Giáo án các môn lớp 2 - Trường tiểu học Tân tập - Tuần 13

Giáo án các môn lớp 2 - Trường tiểu học Tân tập - Tuần 13

I. Mục tiêu

- Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ khó: bệnh viện, diệu cơn đau, ngắm vẻ đẹp, cánh cửa kẹt mở, hăng hái, hiếu thảo, khỏi bệnh, đẹp mê hồn,

 - Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.Đọc đúng giọng của nhân vật.

 - Hiểu nghĩa các từ mới: Lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn, diệu cơn đau, trái tim nhân hậu.

 - Hiểu được nội dung bài: Tấm lòng hiếu thảo của Chi đối với cha mẹ

II. Chuẩn bị

- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Tranh (ảnh) hoa cúc đại đoá hoặc hoa thật. Bảng phụ chép sẵn các câu cần luyện đọc.

- HS: SGK.

III. Các hoạt động

 

doc 28 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 924Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 2 - Trường tiểu học Tân tập - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13
&
THỨ
MÔN
TIẾT
 TÊN BÀI DẠY
HAI
 17-11
SHDC
TĐ
TĐ
T
ĐĐ
13
37
38
61
13
Sinh hoạt dưới cờ
Bông hoa niềm vui
Bông hoa niềm vui
14 trừ đi một số:14-8
Quan tâm,giúp đỡ bạn(t 2)
BA
 18-11
TD
TNXH
T
CT
H
25
13
62
25
13
Trò chơi :Bỏ khăn và nhóm ba ,nhóm bảy
Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở
34-8
TC: Bông hoa niềm vui
Học hát :Bài Chiến sĩ tí hon
TƯ
19-11
TĐ
TV
T
KT
ATGT
39
13
63
13
9
 Quà của bố
Chữ hoa L
54-18
Gấp cắt dán hình tròn
Thực hành
NĂM
 20-11
TD
T
LTC
KC
GDNG
26
64
13
13
13
Điểm số 1-2,1-2 theo đội hình vòng tròn.Trò chơi :Bịt mắt bắt dê
Luyện tập
Từ ngữ về công việc gia đình.Câu kiểu :Ai là gì?
Bông hoa niềm vui
Giáo dục truyền thống 20-11
SÁU
 21-11 
CT
TLV
T
MT
SHL
26
13
65
13
13
NV:Quà của bố
Kể về gia đình
15,16,17,18 trừ đi một số
Vẽ tranh:Đề tài vườn hoa hoặc công viên
Sinh hoạt lớp
Thứ hai ngày 17 tháng 11 năm 2008
TẬP ĐỌC – T37, 38
BÔNG HOA NIỀM VUI
I. Mục tiêu
- Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ khó: bệnh viện, diệu cơn đau, ngắm vẻ đẹp, cánh cửa kẹt mở, hăng hái, hiếu thảo, khỏi bệnh, đẹp mê hồn, 
 - Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.Đọc đúng giọng của nhân vật.
 - Hiểu nghĩa các từ mới: Lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn, diệu cơn đau, trái tim nhân hậu.
 - Hiểu được nội dung bài: Tấm lòng hiếu thảo của Chi đối với cha mẹ
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Tranh (ảnh) hoa cúc đại đoá hoặc hoa thật. Bảng phụ chép sẵn các câu cần luyện đọc.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ và trả lời câu hỏi.
Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’) GT bài bằng tranh
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc
GV đọc mẫu đoạn 1, 2.
- Y/c HS đọc từng câu
Yêu cầu HS đọc các từ cần chú ý phát âm đã ghi trên bảng phụ.
Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp.
GV giảng nghĩa từ
Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt câu dài.
Chia nhóm và yêu cầu HS đọc theo nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
Tổ chức HS thi đọc cá nhân, đọc đồng thanh.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
v Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 1, 2.
Đoạn 1, 2 kể về bạn nào?
Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để làm gì?
Chi tìm bông hoa Niềm Vui để làm gì?
Vì sao bông cúc màu xanh lại được gọi là bông hoa Niềm Vui?
Bạn Chi đáng khen ở chỗ nào?
Bông hoa Niềm Vui đẹp ntn?
Vì sao Chi lại chần chừ khi ngắt hoa?
Bạn Chi đáng khen ở điểm nào nữa?
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Tiết 2.
- Hát
- 3 HS đọc bài và TLCH
- Theo dõi SGK và đọc thầm theo.
- Nối tiếp nhau đọc
- Luyện đọc các từ khó: bệnh viện, dịu cơn đau, ngắm vẻ đẹp 
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2.
-Hiếu thảo,bệnh viện
- Tìm cách đọc vàluyện đọc các câu. 
	Em muốn đem tặng bố/ 1 bông hoa Niềm Vui/ để bố dịu cơn đau.// Những bông hoa màu xanh/ lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng.//
- Từng HS đọc theo nhóm. Các HS khác bổ sung.
- Thi đọc.
- Bạn Chi.
- Tìm bông hoa cúc màu xanh, được cả lớp gọi là bông hoa Niền Vui.
- Chi muốn hái bông hoa Niềm Vui tặng bố để làm dịu cơn đau của bố.
- Màu xanh là màu của hy vọng vào những điều tốt lành.
- Bạn rất thương bố và mong bố mau khỏi bệnh.
- Rất lộng lẫy.
- Vì nhà trường có nội qui không ai được ngắt hoa trong vườn trường.
- Biết bảo vệ của công.
TIẾT 2
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
Phát triển các hoạt động (26’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 3, 4.
Tiến hành theo các bước như phần luyện đọc ở tiết 1.
Gọi HS đọc phần chú giải.
v Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 3, 4.
Khi nhìn thấy cô giáo Chi đã nói gì?
Khi biết liù do vì sao Chi rất cần bông hoa cô giáo làm gì?
Thái độ của cô giáo ra sao?
Bố của Chi đã làm gì khi khỏi bệnh?
Theo em bạn Chi có những đức tính gì đáng quý?
v Hoạt động 3: Thi đọc truyện theo vai
Ÿ Cho hs luyện đọc phân vai( người dẫn chuyện, cô giáo và Chi).
Gọi 3 HS đọc theo vai. Chú ý đọc theo yêu cầu.
2. Củng cố – Dặn dò (4’)
Gọi 2 HS đọc đoạn con thích và nói rõ vì sao?
Dặn HS phải luôn học tập bạn Chi.
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Quà của bố.
- Hát
- Luyện đọc các từ ngữ: ốm nặng, 2 bông nữa, cánh cửa kẹt mở, hãy hái, hiếu thảo, khỏi bệnh, đẹp mê hồn.
- Luyện đọc các câu:
	Em hãy hái thêm 2 bông nữa,/ Chi ạ!// 1 bông cho em,/ vì trái tim nhân hậu của em.// 1 bông cho mẹ,/ vì cả bố và mẹ dạy dỗ em thành 1 cô bé hiếu thảo.
- Xin cô cho em  Bố em đang ốm nặng.
- Oâm Chi vào lòng và nói: Em hãy  hiếu thảo.
- Trìu mến, cảm động.
- Đến trường cám ơn cô giáo và tặng nhà trường khóm hoa cúc màu tím.
- Thương bố, tôn trọng nội qui, thật thà. 
- HS đóng vai: người dẫn chuyện, cô giáo và Chi.
- Đọc và trả lời:
********************************************
TOÁN - T 61
14 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 14 – 8 
I. Mục tiêu : Giúp HS:
Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 14 –8.
Tự lập và học thuộc bảng các công thức 14 trừ đi một số.
 - Aùp dụng phép trừ có nhớ dạng 14 – 8 để giải các bài toán có liên quan.
II. Chuẩn bị
GV: Que tính, bảng phụ, trò chơi.
HS: Vở bài tập, bảng con, que tính.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập.
Đặt tính rồi tính:
63 – 35 73 – 29 33 – 8 43 – 14 
Sửa bài 4:
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’) Gt bài trực tiếp
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Phép trừ 14 – 8
-Nêu bài toán: Có 14 que tính (cầm que tính), bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
Yêu cầu HS nhắc lại bài
Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì?
Viết lên bảng: 14 – 8.
Yêu cầu HS lấy 14 que tính, suy nghĩ và tìm cách bớt 8 que tính, và thông báo kết quả
Yêu cầu HS nêu cách bớt của mình. 
Chốt lại cho HS cách bớt hợp lý nhất.
Vậy 14 - 8 bằng mấy?
Viết lên bảng: 14 – 8 = 6
Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính sau đó nêu lại cách làm của mình
Yêu cầu nhiều HS nhắc lại cách trừ.
v Hoạt động 2: Bảng công thức 14 trừ đi một số
Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép trừ bảng các công thức 14 trừ đi một số.
Yêu cầu HS thông báo kết quả. 
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng các công thức sau đó xoá dần các phép tính cho HS học thuộc.
Hoạt động 3: Luyện tập – thực hành
Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi ngay kết quả các phép tính phần a vào Vở 
Yêu cầu HS nhận xét bài bạn sau đó đưa ra kết luận về kết quả nhẩm.
Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS làm bảng con, sau đó nêu lại cách thực hiện tính 14 – 9; 14 – 8.
Bài 4:Yêu cầu HS đọc đề bài. 
-Tự tóm tắt sau đó hỏi: Bán đi nghĩa là thế nào?
Yêu cầu HS tự giải bài tập.
Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng công thức 14 trừ đi một số. Ghi nhớ cách thực hiện phép trừ 14 trừ đi một số.
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: 34 – 8
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- Nghe và phân tích đề.
- Có 14 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- Thực hiện phép trừ 14 – 8.
- Thao tác trên que tính. Trả lời: Còn 6 que tính.
- HS trả lời.
- Theo dõi
- 14 trừ 8 bằng 6.
- 1HS đặt tính và nêu cách tính
- Nhiều HS nhắc lại
- Thao tác trên que tính, tìm kết quả và ghi kết quả tìm được vào bài học.
- Nối tiếp nhau đọc kết quả của các phép tính.
- HS học thuộc bảng công thức
14-5=9 14-8=6
14-6=8 14-9=5
14-7=7
- HS làm bài: 3 HS lên bảng, mỗi HS làm một cột tính.- Nhận xét bài bạn làm đúng/sai. 
9+5=14 8+6=14
 5+9=14 6+8=14
14-9=5 14-8=6
14-5=9 14-6=8 
- Làm bài và trả lời câu hỏi.
14-5=9 14-7=7 12-9=3
 14 14 12
- 5 - 7 - 9
 9 7 3
- Bán đi nghĩa là bớt đi.
- Giải bài tập và trình bày lời giải.
 Số quạt máy cửa hàng còn là
 14-6=8(quạt máy)
 Đáp số:8 quạt máy
- 2 dãy HS thi đua đọc.
ĐẠO ĐỨC - T 13
QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN (TT).
I. Mục tiêu : Giúp HS hiểu được:
 - Biểu hiện của việc quan tâm, giúp đỡ bạn là luôn vui vẻ, thân ái với bạn, sẵn sàng giúp bạn khi bạn gặp khó khăn. 
 - Sự cần thiết phải quan tâm, giúp đỡ bạn bè xung quanh.
 - Quyền không bị phân biệt đối xử của trẻ em. 
II. Chuẩn bị
GV: Giấy khổ to, bút viết. Tranh vẽ, phiếu ghi nội dung thảo luận.
HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Quan tâm giúp đỡ bạn.
Em làm gì để thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn?
Vì sao cần quan tâm, giúp đỡ bạn?
GV nhận xét 
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)Quan tâm giúp đỡ bạn (Tiết 2)
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Trò chơi: Đúng hay sai
GV yêu cầu mỗi dãy là một đội chơi. 
Các dãy sẽ được phát cho 2 lá cờ để giơ lên trả lời câu hỏi.
GV sẽ đọc các câu hỏi cho các đội trả lời. Nếu trả lời đúng, mỗi câu ghi được 5 điểm. Nếu sai, các dãy còn lại trả lời. Đáp án đúng chỉ được đưa ra khi các dãy không có câu trả lời.
GV tổ chức cho HS chơi mẫu.
GV tổ chức cho cả lớp chơi. ... n từ sáng sớm. Các em hãy nêu hoàn cảnh của Chi trước khi Chi vào vườn.
Nhận xét, sửa từng câu cho mỗi HS.
v Hoạt động 2: Dựa vào tranh, kể lại đoạn 2, 3 bằng lời của mình.
- Kể lại nội dung chính (đoạn 2, 3)
Treo bức tranh 1 và hỏi:
Bức tranh vẽ cảnh gì?
Thái độ của Chi ra sao?
Chi không dám hái vì điều gì?
Treo bức tranh 2 và hỏi:
Bức tranh có những ai?
Cô giáo trao cho Chi cái gì?
Chi nói gì với cô giáo mà cô lại cho Chi ngắt hoa?
Cô giáo nói gì với Chi?
Gọi HS kể lại nội dung chính.
Gọi HS nhận xét bạn.
Nhận xét từng HS.
v Hoạt động 3: Kể đoạn cuối, tưởng tượng lời cảm ơn của bố Chi.
- Kể đoạn cuối truyện.
Nếu em là bố bạn Chi em sẽ nói ntn để cảm ơn cô giáo?
Gọi HS kể lại đoạn cuối và nói lời cám ơn của mình.
Nhận xét từng HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Ai có thể đặt tên khác cho truyện?
-Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho gia đình nghe và tập đóng vai bố của Chi.
- Hát
- HS kể. Bạn nhận xét.
- HS kể từ: Mới sớm tinh mơ  dịu cơn đau.
- Nhận xét về nội dung, cách kể.
- HS kể theo cách của mình.
- Vì bố của Chi đang ốm nặng.
- 2 đến 3 HS kể 
- Chi đang ở trong vườn hoa.
- Chần chừ không dám hái.
- Hoa của trường, mọi người cùng vun trồng và chỉ vào vườn để ngắm vẻ đẹp của hoa.
- Cô giáo và bạn Chi
- Bông hoa cúc.
- Xin cô cho em  ốm nặng.
- Em hãy hái  hiếu thảo.
- 3 đến 5 HS kể lại.
- Nhận xét bạn theo các tiêu chuẩn đã nêu.
- Cảm ơn cô đã cho cháu Chi hái hoa.
Gia đình tôi xin tặng nhà trường khóm hoa làm kỷ niệm
- 3 đến 5 HS kể.
- Đứa con hiếu thảo./ Bông hoa cúc xanh./ Tấm lòng./
*********************************************
GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ
GIÁO DỤC TRUYỀN THỐNG :20-10
*******************************************
Thứ sáu ngày 21 tháng 11 năm 2008
MÔN :MỸ THUẬT
VẼ TRANH:ĐỀ TÀI VƯỜN HOA HOẶC CÔNG VIÊN-T 13
**************************************
CHÍNH TẢ – T 26
QUÀ CỦA BỐ
I. Mục tiêu
- Nghe và viết đúng đoạn 1 trong bài Quà của bố.
- Củng cố qui tắc chính tả iê/yê, d/gi, hỏi/ngã.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ có ghi sẵn nội dung các bài tập.
HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Bông hoa Niềm Vui.
Gọi 3 HS lên bảng viết các từ do GV đọc.
Nhận xét cho điểm từng HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’) Gt bài trực tiếp
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
GV đọc đoạn đầu bài Quà của bố.
Đoạn trích nói về những gì?
Quà của bố khi đi câu về có những gì?
Đoạn trích có mấy câu?
Chữ đầu câu viết thế nào?
Trong đoạn trích có những loại dấu nào?
Yêu cầu HS đọc các từ khó.
Yêu cầu HS viết các từ khó.
- Viết chính tả.
- Soát lỗi.
- Chấm bài.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài tập 2:Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
Gọi 2 HS lên bảng làm.
Nhận xét.
Cả lớp đọc lại.
Bài tập 3:
Tiến hành tương tự bài tập 2.
	4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Tổng kết giờ học.
Dặn HS về nhà làm bài tập chính tả.
Chuẩn bị: 
- Hát
- 3 HS lên bảng viết các từ ngữ: yếu ớt, kiến đen, khuyên bảo, múa rối, nói dối, mở cửa.
- HS dưới lớp viết vào bảng con.
- Theo dõi bài.
- Những món quà của bố khi đi câu về.
- Cà cuống, niềng niễng, hoa sen đỏ, cá sộp, cá chuối.
- 4 câu
- Viết hoa.
- Dấu phẩy, dấu chấm, dấu 2 chấm, dấu 3 chấm.
- Cà cuống, nhộn nhạo, toả, toé nước 
- 2 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- HS viết bài.
- Điền vào chỗ trống iê hay yê.
- 2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập.
- Câu chuyện, yên lặng, viên gạch, luyện tập.
a)dăng,dung,dẻ,dắt,giỡi,dê.
b)lũng,chạy,vải,nhãn.
********************************************************
TẬP LÀM VĂN – T 13
KỂ VỀ GIA ĐÌNH
I. Mục tiêu
- Biết cách giới thiệu về gia đình.
- Nghe và nhận xét được câu nói của bạn về nội dung và cách diễn đạt.
 - Viết được những điều vừa nói thành 1 đoạn kể về gia đình có logic và rõ ý.
 - Viết các câu theo đúng ngữ pháp.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh vẽ cảnh gia đình có bố, có mẹ, và 2 con. Bảng phụ chép sẵn gợi ý ở bài tập 1. phiếu bài tập cho HS.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
Gọi 4 HS lên bảng.
Nhận xét cho điểm từng HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’) GT bài trực tiếp
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. 
Bài 1: HS đọc yêu cầu
Treo bảng phụ.
Nhắc HS kể về gia đình theo gợi ý chứ không phải trả lời từng câu hỏi. Như nói rõ nghề nghiệp của bố, mẹ, anh (chị) học lớp mấy, trường nào. Em làm gì để thể hiện tình cảm đối với những người thân trong gia đình.
Chia lớp thành nhóm nhỏ.
Gọi HS nói về gia đình mình trước lớp. GV chỉnh sửa từng HS.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài viết. 
Bài 2:Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Phát phiếu học tập cho HS.
Gọi 3 đến 5 HS đọc bài làm. Chú ý chỉnh sửa cho từng em
Thu phiếu và chấm.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà viết lại bài tập 2 vào vở.
Chuẩn bị(tt)
- Hát
- HS thành 2 cặp làm bài tập 2 theo yêu cầu. Nói các nội dung.
- HS dưới lớp nghe và nhận xét.
- 3 HS đọc yêu cầu.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
- HS tập nói trong nhóm trong 5 phút.
- HS chỉnh sửa cho nhau.
- VD về lời giải.
- Gia đình em có 4 người. Bố em là bộ đội, mẹ em là giáo viên. Anh trai em học lớp 3 Trường Tiểu học Tân Chánh 1. Em rất yêu qúy gia đình của mình.
- Gia đình em có 5 người. Bà em đã già ở nhà làm việc vặt. Bố mẹ em là công nhân đi làm cả ngày tới tối mới về. Em rất yêu qúy và kính trọng bà, bố mẹ vì đó là những người đã chăm sóc và nuôi dưỡng em khôn lớn
- Dựa vào những điều đã nói ở bài tập 1, hãy viết 1 đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu) kể về gia đình em.
- Nhận phiếu và làm bài.
- 3 đến 5 HS đọc.
*******************************************
TOÁN – T 13
15, 16, 17, 18 TRỪ ĐI MỘT SỐ
I. Mục tiêu: Giúp HS:
Biết thực hiện các phép tính trừ dạng : 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
Lập và học thuộc lòng các công thức: 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
 - Aùp dụng để giải các bài toán có liên quan.
II. Chuẩn bị
GV: Que tính.
HS: Vở, bảng con, que tính.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập.
Đặt tính rồi tính 84 – 47 30 – 6 74 – 49 62 – 28 
- GV nhận xét. 
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’) GT bài trực tiếp
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: 15 trừ đi một số
Bước 1: 15 – 6
Nêu bài toán: Có 15 que tính, bớt đi 6 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
Làm thế nào để tìm được số que tính còn lại?
Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả.
Hỏi: 15 que tính, bớt 6 que tính còn bao nhiêu que tính?
Vậy 15 trừ 6 bằng mấy?
Viết lên bảng: 15 – 6 = 9
Bước 2:
Nêu: tương tự như trên, hãy cho biết 15 que tính bớt 7 que tính bằng mấy que tính?
Yêu cầu HS đọc phép tính tương ứng.
Viết lên bảng: 15 – 7 = 8
Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả của các phép trừ: 15 – 8; 15 – 9.
Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng công thức 15 trừ đi một số.
v Hoạt động 2: 16, 17, 18 trừ đi một số
 - Tiến hành tương tự HĐ1
Yêu cầu cả lớp nhận xét sau đó đọc lại bảng các công thức: 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
v Hoạt động 4: Luyện tập, thực hành.
Bài 1:HS đọc yêu cầu
Yêu cầu HS nhớ lại bảng trừ và ghi ngay kết quả vào Vở 
Yêu cầu HS báo cáo kết quả.
Trò chơi: Nhanh mắt, khéo tay.
Nội dung: bài tập 2.
Cách chơi: thi giữa các tổ. Chọn 4 thư ký (mỗi tổ cử 1 bạn). Khi GV hô lệnh bắt đầu, tất cả HS trong lớp cùng thực hiện nối phép tính với kết quả đúng. Bạn nào nối xong thì giơ tay. Các thư ký ghi số bạn giơ tay của các tổ. Sau 5 phút, tổ nào có nhiều bạn xong nhất và đúng là tổ chiến thắng.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Cho HS đọc lại bảng các công thức 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
Nhận xét tiết học.
Dặn dò HS về nhà học thuộc các công thức trên.
 Chuẩn bị: 55 – 8 ; 56 – 7 ; 37 – 8 ; 68 – 9
- Hát
- HS thực hiện.
- Nghe và phân tích bài toán.
- Thực hiện phép trừ 15 – 6
- Thao tác trên que tính.
- Còn 9 que tính.
- 15 – 6 bằng 9.
- Thao tác trên que tính và trả lời: 15 que tính, bớt 7 que tính còn 8 que tính.
- 15 trừ 7 bằng 8.
- 15 – 8 = 7
 15 – 9 = 6
- HS đọc bài
- Đọc bài và ghi nhớ.
- Ghi kết quả các phép tính.
 15 15 15 15 15
- 8 - 9 - 7 - 6 - 5.
 7 6 8 9 10
 16 16 16 17 17
- 9 - 7 - 8 - 9 - 8
 7 9 8 8 9
- HS chơi.
15-6 17-8 18-9
 9 15-7
15-8 
 7 8 16-8 
 16-9 
 17-9
- HS đọc.
**********************************************
SINH HOẠT LỚP – T 13
*Nhận định tình hình tuần qua:
 -Lớp trưởng báo cáo tình hình của lớp tuần qua
 -GV nhận xét
 +Đi học đều đúng giờ, nghỉ học có xin phép :Thảo Phương, Ngân
 +Có chuẩn bị bài trước khi đến lớp
 +Nhắc nhở HS giữ vệ sinh cá nhân và môi trường
*Phướng hướng tuần sau:
 -Tiếp tục duy trì nề nếp của lớp
 -Nhắc nhở HS cần ổn định nề nếp tập thể dục và sinh hoạt ngoài giờ
 - Đi học đúng giờ , nghỉ học phải xin phép
 - Tiếp tục phụ đạo HS yếu
 -Mời PHHS em Nghĩa, Luân, vào để bàn việc học của em
*********************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 13.doc