Giáo án các môn khối lớp 2 - Tuần 33 năm 2009

Giáo án các môn khối lớp 2 - Tuần 33 năm 2009

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- HS đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.

- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

- Đọc phân biệt được lời của các nhân vật trong truyện.

2. Kỹ năng:

- Hiểu ý nghĩa các từ mới trong truyện: Nguyên, ngang ngược, thuyền rồng, bệ kiến, vương hầu.

- Biết được sự kiện lịch sự và các danh nhân anh hùng được nhắc đến trong truyện.

- Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi Trần Quốc Toản, một thiếu niên anh hùng tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng căm thù giặc.

3. Thái độ: Ham thích môn học.

II. Chuẩn bị

- GV: Tranh minh hoạ trong bài tập đọc. Bảng phụ ghi từ, câu, đoạn cần luyện đọc. Truyện Lá cờ thêu sáu chữ vàng của Nguyễn Huy Tưởng.

- HS: SGK.

 

doc 20 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 584Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn khối lớp 2 - Tuần 33 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thø hai ngµy 4 th¸ng 5 n¨m 2009
TiÕt 2 + 3: TËp ®äc
BãP N¸T QU¶ CAM
I. Mục tiêu
Kiến thức: 
HS đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
Đọc phân biệt được lời của các nhân vật trong truyện.
Kỹ năng: 
Hiểu ý nghĩa các từ mới trong truyện: Nguyên, ngang ngược, thuyền rồng, bệ kiến, vương hầu.
Biết được sự kiện lịch sự và các danh nhân anh hùng được nhắc đến trong truyện.
Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi Trần Quốc Toản, một thiếu niên anh hùng tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng căm thù giặc.
Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ trong bài tập đọc. Bảng phụ ghi từ, câu, đoạn cần luyện đọc. Truyện Lá cờ thêu sáu chữ vàng của Nguyễn Huy Tưởng. 
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Tiếng chổi tre
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng chổi tre và trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 1, 2
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu lần 1.
+ Giọng người dẫn chuyện: nhanh, hồi hộp: 
+ Giọng Trần Quốc Toản khi nói với lính gác cản đường: giận dữ, khi nói với nhà vua: dõng dạc: 
+ Lời nhà vua: khoan thai, ôn tồn.
b) Luyện phát âm
- Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ ngữ sau: 
- giả vờ mượn, ngang ngược, xâm chiếm, đủ điều, quát lớn; : tạm nghỉ, cưỡi cổ, nghiến răng, trở ra,
- Yêu cầu HS đọc từng câu.
c) Luyện đọc theo đoạn
- Nêu yêu cầu luyện đọc đoạn, sau đó hướng dẫn HS chia bài thành 4 đoạn như SGK.
- Hướng dẫn HS đọc từng đoạn. Chú ý hướng dẫn đọc các câu dài, khó ngắt giọng.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân.
- Nhận xét, cho điểm.
e) Cả lớp đọc đồng thanh
- Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4.
- Hát
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, cả lớp nghe và nhận xét.
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- 7 đến 10 HS đọc cá nhân các từ này, cả lớp đọc đồng thanh.
- Mỗi HS đọc một câu theo hình thức nối tiếp. Đọc từ đầu cho đến hết bài.
- Chia bài thành 4 đoạn.
- Đọc từng đoạn theo hướng dẫn của GV. Chú ý ngắt giọng các câu sau: 
Đợi từ sáng đến trưa./ vẫn không được gặp,/ cậu bèn liều chết/ xô mấy người lính gác ngã chúi,/ xăm xăm xuống bến.//
- Ta xuống xin bệ kiến Vua, không kẻ nào được giữ ta lại (giọng giận dữ). Quốc Toản tạ ơn Vua,/ chân bước lên bờ mà lòng ấm ức:// “Vua ban cho cam quý/ nhưng xem ta như trẻ con,/ vẫn không cho dự bàn việc nước.”// Nghĩ đến quân giặc đang lăm le đè đầu cưỡi cổ dân mình,/ cậu nghiến răng,/ hai bàn tay bóp chặt.//
- Tiếp nối nhau đọc các đoạn 1, 2, 3, 4. (Đọc 2 vòng).
- Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh một đoạn trong bài.
TiÕt 2
v Hoạt động2: Tìm hiểu bài 
- GV đọc mẫu toàn bài lần 2, gọi 1 HS đọc lại phần chú giải.
- Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta?
- Thái độ của Trần Quốc Toản ntn?
- Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì?
- Tìm những từ ngữ thể hiện Trần Quốc Toản rất nóng lòng muốn gặp Vua.
- Câu nói của Trần Quốc Toản thể hiện điều gì?
- Trần Quốc Toản đã làm điều gì trái với phép nước?
- Vì sao sau khi tâu Vua “xin đánh” Quốc Toản lại tự đặt gươm lên gáy?
- Vì sao Vua không những tha tội mà còn ban cho Trần Quốc Toản cam quý?
- Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam vì điều gì?
- Con biết gì về Trần Quốc Toản?
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Gọi 3 HS đọc truyện theo hình thức phân vai (người dẫn chuyện, vua, Trần Quốc Toản).
- Nhận xét tiết học.
- Giới thiệu truyện Lá cờ thêu 6 chữ vàng để HS tìm đọc.
- Chuẩn bị: Lá cờ.
- HS đọc bài.
- Theo dõi bài đọc của GV. Nghe và tìm hiểu nghĩa các từ mới.
- Giặc giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta.
- Trần Quốc Toản vô cùng căm giận.
- Trần Quốc Toản gặp Vua để nói hai tiếng: Xin đánh.
- Đợi từ sáng đến trưa, liều chết xô lính gác, xăm xăm xuống bến.
- Trần Quốc Toản rất yêu nước và vô cùng căm thù giặc.
- Xô lính gác, tự ý xông xuống thuyền.
- Vì cậu biết rằng phạm tội sẽ bị trị tội theo phép nước.
- Vì Vua thấy Trần Quốc Toản còn nhỏ mà đã biết lo việc nước.
- Vì bị Vua xem như trẻ con và lòng căm giận khi nghĩ đến quân giặc khiến Trần Quốc Toản nghiến răng, hai bàn tay bóp chặt làm nát quả cam.
- Trần Quốc Toản là một thiếu niên nhỏ tuổi nhưng chí lớn./ Trần Quốc Toản còn nhỏ tuổi nhưng có chí lớn, biết lo cho dân, cho nước./
- 3 HS đọc truyện.
TiÕt 4: KÓ chuyÖn
Bãp n¸t qu¶ cam
I. Mục tiêu
1Kiến thức: 
Dựa vào nội dung câu chuyện, sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự.
Dựa vào tranh và gợi ý của GV, kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
2Kỹ năng: Thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi lời kể cho phù hợp với từng nhân vật.
3Thái độ: Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời bạn kể.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK. Bảng ghi các câu hỏi gợi ý.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Chuyện quả bầu
- Gọi HS kể lại câu chuyện Chuyện quả bầu.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện 
a) Sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự truyện
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1, SGK.
- Dán 4 bức tranh lên bảng như SGK.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm để sắp xếp lại các bức tranh trên theo thứ tự nội dung truyện.
- Gọi 1 HS lên bảng sắp xếp lại tranh theo đúng thứ tự.
- Gọi 1 HS nhận xét.
- GV chốt lại lời giải đúng.
b) Kể lại từng đoạn câu chuyện
Bước 1: Kể trong nhóm
- GV chia nhóm, yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo tranh.
Bước 2: Kể trước lớp
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
- Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.
- Chú ý trong khi HS kể nếu còn lúng túng. GV có thể gợi ý.
 Đoạn 1
- Bức tranh vẽ những ai?
- Thái độ của Trần Quốc Toản ra sao?
- Vì sao Trần Quốc Toản lại có thái độ như vậy?
Đoạn 2
- Vì sao Trần Quốc Toản lại giằng co với lính canh?
- Quốc Toản gặp Vua để làm gì?
- Khi bị quân lính vây kín Quốc Toản đã làm gì, nói gì?
Đoạn 3
- Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì?
- Trần Quốc Toản nói gì với Vua?
- Vua nói gì, làm gì với Trần Quốc Toản?
Đoạn 4
- Vì sao mọi người trong tranh lại tròn xoe mắt ngạc nhiên?
- Lí do gì mà Quốc Toản đã bóp nát quả cam?
c) Kể lại toàn bộ câu chuyện
- Yêu cầu HS kể theo vai.
- Gọi HS nhận xét bạn.
- Gọi 2 HS kể toàn truyện.
- Gọi HS nhận xét.
- Cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tìm đọc truyện về các danh nhân, sự kiện lịch sử.
- Chuẩn bị bài sau: Người làm đồ chơi.
- Hát
- 3 HS tiếp nối nhau kể. Mỗi HS kể 1 đoạn.
- 1 HS kể toàn truyện.
- HS đọc yêu cầu bài 1.
- Quan sát tranh minh hoạ.
- HS thảo luận nhóm, mỗi nhóm 4 HS.
- Lên bảng gắn lại các bức tranh.
- Nhận xét theo lời giải đúng.
2 – 1 – 4 – 3.
- HS kể chuyện trong nhóm 4 HS. Khi 1 HS kể thì các HS khác phải theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn.
- Mỗi HS kể một đoạn do GV yêu cầu. HS kể tiếp nối thành câu chuyện.
- Nhận xét.
- Trần Quốc Toản và lính canh.
- Rất giận dữ.
- Vì chàng căm giận bọn giặc Nguyên giả vờ mượn đường để cướp nước ta.
- Vì Trần Quốc Toản đợi từ sáng đến trưa mà vẫn không được gặp Vua.
- Quốc Toản gặp Vua để nói hai tiếng “xin đánh”.
- Quốc Toản mặt đỏ bừng bừng, tuốt gươm quát lớn: Ta xuống xin bệ kiến Vua, không kẻ nào được giữ ta lại.
- Tranh vẽ Quốc Toản, Vua và quan. Quốc Toản quỳ lạy vua, gươm kề vào gáy. Vua dang tay đỡ chàng đứng dậy.
- Cho giặc mượn đường là mất nước. Xin Bệ hạ cho đánh!
- Vua nói: 
- Quốc Toản làm trái phép nước, lẽ ra phải trị tội. Nhưng xét thấy còn trẻ mà đã biết lo việc nước ta có lời khen.
- Vua ban cho cam quý.
- Vì trong tay Quốc Toản quả cam còn trơ bã.
- Chàng ấm ức vì Vua coi mình là trẻ con, không cho dự bàn việc nước và nghĩ đến lũ giặc lăm le đè đầu cưỡi cổ dân lành.
- 3 HS kể theo vai (người dẫn chuyện, Vua, Trần Quốc Toản).
- Nhận xét.
- 2 HS kể.
TiÕt 5: To¸n
ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS:
Oân luyện về đọc, viết số, so sánh số, thứ tự số trong phạm vi 1000.
2Kỹ năng: Tính đúng nhanh, chính xác.
3Thái độ: Ham thích học toán.
II. Chuẩn bị
GV: Viết trước lên bảng nội dung bài tập 2.
HS: Vở.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập chung
- Sửa bài 4.
- GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:
- yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài.
- Nhận xét bài làm của HS.
- Yêu cầu: Tìm các số tròn chục trong bài.
- Tìm các số tròn trăm có trong bài.
- Số nào trong bài là số có 3 chữ số giống nhau?
Bài 2:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu cả lớp theo dõi nội dung phần a.
- Điền số nào vào ô trống thứ nhất?
- Vì sao?
- Yêu cầu HS điền tiếp vào các ô trống còn lại của phần a, sau đó cho HS đọc tiếp các dãy số này và giới thiệu: Đây là dãy số tự nhiên liên tiếp từ 380 đến 390.
- Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại và chữa bài.
Bài 3:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Những số ntn thì được gọi là số tròn trăm?
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp.
Bài 4:
- Hãy nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bà, sau đó giải thích cách so sánh:
534 . . . 500 + 34
909 . . . 902 + 7
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 5:
- Đọc từng yêu cầu của bài và yêu cầu HS viết số vào bảng con.
- ận xét bài làm của HS.
Bài tập bổ trợ.
Bài toán 1: Viết tất cả các số có 3 chữ số giống nhau. Những số đứng liền nhau trong dãy số này cách nhau bao nhiêu đơn vị?
Bài toán 2: Tìm số có 3 chữ số, biết rằng nếu lấy chữ số hàng trăm trừ đi chữ số hàng chục, lấy chữ số hàng chục trừ đi chữ số hàng đơn vị thì đều có hiệu là 4.
Lưu ý: Tùy theo trình độ của HS lớp mình mà GV soạn các bài tập cho phù hợp.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Tổng kết tiết học.
- Tuyên dương những HS học tốt, chăm chỉ, phê bình, nhắc nhở nhữ ...  hơn kém nhau mấy đơn vị?
- Vậy hai số đứng liền nhau trong dãy số này hơn kém nhau mấy đơn vị?
- Đây là dãy số đếm thêm 2, muốn tìm số đứng sau, ta lấy số đứng trước cộng thêm 2.
- Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại của bài.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.
- Chuẩn bị: Ôn tập về phép cộng và trừ.
- Hát
- HS sửa bài, bạn nhận xét.
- Làm bài vào vở bài tập, 2 HS lên bảng làm bài, 1 HS đọc số, 1 HS viết số.
- Số 842 gồm 8 trăm, 4 chục và 2 đơn vị.
- 2 HS lên bảng viết số, cả lớp làm bài ra nháp.
- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS tự làm bài, chữa bài.
- 462 và 464 hơn kém nhau 2 đơn vị.
- 464 và 466 hơn kém nhau 2 đơn vị.
- 2 đơn vị.
- HS lên bảng điền số: 248, 250. 
Tiết 3: Tập đọc
LƯỢM
I. Mục tiêu
1Kiến thức: 
Đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. 
Ngắt nghỉ hơi đúng nhịp 4 của bài thơ.
Giọng đọc vui tươi, nhí nhảnh.
2Kỹ năng: 
Hiểu ý nghĩa các từ mới: loắt choắt, cái xắc, ca lô, thượng khẩn, đòng đòng.
Hiểu nội dung bài: ca ngợi chú bé liên lạc dũng cảm.
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Lá cờ
Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Lá cờ:
+ Hình ảnh lá cờ đẹp ntn?
+ Lá cờ có ý nghĩa gì?
 + Cờ đỏ sao vàng có ở những nơi nào?
Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài thơ.
b) Luyện phát âm
- Trong bài thơ con thấy có những từ nào khó đọc?
- GV ghi các từ lên bảng, đọc mẫu và yêu cầu HS đọc lại các từ này.
- Yêu cầu HS đọc từng câu.
c) Luyện đọc đoạn
- Yêu cầu HS luyện đọc từng khổ thơ. Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả như trên đã nêu.
- Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo khổ thơ trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
e) Cả lớp đọc đồng thanh 
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- GV đọc mẫu toàn bài lần 2, gọi 1 HS đọc phần chú giải.
- Tìm những nét ngộ nghĩnh, đáng yêu của Lượm trong 2 khổ thơ đầu?
- Lượm làm nhiệm vụ gì?
- Lượm dũng cảm ntn?
- Công việc chuyển thư rất nguy hiểm, vậy mà Lượm vẫn không sợ.
- Gọi 1 HS lên bảng, quan sát tranh minh hoạ và tả hình ảnh Lượm.
- Con thích những câu thơ nào? Vì sao?
v Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ
- Treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài thơ.
- Gọi HS đọc.
- Yêu cầu HS học thuộc lòng từng khổ thơ.
- GV xoá bảng chỉ để các chữ đầu câu.
- Gọi HS học thuộc lòng bài thơ.
- Nhận xét cho điểm.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Bài thơ ca ngợi ai?
- Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học thuộc lòng.
- Chuẩn bị: Người làm đồ chơi.
- Hát
- 3 HS đọc toàn bài và trả lời các câu hỏi. 
- Bạn nhận xét. 
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- Từ: loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh nghênh, đội lệch, huýt sáo, chim chích, hiểm nghèo, nhấp nhô, lúa trỗ.
- HS luyện phát âm các từ khó.
- Mỗi HS đọc một câu thơ theo hình thức nối tiếp. Đọc từ đầu cho đến hết bài.
- HS luyện đọc từng khổ thơ.
- Tiếp nối nhau đọc các khổ thơ 1, 2, 3, 4, 5. (Đọc 2 vòng)
- Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Theo dõi bài và tìm hiểu nghĩa của các từ mới.
- Lượm bé loắt choắt, đeo cái xắc xinh xinh, cái chân đi thoăn thoắt, đầu nghênh nghênh, ca lô đội lệch, mồm huýt sáo, vừa đi vừa nhảy.
- Lượm làm liên lạc, chuyển thư ra mặt trận. 
- Đạn bay vèo vèo mà Lượm vẫn chuyển thư ra mặt trận an toàn.
- Lượm đi giữa cánh đồn lúa, chỉ thấy chiếc mũ ca lô nhấp nhô trên đồng.
- 5 đến 7 HS được trả lời theo suy nghĩ của mình.
- 1 HS đọc.
- 1 khổ thơ 3 HS đọc cá nhân, lớp đồng thanh.
- HS đọc thầm.
- HS đọc thuộc lòng theo hình thức nối tiếp.
- HS đọc thuộc lòng cả bài.
- Bài thơ ca ngợi Lượm, một thiếu nhi nhỏ tuổi nhưng dũng cảm tham gia vào việc nước.
Tiết 4: Chính tả
BÓP NÁT QUẢ CAM 
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Nghe và viết lại đúng, đẹp đoạn tóm tắt nội dung câu chuyện Bóp nát quả cam.
2Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x; iê/i.
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Giấy khổ to có ghi nội dung bài tập 2 và bút dạ. 
HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Tiếng chổi tre.
- Gọi 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con các từ cần chú ý phân biệt của tiết Chính tả trước theo lời đọc của GV.
- GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
a) Ghi nhớ nội dung 
- GV đọc đoạn cần viết 1 lần.
- Gọi HS đọc lại.
- Đoạn văn nói về ai?
- Đoạn văn kể về chuyện gì?
- Trần Quốc Toản là người ntn?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Tìm những chữ được viết hoa trong bài?
- Vì sao phải viết hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- GV yêu cầu HS tìm các từ khó.
- Yêu cầu HS viết từ khó.
- Chỉnh sửa lỗi cho HS.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài 
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV gắn giấy ghi sẵn nội dung bài tập lên bảng.
- Chia lớp thành 2 nhóm và yêu cầu 2 nhóm thi điền âm, vần nối tiếp. Mỗi HS chỉ điền vào một chỗ trống. Nhóm nào xong trước và đúng là nhóm thắng cuộc.
- Gọi HS đọc lại bài làm.
- Chốt lại lời giải đúng. Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả 
- Chuẩn bị bài sau: Lượm.
- Hát
- HS viết từ theo yêu cầu.
- chích choè, hít thở, lòe nhòe, quay tít.
- Theo dõi bài.
- 2 HS đọc lại bài chính tả.
- Nói về Trần Quốc Toản.
- Trần Quốc Toản thấy giặc Nguyên lăm le xâm lược nước ta nên xin Vua cho đánh. Vua thấy Quốc Toản còn nhỏ mà có lòng yêu nước nên tha tội chết và ban cho một quả cam. Quốc Toản ấm ức bóp nát quả cam.
- Trần Quốc Toản là người tuổi nhỏ mà có chí lớn, có lòng yêu nước.
- Đoạn văn có 3 câu.
- Thấy, Quốc Toản, Vua.
- Quốc Toản là danh từ riêng. Các từ còn lại là từ đứng đầu câu.
- Đọc: âm mưu, Quốc Toản, nghiến răng, xiết chặt, quả cam,
- 2 HS lên viết bảng lớp. HS dưới lớp viết vào nháp.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Đọc thầm lại bài.
- Làm bài theo hình thức nối tiếp.
- 4 HS tiếp nối đọc lại bài làm của nhóm mình.
- Lời giải.
a) Đông sao thì nắng, vắng sao thì mưa.
Con công hay múa.
Nó múa làm sao?
Nó rụt cổ vào
Nó xoè cánh ra.
- Con cò mà đi ăn đêm
Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao
Ông ơi, ông vớt tôi nao
Tôi có lòng nào ông hãy xáo măng
Có xáo thì xáo nước trong
Chớ xáo nước đục đau lòng cò con.
b) chim, tiếng, dịu, tiên, tiến, khiến.
Tiết 5: Toán*
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
Giúp HS củng cố về đọc,viết, đếm, so sánh các số có ba chữ số
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. GV hướng dẫn HS làm các bài tập
Bài 1: Viết các số:
- GV nêu y/c, đọc các số và y/c HS viết vào bảng con
Bài 2: Viết các số thích hợp vào chỗ trống
- GV nêu y/c
- Gọi 2 H lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở
Bài 3: Điền dấu thích hợp chỗ trống:
2. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà
- HS viết vào bảng con: 243, 456, 709, 1000, 389
- Lắng nghe
a) 290, 291, 292, 293, 294, 295, 296, 297, 298, 299, 300.
b) 600, 601, 602, 603, 604, 605, 606, 607, 608, 609, 700.
- 2 HS lên bảng, dưới lớp làm vào vở
689 > 687 500 = 500
309 300
111 909 
Tiết 6: Tiếng Việt*
ÔN TẬP ĐỌC: BÓP NÁT QUẢ CAM
I. Mục tiêu
Kiến thức: 
HS đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
Đọc phân biệt được lời của các nhân vật trong truyện.
Kỹ năng: 
Hiểu ý nghĩa các từ mới trong truyện: Nguyên, ngang ngược, thuyền rồng, bệ kiến, vương hầu.
Biết được sự kiện lịch sự và các danh nhân anh hùng được nhắc đến trong truyện.
Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi Trần Quốc Toản, một thiếu niên anh hùng tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng căm thù giặc.
Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ trong bài tập đọc. Bảng phụ ghi từ, câu, đoạn cần luyện đọc. Truyện Lá cờ thêu sáu chữ vàng của Nguyễn Huy Tưởng. 
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
v Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 1, 2
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu lần 1.
b) Luyện phát âm
- Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ ngữ sau: 
- giả vờ mượn, ngang ngược, xâm chiếm, đủ điều, quát lớn; : tạm nghỉ, cưỡi cổ, nghiến răng, trở ra,
- Yêu cầu HS đọc từng câu.
c) Luyện đọc theo đoạn
- Nêu yêu cầu luyện đọc đoạn, sau đó hướng dẫn HS chia bài thành 4 đoạn như SGK.
- Hướng dẫn HS đọc từng đoạn. Chú ý hướng dẫn đọc các câu dài, khó ngắt giọng.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân.
- Nhận xét, cho điểm.
e) Cả lớp đọc đồng thanh
- Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4.
v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
- GV hướng dẫn HS trả lời lại các câu hỏi trong SGK
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- 7 đến 10 HS đọc cá nhân các từ này, cả lớp đọc đồng thanh.
- Mỗi HS đọc một câu theo hình thức nối tiếp. Đọc từ đầu cho đến hết bài.
- Chia bài thành 4 đoạn.
- Đọc từng đoạn theo hướng dẫn của GV. Chú ý ngắt giọng các câu sau: 
Đợi từ sáng đến trưa./ vẫn không được gặp,/ cậu bèn liều chết/ xô mấy người lính gác ngã chúi,/ xăm xăm xuống bến.//
- Ta xuống xin bệ kiến Vua, không kẻ nào được giữ ta lại (giọng giận dữ). Quốc Toản tạ ơn Vua,/ chân bước lên bờ mà lòng ấm ức:// “Vua ban cho cam quý/ nhưng xem ta như trẻ con,/ vẫn không cho dự bàn việc nước.”// Nghĩ đến quân giặc đang lăm le đè đầu cưỡi cổ dân mình,/ cậu nghiến răng,/ hai bàn tay bóp chặt.//
- Tiếp nối nhau đọc các đoạn 1, 2, 3, 4. (Đọc 2 vòng).
- Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh một đoạn trong bài.
- HS trả lời các câu hỏi theo y/c của GV

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 33.doc