Giáo án Chính tả tuần 20

Giáo án Chính tả tuần 20

Lớp : 2 Tên bài dạy : Gió

Tiết : 38 Tuần : 20

I. MỤC TIÊU:

 - Nghe viết chính xác, không mắc lỗi bài thơ Gió

 - Viết đúng một số tiếng có âm giữa vần iêt / iêc và phụ âm đầu s /x ; làm đúng các bài tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 - Bảng phụ viết nội dung bài 2.

 - Vở bài tập Tiếng Việt.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 4 trang Người đăng duongtran Lượt xem 3501Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Chính tả tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn: Chính tả Thứ ba ngày 27 tháng 1 năm 2004 
Lớp : 2 Tên bài dạy : Gió
Tiết : 38 Tuần : 20 
I. Mục tiêu: 
 - Nghe viết chính xác, không mắc lỗi bài thơ Gió
 - Viết đúng một số tiếng có âm giữa vần iêt / iêc và phụ âm đầu s /x ; làm đúng các bài tập.
II. Đồ dùng dạy học : 
 - Bảng phụ viết nội dung bài 2. 
 - Vở bài tập Tiếng Việt. 
III. Hoạt động dạy học: 
Thời gian
Nội dung các hoạt động
dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng
Ghi chú
5'
26'
I. Kiểm tra bài cũ: 
 nặng nề, lặng lẽ, lo lắng, no nê, la hét, lê la
II. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
 Chính tả nghe - viết bài: Gió
2. Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài:
 - Gió thích chơi thân với mọi nhà, gió cù anh mèo mướp, rủ ong mật đến thăm hoa, đưa những cánh diều bay lên, ru cái ngủ, thèm ăn quả nên trèo cây bưởi, cây na.
- có 2 khổ, mỗi khổ có 4 câu, mỗi câu có 7 chữ
3. Hướng dẫn HS tập viết từ khó. 
rủ, cánh diều, la đà, trèo, cây bưởi
4. HS chép bài vào vở. 
4. GV chấm, chữa. 
HS tự chữa lỗi bằng bút chì.
*Kiểm tra đáng giá. 
 GV đọc các từ cần kiểm tra, 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. 
- GV nhận xét phần kiểm tra bài cũ. 
* Trực tiếp.
- GV nêu yêu cầu tiết học, ghi tên bài trên bảng. 
- HS chuẩn bị vở để viết bài.
- GV đọc một lần cả bài thơ.
- 2- 3 HS đọc lại.
- Trong bài thơ, ngọn gió có một số ý thích và hoạt động giống con người. Hãy nêu những ý thích và hoạt động ấy.
* Vấn đáp.
- Bài thơ có mấy khổ ? Mỗi khổ có mấy câu? Mỗi câu có mấy chữ?
- GV hướng dẫn HS chuẩn bị viết từ khó ( HS phát hiện, GV ghi lên bảng). 
- HS viết các từ khó vào bảng con, từ nào bắt đầu bằng: r, d, gi
 - GV cho HS giơ bảng, kiểm tra, nhận xét. 
* Thực hành, đánh giá.
- GV đọc, HS chép bài vào vở, GV quan sát, nhắc nhở tư thế ngồi viết của HS. 
- GV đọc lại, HS soát lỗi.
- GV chấm 5 bài ngay tại lớp rồi nhận xét từng bài về ưu khuyết điểm. 
2'
5. Luyện tập: 
Bài 1. Điền vào chỗ trống. 
a. s hay x?
 hoa sen, xen lẫn, hoa súng, xúng xính. 
b. iêt hay iêc?
 làm việc, bữa tiệc, thời tiết, thương tiếc
Bài 2: Tìm các từ
a) Chứa tiếng có âm đầu s hoặc x có nghĩa như sau:
- Mùa đầu tiên trong bốn mùa: mùa xuân
- Giọt nước đọng trên lá buổi sớm: Giọt sương
b) Chứa tiếng có vần iêc, iêt có nghĩa như sau:
 - Nước chảy rất mạnh: xiết
 - Tai nghe rất kém: điếc 
6. Củng cố- Dặn dò: 
Khen HS có bài viết đẹp. 
Bài tập về nhà. 
* Luyện tập. 
Bài 1: 
 - GV yêu cầu HS nêu yêu cầu bài 1. 
 - GV chép sẵn bài 1 lên bảng, 1 HS lên bảng chữa bài, HS dưới lớp làm trong vở BT Tiếng Việt. Nhận xét bài trên bảng, so sánh với bài làm của mình. 
Bài 2:
- HS thảo luận theo bàn, điền từ thích hợp vào chỗ chấm.
- GV cho HS đọc chữa bài.
- HS khác nhận xét. 
* GV nhận xét tiết học. 
GV yêu cầu HS về nhà luyện chữ đoạn 2 bài Mùa xuân đến. 
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: 
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Môn: Chính tả Thứ năm ngày 29 tháng 1 năm 2004 
Lớp : 2 Tên bài dạy : Mưa bóng mây
Tiết : 39 Tuần : 20 
I. Mục tiêu: 
 - Nghe viết chính xác, không mắc lỗi bài thơ Mưa bóng mây
 - Tiếp tục ôn luyện viết đúng một số tiếng có âm giữa vần iêt / iêc và phụ âm đầu s /x ; làm đúng các bài tập.
II. Đồ dùng dạy học : 
 - Bảng phụ viết nội dung bài 1; 2. 
 - Vở bài tập Tiếng Việt. 
III. Hoạt động dạy học: 
Thời gian
Nội dung các hoạt động
dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng
Ghi chú
5'
27'
I. Kiểm tra bài cũ: 
 hoa sen, cây xoan, con sáo, giọt sương
II. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
 Mưa bóng mây
2. Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài:
 - Mưa bóng mây
 - Thoáng qua rồi tạnh ngay, bàn tay bé che trang vở, mưa chưa đủ ướt bàn tay.
 - Mưa dung dăng cùng đùa vui cới bạn,mưa giống như bé làm nungx mẹ, vừa khóc xong đã cười..
- có 3 khổ, mỗi khổ có 4 câu, mỗi câu có 5 chữ
3. Hướng dẫn HS tập viết từ khó. 
thoáng, cười, tay, dung dăng
4. HS chép bài vào vở. 
4. GV chấm, chữa. 
HS tự chữa lỗi bằng bút chì.
*Kiểm tra đáng giá. 
 GV đọc các từ cần kiểm tra, 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. 
- GV nhận xét phần kiểm tra bài cũ. 
- GV nêu yêu cầu tiết học, ghi tên bài trên bảng. 
- HS chuẩn bị vở để viết bài.
* Vấn đáp.
- GV đọc một lần cả bài thơ.
- 2- 3 HS đọc lại.
- Bài thơ tả hiện tượng gì của thiên nhiên?
- Mưa bóng mây có điều gì lạ?
- Mưa bóng mây có điều gì làm bạn nhỏ thích thú?
- Bài thơ có mấy khổ ?Mỗi khổ có mấy câu? Mỗi câu có mấy chữ?
- GV hướng dẫn HS chuẩn bị viết từ khó ( HS phát hiện, GV ghi lên bảng). 
- HS viết các từ khó vào bảng con, từ nào có vần ươi, ươt, oang, ay
 - GV cho HS giơ bảng, kiểm tra, nhận xét. 
* Thực hành, đánh giá.
- Gv đọc, HS chép bài vào vở, GV quan sát, nhắc nhở tư thế ngồi viết của HS. 
- GV đọc lại, HS soát lỗi.
- GV chấm 5 bài ngay tại lớp rồi nhận xét từng bài về ưu khuyết điểm. 
1'
5. Luyện tập: 
Bài 1. Điền vào chỗ trống. 
a. sương mù, cây xương rồng
 đất phù sa, đường xa.
 xót xa, thiếu sót
b. iêt hay iêc?
 chiếc lá, chiết cành
 tiếc nhớ , tiết kiệm
 hiểu biết, xanh biếc
6. Củng cố- Dặn dò: 
Khen HS có bài viết đẹp. 
Bài tập về nhà. 
* Luyện tập. 
Bài 1: 
 - GV yêu cầu HS nêu yêu cầu bài 1. 
 - GV chép sẵn bài 1 lên bảng, 1 HS lên bảng chữa bài, HS dưới lớp làm trong vở BT Tiếng Việt. Nhận xét bài trên bảng, so sánh với bài làm của mình. 
* GV nhận xét tiết học. 
GV yêu cầu HS về nhà luyện chữ 5 dòng đoạn đầu bài Mùa xuân đến. 
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: 
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docchinh ta.doc