Giáo án lớp 2 (năm học: 2009 - 2010) - Trường Tiểu học Nguyễn Đình Chiểu

Giáo án lớp 2 (năm học: 2009 - 2010) - Trường Tiểu học Nguyễn Đình Chiểu

Đạo đức (1): HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ.

I. Mục đích - Yêu cầu:

- Học sinh hiểu và nêu được các biểu hiện cụ thể và ích lợi của việc học tập sinh hoạt đúng giờ giấc.

- Học sinh biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lý cho bản thân và thực hiện đúng thời gian biểu.

- Học sinh có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập sinh hoạt đúng giờ.

II. Đồ dùng học tập:

- Giáo viên: Phiếu bài tập, một số đồ dùng để sắm vai.

- Học sinh: Vở bài tập.

III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:

 

doc 478 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 907Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 2 (năm học: 2009 - 2010) - Trường Tiểu học Nguyễn Đình Chiểu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1:
Thứ hai, ngày 17 tháng 8 năm 2009. 
Đạo đức (1): HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ.
I. Mục đích - Yêu cầu: 
- Học sinh hiểu và nêu được các biểu hiện cụ thể và ích lợi của việc học tập sinh hoạt đúng giờ giấc. 
- Học sinh biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lý cho bản thân và thực hiện đúng thời gian biểu. 
- Học sinh có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập sinh hoạt đúng giờ. 
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Phiếu bài tập, một số đồ dùng để sắm vai.
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến. 
- Giáo viên chia nhóm và giao cho mỗi nhóm một tình huống. 
+ Nhóm 1, 2 tình huống 1. 
+ Nhóm 3, 4 tình huống 2. 
- Giáo viên kết luận: Làm hai việc cùng một lúc không phải là học tập sinh hoạt đúng giờ giấc. 
* Hoạt động 2: Xử lý tình huống. 
- Giáo viên chia cho mỗi nhóm một tình huống. 
- Giáo viên kết luận: Mỗi tình huống có một cách ứng xử khác nhau khác nhau. 
* Hoạt động 3: Giờ nào việc nấy. 
- Giáo viên giao nhiệm vụ thảo luận cho từng nhóm. 
- Kết luận: Cần sắp xếp thời gian hợp lý để đủ thời gian học tập, vui chơi, làm việc và nghỉ ngơi. 
3. Củng cố - Dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh về nhà học bài. 
- Các nhóm học sinh thảo luận. 
- Đại diện các nhóm trình bày. 
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung. 
- Học sinh nhắc lại. 
- Các nhóm chuẩn bị tình huống. 
- Các nhóm lên đóng vai. 
- Học sinh trao đổi thảo luận giữa các nhóm. 
- Các nhóm học sinh thảo luận. 
- Đại diện các nhóm trình bày. 
- Cả lớp nhận xét. 
- Học sinh về thực hiện theo yêu cầu. 
Toán (1): ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100.
I. Yêu cầu: 
Giúp học sinh củng cố về: 
- Biết đếm, đọc viết các số từ 1 đến 100; thứ tự về các số. 
- Nhận biết được các số có một chữ số, số có hai chữ số; số lớn nhất, số nhỏ nhất có một chữ số; số lớn nhất, số nhỏ nhất có hai chữ số số liền trước; số liền sau. 
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Một bảng các ô vuông. 
- Học sinh: Bảng phụ, bảng con. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. 
Bài 1: 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nêu số có một chữ số
- Viết số bé nhất có một chữ số. 
- Viết số lớn nhất có một chữ số. 
- Cho học sinh ghi nhớ. 
Bài 2: 
- Hướng dẫn học sinh làm tương tự bài 1. 
+ Số bé nhất có 2 chữ số là số nào ?
+ Số lớn nhất có 2 chữ số là số nào ?
Bài 3: 
Củng cố về số liền sau, số liền trước. 
3. Củng cố - Dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh về nhà học bài và làm bài.
- Học sinh nêu. 
- Học sinh viết bảng con số 0.
- Học sinh viết bảng con số 9.
- Đọc ghi nhớ. 
- Học sinh nêu: 
+ Số 10.
+ Số 99. 
- Học sinh lại các số từ 10 đến 99. 
- Học sinh viết bảng con: 40; 98; 89; 100. 
Tập đọc (1, 2): CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM.
I. Mục đích - Yêu cầu: 
- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, đọc đúng các từ khó, biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, phẩy, giữa các cụm từ. 
- Hiểu nghĩa các từ mới, hiểu được nghĩa của câu tục ngữ: Có công mài sắt có ngày nên kim; rút được lời khuyên từ câu chuyện. 
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Tranh minh họa bài học trong sách giáo khoa. 
- Học sinh: Bảng phụ. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Tiết 1: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Luyện đọc: 
- Giáo viên đọc mẫu
- Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ. 
- Đọc từng câu, từng đoạn. 
- Giải nghĩa từ mới: Nắn nót, nguệch ngoạc, mải miết, ôn tồn, thành tài. 
- Hướng dẫn đọc cả bài
- Đọc theo nhóm. 
- Thi đọc cả bài. 
Tiết 2: 
* Hoạt động 3: Tìm hiểu bài.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc từng đoạn rồi cả bài để trả lời lần lượt các câu hỏi trong sách giáo khoa. 
* Hoạt động 4: Luyện đọc lại. 
- Giáo viên nhận xét bổ sung. 
3. Củng cố - Dặn dò: 
- Giáo viên hệ thống nội dung bài. 
- Học sinh về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau. 
- Nhận xét giờ học
- Học sinh lắng nghe. 
- Học sinh nối nhau đọc từng câu, từng đoạn. 
- Học sinh đọc phần chú giải. 
- Học sinh lắng nghe. 
- Học sinh đọc theo nhóm đôi. 
- Đại diện các nhóm thi đọc. 
- Cả lớp nhận xét nhóm đọc hay nhất. 
- Cả lớp đọc đồng thanh. 
- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. 
- Các nhóm học sinh thi đọc cả bài. 
- Cả lớp nhận xét chọn người đọc tốt nhất. 
Thứ ba, ngày 18 tháng 8 năm 2009. 
Thể dục (1): GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH
TẬP HỢP HÀNG DỌC, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ
TRÒ CHƠI: “DIỆT CÁC CON VẬT CÓ HẠI”.
I. Yêu cầu: 
- Học sinh biết được một số nội quy trong giờ tập thể dục. Giới thiệu chương trình thể dục lớp 2. 
- Biết tập hợp hàng dọc, dóng thẳng hàng dọc, điểm đúng số của mình. 
- Biết cách chào và báo cáo khi Giáo viên nhận lớp.
- Ôn trò chơi: “Diệt các con vật có hại”
II. Địa điểm và phương tiện: 
- Địa điểm: Trên sân trường. 
- Phương tiện: Chuẩn bị một còi. 
III. Nội dung và phương pháp lên lớp: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Phần mở đầu. 
- Cho học sinh ra xếp hàng, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. 
* Hoạt động 2: Phần cơ bản. 
- Giới thiệu chương trình. 
- Giáo viên nhắc lại nội quy tập luyện. 
- Biên chế tổ. 
- Trò chơi “Diệt các con vật có hại”
Giáo viên nêu cách chơi và làm trọng tài. 
* Hoạt động 3: Kết thúc.
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học. 
- Học sinh ra xếp hàng. 
- Học sinh lắng nghe. 
- Học sinh theo dõi. 
- Học sinh về tập chung theo tổ. 
- Học sinh chơi trò chơi theo hướng dẫn của giáo viên. 
- Tập một vài động tác thả lỏng. 
- Về ôn lại trò chơi. 
Chính tả (1) Tập chép: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM.
I. Mục đích - Yêu cầu: 
- Chép lại chính xác bài chính tả: “Có công mài sắt có ngày nên kim”, trình bày đúng hai câu văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Củng cố qui tắc viết hoa C/ K. 
- Học bảng chữ cái: Điền đúng các chữ cái vào ô trống theo tên chữ. 
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Bảng phụ. 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tập chép. 
- Giáo viên đọc mẫu đoạn chép. 
- Hướng dẫn tìm hiểu bài. 
Giáo viên nêu câu hỏi để học sinh trả lời theo nội dung bài chép. 
- Giáo viên hướng dẫn viết chữ khó vào bảng con: Thỏi sắt, thành tài, mài
- Hướng dẫn học sinh viết vào vở. 
- Yêu cầu học sinh chép bài vào vở. 
- Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp đỡ em chậm theo kịp các bạn. 
- Đọc cho học sinh soát lỗi. 
* Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập. 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập vào vở. 
3. Củng cố - Dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh về viết lại chữ khó và học thuộc bảng chữ cái.
- Học sinh lắng nghe. 
- 2 Học sinh đọc lại. 
- Trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. 
- Học sinh luyện bảng con. 
- Học sinh theo dõi. 
- Học sinh chép bài vào vở. 
- Soát lỗi. 
- Học sinh đọc đề bài. 
- Học sinh làm bài vào vở. 
- 1 Học sinh lên bảng làm. 
- Cả lớp nhận xét. 
- Học sinh học thuộc 9 chữ cái vừa nêu. 
Toán (2): ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 (tiếp).
I. Yêu cầu: 
Giúp học sinh củng cố về: 
- Biết viết, số có 2 chữ số thành tổng của số chục, và số đơn vị, thứ tự của các số.
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100. 
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Bảng phụ. 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. 
Bài 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh: 
- Đọc, viết các số, phân tích các số. 
Bài 2: 
- Hướng dẫn học sinh làm. 
Bài 3: So sánh các số. 
Giáo viên hướng dẫn cách làm. 
Bài 4: Hướng dẫn học sinh tự nêu cách làm bài. 
Bài 5: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bằng hình thức trò chơi. 
- Giáo viên hướng dẫn cách chơi. 
- Gọi đại diện các nhóm lên thi làm nhanh. 
3. Củng cố - Dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh về nhà học bài và làm bài.
- Học sinh nêu. 
- Học sinh nêu số 3 chục 6 đơn vị viết là: 36; đọc là: Ba mươi sáu. 
- Số 36 có thể viết thành: 36 = 30 + 6
- Học sinh tự làm rồi chữa. 
- Học sinh làm bài vào vở và giải thích: 
Vì sao đặt >, < = vào chỗ chấm. 
Chẳng hạn 72 > 70 vì có chữ số hàng chục đều là 7 mà 2 > 0 nên 72 > 70. 
- Học sinh tự làm bài rồi tự chữa bài. 
a) 28; 33; 45; 54. 
b) 54; 45; 33; 28. 
- Học sinh các nhóm lên thi làm nhanh theo hướng dẫn của giáo viên. 
- Các nhóm làm xong cả lớp nhận xét nhóm thắng cuộc. 
Kể chuyện (1): CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM.
I. Mục đích - Yêu cầu: 
- Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện. 
- Có khả năng nghe theo dõi bạn kể để nhận xét đánh giá bạn kể và kể tiếp lời kể cả bạn. 
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa. 
- Học sinh: Bảng phụ. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh kể. 
- Kể từng đoạn theo tranh. 
+ Kể theo nhóm. 
+ Đại diện các nhóm kể trước lớp. 
Giáo viên nhận xét chung. 
- Kể toàn bộ câu chuyện. 
+ Giáo viên cho các nhóm kể toàn bộ câu chuyện. 
+ Sau mỗi lần học sinh kể cả lớp cùng nhận xét.
+ Giáo viên khen nhóm kể đúng và hay nhất.
- Đóng vai: Gọi 3 học sinh đóng vai. 
+ Người dẫn chuyện. 
+ Cậu bé. 
+ Bà cụ. 
- Giáo viên nhận xét bổ sung. 
3. Củng cố - Dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh về kể cho cả nhà cùng nghe. 
- Học sinh quan sát tranh. 
- Nối nhau kể trong nhóm. 
- Cử đại diện kể trước lớp. 
- Một học sinh kể lại. 
- Các nhóm thi kể chuyện. 
- Nhận xét xem nhóm nào kể hay nhất. 
- Các nhóm cử đại diện lên đóng vai. 
- Cả lớp cùng nhận  ... i câu hỏi: “vì sao?”
- Biết kể chuyện về con vật mà mình thích. 
- Ôn cách đáp lời đồng ý. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, phiếu ghi tên các bài tập đọc, học thuộc lòng. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn ôn tập. 
- Kiểm tra lấy điểm đọc. 
- Hướng dẫn làm bài tập. 
Bài 1: Tìm bộ phận trả lời câu hỏi vì sao?
- Câu hỏi vì sao được dùng để hỏi về nội dung gì?
- Yêu cầu học sinh làm miệng. 
Bài 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm
- Bông cúc héo lả đi vì thương xót sơn ca. 
- Vì mải chơi, đến mùa đông, ve không có gì để ăn. 
Bài 3: Yêu cầu học sinh thảo luận rồi đóng vai. 
3. Củng cố - Dặn dò:
- Học sinh về viết phần còn lại. 
- Nhận xét giờ học. 
- Học sinh lắng nghe. 
- Học sinh lên đọc bài theo yêu cầu của giáo viên. 
- Dùng để hỏi về nguyên nhân. 
- Học sinh suy nghĩ rồi trả lời: Bộ phận trả lời cho câu hỏi vì sao của 2 câu trên là:Vì khát ; vì mưa to. 
- Học sinh làm vào vở. 
- Bông cúc héo lả đi vì sao?
- Vì sao đến mùa đông ve không có gì để ăn?
- Thảo luận nhóm đôi. 
- Các nhóm lên đóng vai. 
- Cả lớp cùng nhận xét. 
Thứ năm, ngày 20 tháng 3 năm 2010. 
Thể dục (54): TRÒ CHƠI “TUNG VÒNG VÀO ĐÍCH”.
I. Yêu cầu:
- Tiếp tục ôn bài tập rèn luyện thân thể cơ bản. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng. 
- Ôn trò chơi “tung vòng vào đích”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi một cách chủ động. 
- Học sinh tự giác tập luyện. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Sân trường, còi, khăn. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Phần mở đầu
- Cho học sinh ra xếp hàng, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. 
* Hoạt động 2: Phần cơ bản. 
- Ôn bài thể dục phát triển chung. 
- Ôn các bài tập rèn luyện thân thể cơ bản. 
- Trò chơi: Tung vòng vào đích. 
- Giáo viên giới thiệu trò chơi và hướng dẫn lại cách chơi. 
- Cho học sinh chơi dưới sự điều khiển của giáo viên. 
* Hoạt động 3: Phần kết thúc. 
- Cho học sinh tập một vài động tác thả lỏng. 
- Hệ thống bài. 
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét giờ học. 
- Học sinh ra xếp hàng. 
- Tập một vài động tác khởi động. 
- Học sinh ôn bài thể dục 2,3 lần mỗi động tác 2 x 8 nhịp, dưới sự điều khiển của lớp trưởng. 
- Tập 2, 3 lần. 
- Tập theo hướng dẫn của giáo viên
- Học sinh chơi trò chơi theo điều khiển của giáo viên. 
- Các tổ học sinh lên thi xem tổ nào thắng. 
- Học sinh tập 1 vài động tác thả lỏng. 
- Về ôn lại bài thể dục. 
Chính tả (54): ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II (tiết 7)
I. Mục đích, yêu cầu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm đọc. 
- Củng cố vốn từ qua trò chơi ô chữ. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng nhóm, vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:. 
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Kiểm tra lấy điểm đọc thuộc lòng. 
- Giáo viên thực hiện như tiết 6. 
* Hoạt động 3: Trò chơi ô chữ. 
- Cho học sinh chơi trò chơi theo nhóm. 
+ Người cưới công chúa mị nương (có 7 chữ cái). 
+ Mùa rét (lạnh) có 4 chữ cái. 
+ cư quan phụ trách vận chuyển thư từ. Điện báo, (có 7 chữ cái).
+ Ngày tết của thiếu nhi có trăng đẹp (có 8 chữ cái).
+ Nơi chưa sách, báo cho mọi người đọc (có 7 chữ cái).
+ Con vật đi lạch bạch, lạch bạch (có 3 chữ cái).
+ Trái nghĩa với dữ (có 4 chữ cái, bắt đầu bằng chữ h).
+ Tên con sông ở thành phố Huế (có 9 chữ cái)
- Đọc từ xuất hiên ở hàng dọc. 
3. Củng cố - Dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học. 
- Học sinh lên đọc bài theo yêu cầu của giáo viên. 
- Sơn tinh. 
- Đông. 
- Bưu điện. 
- Trung thu
- Thư viện. 
- Vịt. 
- Hiền. 
- Sông Hương. 
- Sông Tiền
Toán (134): LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Yêu cầu: 
Giúp học sinh
- Học thuộc bảng nhân và bảng chia. 
- Giải bài toán có phép chia. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu học sinh lên đọc thuộc bảng nhân và bảng chia
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2:
- Giáo viên cho học sinh làm lần lượt từ bài 1 đến bài 5. 
Bài 1:Cho học sinh làm miệng. 
Bài 2: Hướng dẫn học sinh nhẩm theo mẫu. 
Bài 3: Yêu cầu học sinh nhắc lại cách tìm thừa số, số bị chia. 
- Yêu cầu học sinh làm vào vở. 
Bài 4: Tóm tắt
4 tổ: 24 tờ báo
1 tổ: tờ báo?
Bài 4: Cho học sinh lên thi làm nhanh
- Giáo viên phổ biến luật chơi rồi cho học sinh chơi theo tổ. 
- Nhận xét bổ sung. 
3. Củng cố - Dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học. 
- Lên đọc theo yêu cầu của giáo viên
- Học sinh làm miệng. 
- Học sinh nhẩm rồi trả lời. 
30 x 3 = ?
3 chục x 3 = 9 chục
30 x 3 = 90
20 x 4 = ?
2 chục x 4 = 8 chục
20 x 4 = 80
60: 2 = ?
6 chục: 2 = 3 chục
60: 2 = 30
90: 3 = ?
9 chục: 3 = 3 chục
90: 3 = 30
- Học sinh nêu cách tìm thừa số, số bị chia. 
x x 3 = 15
x = 15: 3
x = 5
y: 5 = 3
y =3 x 5
y =15
- Tự tóm tắt rồi giải vào vở. 
Bài giải
Số tờ báo mỗi tổ được chia là
24: 4 = 6 (tờ báo)
Đáp số: 6 tờ báo. 
- Học sinh các tổ lên chơi theo điều khiển của giáo viên. 
- Cả lớp cùng nhận xét. 
- Về ôn lại bài. 
Luyện từ và câu (27): ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II (tiết 8).
I. Mục đích, yêu cầu: 
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm đọc. 
- Ôn tập về câu hỏi “như thế nào?”
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Ôn tập. 
- Kiểm tra lấy điểm đọc:Thực hiện như tiết 6. 
- Hướng dẫn học sinh làm bài. 
+ Yêu cầu học sinh đọc bài văn
+ Dựa theo nội dung của bài chọn câu trả lời đúng nhất. 
3. Củng cố - Dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học. 
- Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. 
- Đọc đoạn văn
- Chọn câu trả lời đúng. 
- Câu 1: Ý b. 
- Câu 2: Ý c. 
- Câu 3: Chọn ý a. 
- Câu 4: Chọn ý a. 
- Câu 5: Chọn ý b. 
- Về nhà ôn lại bài. 
Tự nhiên và xã hội (27): LOÀI VẬT SỐNG Ở ĐÂU ?
I. Mục đích, yêu cầu: 
Sau bài học học sinh có thể:
- Loài vật có thể sống được ở khắp nơi: Tren cạn, dưới nước, trên không. 
- Hình thành kĩ năng quan sát, miêu tả. 
- Thích sưu tầm và bảo vệ các loài vật. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa
- Phiếu bài tập, vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Kể một số loài cây dưới nước mà em biết?
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Kể tên các con vật
- Em hãy kẻ tên các con vật mà em biết?
* Hoạt động 3: Làm việc với sách giáo khoa. 
- Yêu cầu các nhóm quan sát tranh trong sách giáo khoa và miêu tả lại bức tranh đó. 
* Hoạt động 4: Triển lãm tranh ảnh. 
- Yêu cầu học sinh tập trung tranh ảnh của các thành viên trong tổ để dán và trang trí. 
- Yêu cầu các nhóm trưng bày sản phẩm. 
- Giáo viên nhận xét. 
3. Củng cố dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học. 
- Học sinh lắng nghe và trả lời câu hỏi. 
- Học sinh nối nhau kể. 
- Quan sát tranh thảo luận nhóm đôi. 
- Đại diện các nhóm trình bày. 
- T 1: Đàn chim đang bay trên bâøu trời. 
- T2: Đàn voi đang đi trên đồng cỏ. 
- T3: Một chú dê. 
- T4: Những chú vịt đang bơi. 
- T5: Dưới biển có bao nhiêu loài tôm cá đang bơi. 
- Học sinh tập trung tranh ảnh trang trí. 
- Trưng bày sản phẩm của tổ mình. 
- Cả lớp nhận xét. 
- Học sinh trả lời. 
Thứ sáu, ngày 21 tháng 3 năm 2010. 
Thủ công (27): LÀM ĐỒNG HỒ ĐEO TAY (tiết 1)
I. Mục đích, yêu cầu:
- Học sinh biết cáh làm đồng hồ bằng giấy thủ công. 
- Làm được đồng hồ để đeo tay. 
- Biết làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số mẫu đồng hồ đeo tay bằng giấy. 
- Giấy màu, kéo, hồ dán, 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu. 
- Giới thiệu mẫu, yêu cầu học sinh quan sát và nhận xét. 
- Hướng dẫn học sinh làm. 
+ Nêu qui trình làm
+ Vừa làm vừa thuyết minh để học sinh nghe và hiểu. 
- Hướng dẫn học sinh làm từng bước như sách giáo khoa. 
* Hoạt động 3: Cho học sinh thực hành gấp. 
- Học sinh gấp theo nhóm. 
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ các nhóm làm. 
3. Củng cố - Dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học. 
- Quan sát mẫu rồi nhận xét:
+ Vật liệu bằng giấy
+ Các bộ phận của đồng hồ. 
- Học sinh theo dõi. 
- Quan sát mẫu. 
- Nêu qui trình làm. 
+ Bước 1: Cắt các nan giấy. 
+ Bước 2: Làm mặt đồng hồ. 
+ Bước 3: Gài dây đeo đồng hồ. 
+ Bước 4: Vẽ số và kim trên mặt đồng hồ. 
- Quan sát giáo viên làm. 
- Làm theo giáo viên. 
- Học sinh các nhóm tự làm. 
- Học sinh về nhà tập gấp lại
Tập làm văn (27): KIỂM TRA ĐỊNH KỲ
(chờ kế hoạch nhà trường)
Toán (130): LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Yêu cầu: 
Giúp học sinh rèn kĩ năng
- Học thuộc bảng nhân, chia và vận dụng vào việc tính toán. 
- Giải bài toán có lời văn. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. 
Bài 1: Yêu cầu học sinh tính nhẩm theo từng cột. 
Bài 2: Hướng dẫn học sinh làm. 
Bài 3: Cho học sinh làm vào vở
Bài 4: Tóm tắt
4 nhóm: 12 học sinh. 
1 nhóm: học sinh?
3. Củng cố - Dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học. 
- Làm miệng. 
2 cm x 4 = 8 cm
5 dm x 3 = 15 dm
4 l x 5 = 20 l
10 dm: 5 = 2 dm
12 cm: 4 = 3 cm
18 l: 3 = 6l
- Làm vào vở
3 x 4 + 8 = 12 + 8
= 20
3 x 10 – 14=30 – 14
= 16
2: 2 x 0 = 1 x 0
= 0
0: 4 + 6 =0 + 6
= 6
- Làm vào vở. 
Bài giải
Số học sinh mỗi nhóm là
12: 4 = 3 (học sinh)
Đáp số: 3 học sinh
- Học sinh về làm bài
SINH HOẠT TẬP THỂ

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 2 CKT tuan 110.doc