Giáo án Chính tả 2 tuần 25 tiết: Bé nhìn biển

Giáo án Chính tả 2 tuần 25 tiết: Bé nhìn biển

 CHÍNH TẢ

 BÉ NHÌN BIỂN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nghe và viết lại chính xác bài thơ Bé nhìn biển.

2. Kỹ năng:

- Củng cố quy tắc chính tả ch/tr, thanh hỏi/thanh ngã. Trình bày đúng, viết đẹp đúng nét.

3. Thái độ:

- Ham thích môn học.

II. CHUẨN BỊ

- GV: Tranh vẽ minh hoạ bài thơ (nếu có). Bảng phụ ghi các quy tắc chính tả.

- HS: Vở

 

doc 2 trang Người đăng duongtran Lượt xem 5064Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Chính tả 2 tuần 25 tiết: Bé nhìn biển", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 CHÍNH TẢ
 BÉ NHÌN BIỂN
I. MỤC TIÊU
Kiến thức: 
Nghe và viết lại chính xác bài thơ Bé nhìn biển.
Kỹ năng: 
Củng cố quy tắc chính tả ch/tr, thanh hỏi/thanh ngã. Trình bày đúng, viết đẹp đúng nét. 
Thái độ: 
Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
GV: Tranh vẽ minh hoạ bài thơ (nếu có). Bảng phụ ghi các quy tắc chính tả.
HS: Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Sơn Tinh, Thủy Tinh.
Gọi 3 HS lên bảng viết các từ sau: 
+ số chẵn, số lẻ, chăm chỉ, lỏng lẻo, buồn bã, mệt mỏi,
- Nhận xét, cho điểm HS. 
3.Giới thiệu: (1’)
Bé nhìn biển. 
4.Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
+MT : Giúp HS nhớ nội dung viết đúng chính tả, trình bày sạch đẹp. 
+PP : Quan sát động não, vấn đáp, thực hành.
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
GV đọc bài thơ Bé nhìn biển.
Lần đầu tiên ra biển, bé thấy biển ntn?
b) Hướng dẫn cách trình bày
Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ?
Các chữ đầu câu thơ viết ntn?
Giữa các khổ thơ viết ntn?
Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ từ ô nào trong vở cho đẹp?
c) Hướng dẫn viết từ khó
Yêu cầu HS đọc các từ dễ lẫn và các từ khó viết.
Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
d) Viết chính tả
GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu.
e) Soát lỗi
GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các tiếng khó cho HS chữa.
g) Chấm bài
Thu chấm 10 bài.
Nhận xét bài viết.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
+MT : Giúp HS là đúng các bài tập.
+PP : Động não, luyện tập, thực hành.
Bài 2
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy, yêu cầu trong thời gian 5 phút, các nhóm cùng nhau thảo luận để tìm tên các loài cá theo yêu cầu trên. Hết thời gian, nhóm nào tìm được nhiều từ hơn là nhóm thắng cuộc.
Tổng kết trò chơi và tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Bài 3
Yêu cầu HS tư đọc đề bài và làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
Gọi HS đọc bài làm của mình, sau đó nhận xét và cho điểm HS. 
5. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Dặn dò những HS viết xấu, sai nhiều lỗi phải viết lại.
Chuẩn bị: Vì sao cá không biết nói?
Hát
3 HS viết bài trên bảng lớp, cả lớp viết vào giấy nháp.
Nhận xét bài bạn viết trên bảng lớp.
 Hoạt động lớp, cá nhân.
Theo dõi GV đọc. 1 HS đọc lại bài.
Bé thấy biển to bằng trời và rất giống trẻ con.
Bài thơ có 3 khổ thơ. Mỗi khổ có 4 câu thơ. Mỗi câu thơ có 4 chữ.
Viết hoa.
Để cách một dòng.
Nên bắt đầu viết từ ô thứ 3 hoặc thứ 4 để bài thơ vào giữa trang giấy cho đẹp.
MB: tưởng, trời, giằng, rung, khiêng sóng lừng,
MN: nghỉ hè, biển, chỉ có, bãi giằng, bễ, thở, khiêng,
4 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở nháp.
HS nghe – viết.
Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài.
Hoạt động lớp, cá nhân. 
Bài tập yêu cầu chúng ta tìm tên các loài cá bắt đầu bằng âm ch/tr.
Tên loài cá bắt đầu bằng âm ch: cá chép, cá chuối, cá chim, cá chạch, cá chày, cá cháy (cá cùng họ với cá trích, nhưng lớn hơn nhiều và thường vào sông đẻ), cá chiên, cá chình, cá chọi, cá chuồn,
Tên các loài cá bắt đầu bằng tr: cá tra, cá trắm, cá trê, cá trích, trôi,
Suy nghĩ và làm bài.
a) chú, trường, chân
b) dễ, cổ, mũi

Tài liệu đính kèm:

  • docCHINH TA 2.doc