Giáo án các môn lớp 2 - Tuần thứ 4

Giáo án các môn lớp 2 - Tuần thứ 4

Toán

29 + 5

I. Mục tiêu: Giúp HS :

 - Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong PV 100 dạng 29 + 5

 - Biết số hạng, tổng

 - Biết nối các điểm cho sẵn để có hình vuông.

 - Biết giải bài toán bằng một phép cộng

II. Đồ đồ dùng dạy học:

 - GV: 3 bó que tính(mỗi bó 10 que) và 14 que tính rời

- HS : Que tính, bảng gài

 

doc 22 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 678Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 2 - Tuần thứ 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4
 Thứ hai, ngày 17 tháng 9 năm 2012
Toán 
29 + 5
I. Mục tiêu: Giúp HS :
 - Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong PV 100 dạng 29 + 5
 - Biết số hạng, tổng
 - Biết nối các điểm cho sẵn để có hình vuông.
 - Biết giải bài toán bằng một phép cộng
II. Đồ đồ dùng dạy học :
 - GV: 3 bó que tính(mỗi bó 10 que) và 14 que tính rời 
- HS : Que tính, bảng gài
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
HĐ1: Củng cố kiến thức ( 3’)
 - Yêu cầu HS đọc bảng cộng 9.
 - Nhận xét cho điểm.
 HĐ3: Giới thiệu phép cộng 29 + 5 ( 14’)
- GV nêu bài toán: Cú 29 que tớnh thờm 5 que tớnh nữa. Hỏi cú tất cả bao nhiờu que tớnh ?
- GV hướng dẫn HS thao tác bằng que tính 
trên bảng gài.
- Yêu cầu HS lấy 29 que tính và lấy thêm 5 que nữa.
- Hướng dẫn gộp 9 que với 5 que bằng 14
,thay bằng 1 chục và 4 que rời. 2 chục với 1 chục là 3 chục, 3 chục thêm 4 là 34 que tính.
- GV hướng dẫn HS thực hiện phộp tớnh: 
 29 + 5 
+ Đặt tớnh. 2 9
+ Tớnh từ phải sang trỏi + 5
 3 4 
- GV ghi bảng: 29 + 5 = 34
 5 + 29 = 34
- Giúp HS hiểu và nêu được khi đổi chỗ các số hạng trong phép cộng, thì tổng không thay đổi.
* GV tổng kết và chốt kiến thức về phép cộng dạng 29 + 5
HĐ 4: Thực hành, luyện tập ( 15’)
Bài 1cột 1,2,3(VBT):
- Gv hướng dẫn cho HS làm bài 
- GV giúp đỡ HS yếu .
- GVvà HS nhận xét, chữa bài
Bài 2(a,b)(VBT):
- Hướng dẫn HS làm bài.
- GV giúp đỡ HS yếu
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng 
*Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng dạng 29 + 5.
Bài 3(VBT): GV hướng dẫn HS nối các điểm để có 2 hình vuông 
- GV quan tâm HS TB,Yếu .
- GV nhận xét, chữa bài
HĐ nối tiếp: ( 3’)
- GV hệ thống ND kiến thức bài học
- Nhận xét chung giờ học
- 1 số HS đọc thuộc lòng bảng cộng 9.
- HS thao tác trên que tính và nêu kết quả 29 + 5 = 34.
- Học sinh nêu cách thực hiện phép tính. 
- Học sinh nhắc lại cách tính
- Một số HS nhắc lại quy tắc
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS cả lớp tự làm vào vở
 (HS K, G làm cả bài)
- 3HS TB,Ylàm trên bảng và nêu cách tính.
-1 HS nêu yêu cầu bài tập 
- 1 HS K, G nêu cách làm và làm mẫu 1 bài. 
- HS làm bài cá nhân vào vở, nêu kết quả.
- 1 HS nêu yêu cầu bài
- HS tự làm bài vào vở
- 1 HS khá lên bảng nối
- HS đổi chéo vở kiểm tra bài của nhau.
. 
- HS ghi nhớ cách thực hiện phép cộng dạng 29 + 5 
Tập đọc
 Bím tóc đuôi sam (2 tiết)
I. Mục tiêu:
 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
 - Đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ : loạng choạng, ngã phịch,...
 - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. 
 - Biết phân biệt giọng người kể chuyện với giọng nhân vật(người dẫn chuyện, các bạn gái, Tuấn, Hà, thầy giáo) 
2. Rèn KN đọc – hiểu:
 - Hiểu nghĩa các từ mới được chú giải trong bài
 - Hiểu ND câu chuyện: Không nên nghịch ác với các bạn cần đối xử tốt với bạn gái (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
II. Các hoạt động dạy học  
Tiết 1
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Â. Bài cũ: ( 5’)
- Gọi HS đọc bài tiết trước và trả lời câu hỏi nội dung bài.
- Gv nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới: Giới thiệu bài ( 2’) 
1. Luyện đọc. ( 28’)
- GV đọc mẫu toàn bài :
* GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
+ Đọc từng câu:
- GV hướng dẫn đọc tiếng khó: loạng choạng, ngã phịch,...
+ Đọc từng đoạn trước lớp:
 Đoạn 1: Một hôm. cái nơ.
 Đoạn 2: Khi Hà đếnđi mách thầy.
 Đoạn 3: Thầy giáo Hà cũng cười.
 Đoạn 4: Còn lại.
- GV hướng dẫn ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng đúng một số câu.
- GV cho HS đọc phần chú giải.
- Giải nghĩa thêm từ: đầm đìa nước mắt (khóc nhiều, nước mắt ướt đẫm mặt)
+ Đọc đoạn trong nhóm:
- GV theo dõi , giúp HS đọc đúng . 
- Tổ chức thi đọc trước lớp đoạn 3
+ Đọc đồng thanh 
- 2 HS đọc bài: Gọi bạn và trả lời câu hỏi 1, 2 
- HS quan sát tranh SGK
- HS nghe đọc mẫu
- HS đọc nối tiếp từng câu 1 lượt.
- HS K, G đọc mẫu 
- HS TB,Y đọc lại
- 4 HS nối tiếp đọc 4 đoạn
- Luyện đọc lại (CN,cả lớp)
- 1 HS K đọc phần chú giải SGK.
- HS đọc theo 4 nhóm
- Đại diện nhóm thi đọc đoạn 3(2-3 lượt) (HS TB, Y luyện đọc nhiều)
+ Cả lớp đọc đoạn 1, 2.(1 lượt)
 Tiết 2
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: ( 22’)
-Y/C HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi dưới bài tập đọc.
- Nêu ND đoạn 1: Bím tóc của Hà.
 Đoạn 2: Tuấn trêu bạn làm cho Hà khóc.
 Đoạn 3: Thầy giáo dỗ dành, Hà nín khóc.
 Đoạn 4: Tuấn hối hận, xin lỗi bạn.
+ Qua bài học hôm nay giúp em hiểu được điều gì?
- Nêu nội dung toàn bài(như mục tiêu)
3. Luyện đọc lại. ( 10’)
- Hướng dẫn cách đọc, giọng đọc 
- Tổ chức cho HS đọc phân vai
- GV quan sát giúp đỡ các nhóm.
- Tổ chức cho HS thi đọc
- GV và HS nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân đọc tốt nhất.
C. Củng cố dặn dò : 
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị trước ND tiết kể chuyện.
-2 HS K,G đọc đoạn 1 và 2, cả lớp đọc thầm.HS trả lời
- Đọc đoạn 3, 4 trả lời câu hỏi
- HS đọc theo vai
- HS thực hành đọc theo nhóm 4 
- HS thi đọc trước lớp 
 Thứ ba, ngày 18 tháng 9 năm 2012 
Toán
49 + 25 
I. Mục tiêu: Giúp HS :
 - Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong PV 100 dạng 49 + 25(cộng dưới dạng tính viết).
 - Biết giải toán có lời văn bằng 1 phép cộng 
II. Đồ dùng dạy học : 
- GV: 7 bó que tính (mỗi bó 10 que) và 14 que tính rời; 
- HS : Que tính
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
HĐ1: Củng cố kiến thức ( 3’)
- Yêu cầu học sinh làm bảng con
- GVnhận xét cho điểm.
- HS làm vào bảng con các bài:
 9 + 5; 29 + 5
 HĐ2: Giới thiệu phép cộng 49 + 25 (14’)
- GV nêu bài toán dẫn đến phép cộng: 
 49 + 25 = ?
- GV thao tác bằng que tính trên bảng gài và yêu cầu HS thực hành trên que tính nêu kết quả tính.
- GV ghi bảng: 49 + 25 = 74
 25 + 49 = 74
- 1 HS đọc lại phép cộng
- HS làm theo HD và nêu cách tìm kết
quả hợp lí.
- HS nêu phép tính và kết quả .
- GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và cách tính : 49
 + 25 
 7 4 
- GV chốt và khắc sâu kiến thức dạng:
 49 + 25
HĐ 3: Thực hành, luyện tập ( 15’)
Bài 1:(cột 1,2,3- VBT)
- Yêu cầu HS làm bài 
- GV giúp đỡ HS TB, yếu 
- GVvà HS nhận xét, chữa bài
Bài 2(VBT):(Dành cho HS K, G)
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Gọi HS nêu kết quả.
Bài 3(VBT):
- Hướng dẫn HS tìm hiểu và phân tích đề bài 
- HD cách giải và trình bày bài giải
- GV giúp đỡ HS yếu
- HS tự đặt tính rồi tính ở bảng con 
- 1HS làm bảng lớp
- HS K, G nêu cách làm; HS TB, Y nhắc lại
-1 HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bài cá nhân.
- HS đọc y/c và làm bài, nêu kquả.
- 1HS nêu đề bài, cả lớp theo dõi.
- 1 HS giỏi nêu cách giải bài toán
- HS tự làm bài vào vở
- GV, HS nhận xét, chữa bài
HĐ nối tiếp: ( 3’)
- Chốt KT về cách thực hiện phép cộng dạng 49 + 25.
- Nhận xét chung giờ học.
- 1 HS khá lên bảng chữa bài
Tự nhiên xã hội
 Làm gì để xương và cơ phát triển tốt?
I /Mục tiêu Sau bài học, HS có thể:
 - Biết được tập TD hằng ngày,lao động vừa sức,ngồi học đúng cách và ăn uốngđầy đủ sẽ giúp cho hệ cơ và xương phát triển tốt.
 - Biết đi đứng ngồi đúng tư thế và mang vác vừa sức để phòng tránh cong vẹo cột sống.
 - Nêu được những việc cần làm để xương và cơ phát triển tốt.
 - Giải thích tại sao không nên mang vác vật quá nặng
 - Biết nhấc(nâng) một vật đúng cách
II/ Đồ dùng dạy học
 GV : Tranh SGK .
III/Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 
A. Bài cũ: ( 3’)
- Cần phải làm gì để cơ và xương phát triển tốt?
- GV nhận xét,đánh giá
B. Bài mới: Giới thiệu bài ( 2’)
HĐ1 : Trò chơi: “Xem ai khéo” ( 7’)
- GV hướng dẫn cách chơi, luật chơi
Cách chơi: HS xếp hàng dọc ở giữa lớp mỗi
 em đội trên đầu 1 quyển sách( vở)... đi sao cho quyển sách trên đầu không bị rơi
- GV: Đây là 1 bài tập rèn luyện tư thế đi đứng thẳng. HS có thể vận dụng thường xuyên để có dáng đi, đứng đúng đẹp.
HĐ2 : Làm gì để xương và cơ phát triển tốt 
 ( 12’) 
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp:
Nói với nhau về ND các hình 1, 2, 3 , 4, 5(SGK- trang 10, 11). 
- GV cho HS thảo luận cả lớp các câu hỏi trong SGK 
-Y/C HS giải thích tại sao không nên mang vác vật quá nặng.
+ Nên và không nên làm gì để xương phát triển tốt?
* KL : Các em nên ăn uống đầy đủ, lao động vừa sức, tập TDTT như vậy sẽ giúp xương và cơ phát triển tốt.
HĐ3 :Trò chơi “ Nhấc một vật” (8’)
- GV làm mẫu nhấc 1 vật ( như SGK), phổ biến cách chơi.
- GV chia lớp thành 2 đội, mỗi đội có số người bằng nhau, xếp thành hai hàng dọc đứng cách hai vật nặng ở phía trước một khoảng bằng nhau. Khi GV hô bắt đầu thì hai HS thứ nhất chạy lên nhấc vật nặng bê lên để về chỗ cũ. Cứ như thế cho đến em cuối cùng.
- GV giúp HS so sánh các động tác đúng, sai khi nhấc 1 vật.
*KL:Các em không nên mang vác vật quá nặng...
- HS trả lời
- HS chơi theo hướng dẫn của GV
- HS làm việc theo nhóm đôi
- Một số cặp HS trình bày trước lớp; 
- HS trả lời, tự liên hệ bản thân
- HS khá, giỏi trả lời
- Một số HS K,G làm mẫu trước lớp
- HS chơi : Lần lượt từng HS trong đội thực hành nhấc 1 vật, đội kia sẽ quan sát và đưa ra nhận xét về các động tác.
HĐ nối tiếp:
- GV tổng kết ND bài học.
- Dặn HS thực hiện theo bài học để cơ và 
xương phát triển tốt.
Chính tả
Tiết 1 - Tuần 4
I. Mục tiêu:
 - Chép lại chính xác bài CT, biết trình bày đúng lời nhân vật trong bài “Bím tóc đuôi sam”
 - Làm đúng các bài tập 1; BT 2 a
II. Đồ dùng dạy – học:
 + Bảng phụ viết ND bài tập 2a . 
 + Nội dung bài tập chép. 
III. Các hoạt động dạy –học chủ yếu : 
Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
A. Bài cũ: ( 5’)
- Yêu cầu HS viết các từ : nghi ngờ, nghe ngóng, trò chuyện
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
- 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con 
B. Bài mới: Giới thiệu bài ( 2’)
 1. Hướng dẫn tập chép ( 20’)
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GV đọc đoạn chép trên bảng phụ (1lần).
- 2 - 3 HS K, G đọc lại.
- GV giúp HS nhận xét chính tả của bài văn.
b. Hướng dẫn viết từ khó: GV đọc các từ khó: xinh xinh, khuôn mặt, nín khóc 
- HS viết vào bảng lớp, bảng con
- GV nhận xét chỉnh sửa
c. HS chép bài: Yêu cầu HS nhìn bảng, chép bài vào vở.
- HS nhìn bảng chép bài vào vở
- GV quan sát, uốn nắn, chỉnh sửa chữ viết cho HS và HD thêm cách viết cho HS viết kém
- GV đọc lại bài viết cho HS soát lỗi
- HS soát lỗi
c. Chấm, chữa bài.
- GV chấm 10- 8 bài - nhận xét.
2. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. (5’)
Bài 1 ... n dò: ( 3’)
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS viết chậm luyện viết thêm ở nhà. 
 Thứ sáu, ngày 21 tháng 9 năm 2012
Tập làm văn
Tuần 4 
I. Mục đích yêu cầu:
 1. Rèn KN nghe và nói:
 - Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp.
 - Biết nói 2, 3 câu về ND mỗi bức tranh, trong đó có dùng lời cảm ơn, hay xin lỗi phù hợp.(BT1,2)
 2. Rèn KN viết: 
 - HS khá, giỏi bước đầu biết viết lại những câu đã nói ở BT 3
 * GDKNS: HS cởi mở, tự tin trong giao tiếp, biết lắng nghe ý kiến của người khác
II. Các hoạt động dạy học : 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Â. Bài cũ: ( 3’)
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- Gv cùng HS nhận xét, ghi điểm
- 2 HS làm lại BT 1- tiết TLV- tuần 3)
B. Bài mới: Giới thiệu bài. ( 1’)
1. Hướng dẫn làm bài tập. ( 28’)
Bài 1(VBT): Yêu cầu HS nói lời cảm ơn trong các tình huống
- 1HS nêu yêu cầu của bài
- 2HS K, G làm mẫu câu a
- GV nêu từng tình huống
- Cho HS trao đổi theo cặp 
- Cả lớp và GV nhận xét,
- HS TB, Y nêu trước lớp
Bài 2 (VBT):
-1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn mẫu
+ Em cần nói lời xin lỗi thế nào ở tình huống b?
+ Khi nói lời xin lỗi em cần nói với thái độ như thế nào?
- Gọi HS trả lời
- Lần lượt HS nói lời xin lỗi phù hợp trước lớp.
- HS trả lời.
Bài 3(VBT):
- GVgiúp HS nắm được y/c của bài.
- HD cách làm bài
- Tổ chức cho HS làm bài theo nhóm
- HS quan sát kĩ từng tranh
- HS làm việc theo nhóm 4.
- Đại diện các nhóm trình bày trước
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm có câu trả lời đúng.
 lớp
Bài 4(VBT): GV nêu yêu cầu BT
- Yêu cầu HS K, G viết lại những câu đã nói ở BT3
- HS viết bài vào VBT
- 4,5 HS nối tiếp nhau đọc bài viết.
- GV nhận xét, chấm 1 số bài 
C. Củng cố dặn dò. ( 3’)
- GV tổng kết, chốt kiến thức về nói lời cảm ơn, xin lỗi.
- GV nhận xét tiết học.
- HS thực hành nói lời cảm ơn, xin lỗi với thái độ lịch sự, chân thành.
Toán
28 + 5
I. Mục tiêu: Giúp HS :
 - Biết cách thực hiện phép cộng trong PV 100 dạng 28 + 5(cộng có nhớ dạng tính viết)
 - Biết giải toán có lời văn bằng 1 phép cộng. 
 - Biết vẽ độ dài đoạn thẳng cho trước.
II. Đồ dùng dạy học :
 - GV: Que tính; bảng gài
 - HS : Que tính . 
III. Các hoạt động dạy học 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 HĐ1 : Củng cố kiến thức ( 3’)
- Yêu cầu HS thực hiện phép tính
 8 + 5; 8 + 7; 8 + 3
- 3 HS làm trên bảng, cả lớp làm bảng con
HĐ2: Giới thiệu phép cộng 28 + 5 ( 14’)
- GV thao tác bằng que tính trên bảng gài: Gv lấy 28 que tính và 5 que rời .gộp 8 que với 2 que thành 1 chục. 2 chục với 1 chục thành 3 chục. 3 chục lại thêm 3 que rời như vậy có tất cả là 33 que tính.
- HS thao tác trên que tính để tìm ra kết quả.
- GV hướng dẫn HS đặt tính và thực hiện phép tính cột dọc 28
 + 5
 33
- HS tự đặt tính rồi tính.
- HS K, G nêu cách làm; HS TB, Yếu nhắc lại
HĐ3: Thực hành, luyện tập. (15’)
Bài 1:(cột1,2,3 VBT): 
- GV gợi ý cách làm
- 1 HS TB nêu YC của bài 
- GV và HS nhận xét ,chữa bài.
Bài 2(VBT): (Dành cho HS K,G)
- GV hướng dẫn cách làm
- 3 HS TB, Ylàm trên bảng.
- Lớp làm vào vở
- HS làm bài
Bài 3(VBT): GV cùng HS tóm tắt đề bài
- 1 HS đọc đề bài.
- 1 HS K, G nêu cách làm; 
 GV nhận xét, chốt kq đúng
- 1 HS TB làm bảng lớp
Bài 4(VBT):
- 1 HS nêu yêu cầu.Cả lớp theo dõi.
- GV hướng dẫn HS cách đặt thước để kẻ
- HS làm bài vào vở BT
- GV nhận xét chung về cách vẽ của HS. 
- HS đổi bài dùng thước kiểm tra bài nhau.
HĐ nối tiếp: ( 3’)
- GV hệ thống kiến thức toàn bài. 
- Nhận xét chung tiết học
Thủ công
 Gấp máy bay phản lực ( Tiết 2)
I / Mục tiêu: 
- HS biết cách gấp máy bay phản lực 
- Gấp được máy bay phản lực .Các nếp gấp tương đối phẳng,thẳng (Với HS khéo tay: gấp được máy bay phản lực. Các nếp gấp thẳng, phẳng. Máy bay sử dụng được)
- HS có hứng thú gấp hình .
II / Đồ dùng dạy học :
GV : - Mẫu máy bay phản lực gấp sẵn 
 - Quy trình gấp có hình vẽ minh hoạ cho từng bước .
 HS : Giấy thủ công , kéo
III / Các hoạt động dạy học: 
 HĐ1: Củng cố kiến thức cũ ( 3’)
+ Nêu quy trình gấp máy bay phản lực? 
- GV nhận xét, đánh giá
HĐ2: Hướng dẫn thực hành ( 29’)
- GV treo tranh qui trình gấp máy bay phản lực cho HS quan sát.
- GV cho HS quan sát một lần nữa mẫu máy bay và nhắc lại bước gấp máy bay phản lực
Bước 1: Gấp tạo mũi, thân, cánh máy bay.
Bước 2: Tạo máy bay phản lực và sử dụng.
- Cho HS lên gấp cho cả lớp quan sát
- Tổ chức cho HS thực hành
- GV quan sát, giúp đỡ những HS còn lúng túng, gấp chưa đúng.
- GV chọn một số SP đẹp để tuyên dương
- GV đánh giá kết quả thực hành
- Tổ chức thi phóng máy bay( nhắc HS giữ trật tự, vệ sinh khi phóng máy bay
HĐ nối tiếp: ( 3’)
- GV nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS.
- Nhắc HS tiết sau đem giấy vở ô li để học bài “ Gấp máy bay đuôi rời”. 
- 2 HS nêu
- HS quan sát
- HS theo dõi
- 1 HS lên gấp
- HS lấy giấy thủ công thực hành gấp máy bay phản lực
- Cả lớp quan sát
- HS thi phóng máy bay
Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu:
 - Giúp học sinh nắm nắm được những việc làm được và chưa làm được trong tuần. 
 - Đánh giá xếp loại thi đua trong tuần.
II. Cách tiến hành:
 1. GV nhận xét đánh giá HĐ của lớp trong tuần:
+ Các tổ nhận xét về các mặt hoạt động: Nề nếp, đạo đức, học tập, TD, lao động...
+ Lớp trưởng nhận xét chung.
-X ếp loại thi đua cho 3 tổ.
+ Giáo viên nhận xét, đánh giá chung
 2. Phổ biến nội dung hoạt động tuần tới (tuần 5)
- Duy trì thực hiện tốt mọi nề nếp
- Bổ sung đồ dùng học tập,sách vở còn thiếu
- Có kế hoạch phụ đạo thêm cho HS yếu.
 Duyệt kế hoạch bài học
.................................................
. 
Kế hoạch bài học
Thi giáo viên giỏi cấp trường 
*=*=*
 Ngày soạn : 21/ 9 / 2012 
Ngày dạy : 25 / 9 / 2012 
 Môn : Tự nhiên và Xã hội 
 Lớp dạy: 2A
 Người dạy : Hà Thị Bình
Tự nhiên và xã hội
Cơ quan tiêu hoá
I/ Mục tiêu: Giúp HS: 
 - Nêu được tên và chỉ được vị trí các bộ phận chính của cơ quan tiêu hoá trên tranh vẽ hoặc mô hình.
 - Chỉ được đường đi của thức ăn trong cơ quan tiêu hoá trên sơ đồ.
 - Phân biệt được ống tiêu hoá và tuyến tiêu hoá.
 - Nắm được những việc cần làm để bảo vệ cơ quan tiêu hoá 
 - HS có ý thức thực hiện các biện pháp để phòng bệnh cho đường tiêu hoá .
II/ Đồ dùng dạy học :
 - Tranh sơ đồ câm phóng to, đèn chiếu, màn chiếu
III/ Hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Bài cũ: ( 4’)
+ Tại sao em không nên mang, xách nặng?
+ Chúng ta nên làm gì để cơ và xương phát triển tốt?
- Gọi 2 HS trả lời. GV nhận xét.
A. Bài mới: 
- 2 HS trả lời.
.
*HĐ1: Giới thiệu bài ( 1’)
- GV giới thiệu: Để biết được thức ăn vào miệng rồi được đưa đi dâu? Trong cơ thể chúng ta có những cơ quan tiêu hoá nào? Hôm nay chúng ta sẽ học bài: Cơ quan tiêu hoá. – GV ghi bảng.
- HS nghe
*HĐ2: Quan sát chỉ đường đi của thức ăn trên sơ đồ ( 10’)
Bước 1: Làm việc theo cặp.
- Yêu cầu HS mở SGK trang 12, quan sát hình 1( sơ đồ ống tiêu hoá) và thảo luận nhóm đôi:
+ Chỉ vị trí của miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, hậu môn trên sơ đồ?
+ Chỉ và nói về về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá?
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV treo sơ đồ phóng to và gọi HS lên chỉ.
- GV chỉ và nêu lại.
- GV nhận xét, bổ sung
- HS quan sát sơ đồ SGK
- HS thảo luận nhóm.
- Một số HS lên chỉ
*KL: Thức ăn vào miệng xuống thực quản, dạ dày, ruột non và biến thành chất bổ dưỡng. ở ruột non các chất bổ dưỡng được thấm vào máu đi nuôi cơ thể, các chất bã..
- GV hỏi thêm: Như vậy ống tiêu hoá bao gồm những cơ quan nào ?
- GV nhận xét và nhắc lại, kết hợp chỉ trên sơ đồ.
*HĐ3: Nhận biết các cơ quan tiêu hoá trên sơ đồ ( 10’)
- GV giảng : Thức ăn vào miệng được đưa xuống thực quản, dạ dày, ruột non... và được biến thành các chất bổ dưỡng đi nuôi cơ thể. Quá trình tiêu hoá thức ăn đó cần có sự tham gia của các tuyến tiêu hoá : tuyến nước bọt, gan và tuỵ.
-Yêu cầu HS quan sát hình 2- SGK, tr 13.
+ Chỉ vị trí các tuyến nước bọt, gan, túi mật, tuỵ trên sơ đồ.
- GV chỉ trên sơ đồ để HS quan sát 
+ Vậy tuyến tiêu hoá bao gồm những cơ quan nào ?
- GV bổ sung và giải thích thêm : Tuyến nước bọt tiết ra nước bọt, gan tiết ra dịch mật, tuỵ tiết ra dịch tuỵ và một số tuyến tiêu hoá khác ( ở dạ dày tiết ra dịch vị, ruột non tiết ra dịch ruột.)
+ Hãy kể tên các cơ quan tiêu hoá mà chúng ta vừa được học ?
- HS quan sát sơ đồ trên bảng.
- GV gọi HS lên chỉ.
*KL:Các cơ quan tiêu hoá gồm ống tiêu hoá (miệng, thực quản, dạ dày..) và tuyến tiêu hoá (tuyến nước bọt,gan, tuỵ.)
*HĐ nối tiếp: Trò chơi ghép chữ vào hình 
( 10’)
- GV phát cho mỗi nhóm 1 bộ tranh cơ quan tiêu hoá ( tranh câm) phiếu rời ghi tên các cơ quan tiêu hoá 
- GV nêu cách chơi,luật chơi
- GV cùng HS nhận xét, tuyên dương.
+ Qua trò chơi giúp em biết được điều gì ?
- 1,2 HS nhắc lại 
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát hình 2, tr. 13 SGK và chỉ vị trí các tuyến tiêu hoá.
- 1HS khá, giỏi lên chỉ vào sơ đồ nêu 
- HS chỉ và nhắc lại.
- 1, 2 HS lên chỉ và nêu.
- HS chơi theo nhóm trước lớp
- 2 nhóm lên chơi tiếp sức.
- 1 HS trả lời.
*Liên hệ: Em cần làm để bảo vệ cơ quan tiêu hóa và cách phòng bệnh đường tiêu hoá?
- GV chốt ND bài:
+ Chúng ta vừa được học bàigì?
+ Qua bài học giúp em biết được điều gì?
- HS tự liên hệ với việc ăn uống ,sinh hoạt hàng ngày của bản thân.
- Nhận xét tiết học
+ Qua bài tập 1 giúp em biết được những gì ?
( Biết đặt câu hỏi cho 1 bộ phận câu kiểu Ai là gì ?)
+ Qua bài tập 3 giúp em biết được điều gì ?
( Biết một số từ ngữ về đồ dùng học tập)
+ Qua bài học hôm nay giúp em nắm được những gì ?
(Biết đặt câu hỏi cho 1 bộ phận câu kiểu Ai là gì 
 Biết một số từ ngữ về đồ dùng học tập)
? Chúng ta vừa được học bàigì?
? Qua bài học giúp em biết được điều gì?
(+ Tên gọi và vị trí các cơ quan tiêu hoá) 
? Qua trò chơi giúp em biết được điều gì ?
( Củng cố tên gọi và vị trí các cơ quan tiêu hoá) 
? Em cần làm để bảo vệ cơ quan tiêu hóa và cách phòng bệnh đường tiêu hoá?
( + ăn uống sạch sẽ, ăn chín uống sôi.
 + Không ăn đồ cay nóng: ớt,..
 + Không uống chất kích thích như rượu bia
 + Không nuốt những vật cứng vào đường tiêu hoá.)
? Chúng ta vừa được học bàigì?
? Qua bài học giúp em biết được điều gì?
(+ Tên gọi và vị trí các cơ quan tiêu hoá) 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 4 lop 2.doc