Giáo án các môn khối 2 - Tuần số 4 năm 2013

Giáo án các môn khối 2 - Tuần số 4 năm 2013

TUẦN 4

Thứ hai ngày 9 tháng 9 năm 2013

 Tiết 10; 11: TẬP ĐỌC ( 2 tiết)

 BÍM TÓC ĐUÔI SAM

 I. MỤC TIÊU:

 - Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

- Hiểu ND : Không nên nghịch ác với bạn, cần đối xử tốt với các bạn gái. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

- Biết cách đối xử tốt với bạn bè, nhất là bạn gái:

 II. CHUẨN BỊ:

 Tranh minh họa bài đọc

 Bảng phụ hoặc băng giấy viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc. Sách giáo khoa.

 

doc 29 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 769Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 2 - Tuần số 4 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4 
Thứ hai ngày 9 tháng 9 năm 2013
 Tiết 10; 11: TẬP ĐỌC ( 2 tiết)
 BÍM TÓC ĐUÔI SAM 
 I. MỤC TIÊU:
 - Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ND : Không nên nghịch ác với bạn, cần đối xử tốt với các bạn gái. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)	 
- Biết cách đối xử tốt với bạn bè, nhất là bạn gái:
 II. CHUẨN BỊ:
 Tranh minh họa bài đọc
 Bảng phụ hoặc băng giấy viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc. Sách giáo khoa.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
 Gọi bạn 
- Gọi 2 HS lên bảng.
- Nhận xét cho điểm.
. Bài mới: Bím tóc đuôi sam
a/-Gtb: GV gt, ghi tựa bài lên bảng.
b/ Luyện đọc:
b.1/ - GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt
b.2/ Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. 
* Đọc từng câu:
- Luyện đọc từ khó: trường, vịn, loạng choạng, ngã phịch xuống, òa khóc, buộc
- Gv theo dõi, sửa sai. 
* Đọc đoạn trước lớp: 
- Hd đọc ngắt nghỉ: Khi Hà đến trường,/ mấy bạn gái cùng lớp reo lên//. Ái chà chà//. Bím tóc đẹp quá/
Gọi HS đọc cả đoạn trước lớp..
* Đọc từng đoạn trong nhóm
- Gv theo dõi, uốn nắn 
* Thi đọc giữa các nhóm 
- Gv nhận xét, ghi điểm
* Cho cả lớp đọc đồng thanh (đoạn 1-2)
Ị Nhận xét, tuyên dương.
c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Hỏi: Hà đã nhờ mẹ làm gì?
 Câu 1: Trang 32
Câu 2: Trang 32 
Câu 3:` Trang 32
Câu 4: Trang 32 
d/ Luyện đọc lại.
- Hd hs luyện đọc theo vai( người dẫn truyện, Hà, Tuấn, thầy giáo)
- Gv nxét, ghi điểm 
3.Củng cố – Dặn dò:
- Gv tổng kết bài, gdhs về thái độ đối với bạn bè. 
- dặn về nhà đọc bài chuẩn bị cho tiết KC 
- Nhận xét tiết học.
- HS 1: đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi: Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ?
- HS 2: đọc thuộc lòng bài thơ và nêu nội dung bài.
- Hs nxét
- Hs nhắc tựa
- Hs theo dõi 
- Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. Chú ý luyện từ khó 
- Hs luyện đọc câu dài 
- Hs đọc chú giải SGK
HS đọc cả đoạn trước lớp
- Hs trong các nhóm luyện đọc
- Hs nxét
- Các nhóm cử đại diện thi đọc 
- Hs nxét, bình chọn
- Cả lớp đọc ĐT( đoạn 1-2)
- Hà nhờ mẹ tết cho hai bím tóc
C1: Ái chà chà! Bím tóc đẹp quá!
+ C2: Vì Tuấn kéo bím tóc của Hà kéo..
+ C3: Thầy khen bím tóc đẹp.
+ C4: Tuấn xin lỗi Ha
- Các nhóm tự phân vai đọc bài.
- Hs nxét, bình chọn nhóm đọc hay
- Hs nghe.
- Nhận xét tiết học.
-------------------------------------------
Tiết 4 THỦ CÔNG 
 GẤP MÁY BAY PHẢN LỰC (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU: 
- HS gấp được máy bay phản lực. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
- Với HS khéo tay : Gấp được máy bay phản lực. Các nếp gấp phẳng, thẳng. Máy bay sử dụng được
- HS hứng thú, yêu thích môn gấp hình.
NX1-TTCC 1;3 : Tổ 3+4
CHUẨN BỊ: 
Tranh minh họa - Mẫu máy bay phản lực (bằng giấy thủ công).
Quy trình gấp máy bay phản lực.Giấy thủ công, bút màu.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: Gấp máy bay phản lực 
- Cho HS nhắc lại quy trình gấp .
- GV nhận xét.
2. Bài mới: Gấp máy bay phản lực
a/ Gtb: Gvgt, ghi tựa bài.
b/ Hd thực hành:
* Hoạt động 1: Thực hành gấp và trang trí 
+ Bước 1: HS làm mẫu.
 - Cho 1 HS lên thực hiện lại các thao tác gấp máy bay phản lực đã học ở tiết 1.
- Cho cả lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, sửa chữa.
+ Bước 2: Thực hành gấp máy bay phản lực.
- GV tổ chức cho HS thực hành gấp máy bay phản lực.
- Yêu cầu mỗi em lấy ra 1 tờ giấy thủ công hình chữ nhật.
- GV lưu ý:
Khi gấp các em chú ý miết theo đường mới gấp cho thẳng và phẳng.
Cần lấy chính xác đường dấu giữa.
Để máy bay phản lực bay tốt ta cần lưu ý gấp bẻ ngược ra, 2 cánh phải đều nhau.
- GV theo dõi, uốn nắn.
* Hoạt động 2: Trang trí sản phẩm 
+ Bước 1: Hướng dẫn trang trí.
- GV gợi ý cho HS trang trí sản phẩm: dùng bút màu hoặc giấy thủ công (cắt nhỏ dán vào).
+ Bước 2: Trang trí.
- Cho HS thực hành trang trí.
- GV chọn ra những sản phẩm đẹp để tuyên dương nhằm động viên khích lệ các em.
- Đánh giá sản phẩm HS.
* Hoạt động 3: Trò chơi 
- GV cho HS thi phóng máy bay phản lực.
- GV nhắc nhở HS giữ trật tự, vệ sinh, an toàn khi phóng máy bay.
Ị Nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Về nhà tập gấp nhiều lần.
- Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
- Chuẩn bị bài “Gấp máy bay đuôi rời”.
- HS nhắc lại.
- 2 bước:
Bước 1: Gấp tạo mũi, thân, cánh máy bay phản lực.
Bước 2: Tạo máy bay phản lực và sử dụng.
- Hoạt động lớp.
- HS thực hiện.
- Lớp nhận xét.
- Mỗi HS lấy ra 1 tờ giấy thủ công hình chữ nhật.
- HS lắng nghe.
- HS thao tác gấp máy bay phản lực.
- Hoạt động cá nhân.
- Hs nghe
- HS vẽ ngôi sao 5 cánh hoặc viết chữ Việt Nam lên 2 cánh máy bay.
- Hs quan sát sp của nhau, nxét
- HS thi đua phóng máy bay.
- Hs nxét bạn phóng giỏi.
- Hs nxét tiết học
 ..
TIẾT16 : Toán
 29 + 5
I. MỤC TIÊU: 
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29+5.
- Biết số hạng, tổng.
- Biết nối các điểm cho sẵn để có hình vuông.
- Biét giải bài toán bằng một phép cộng.
- BT cần làm : B1 (cột 1,2,3) ; B2 (a,b) ; B3.
- Rèn HS tính cẩn thận khi làm bài.
II. CHUẨN BỊ: Que tính – Bảng gài. Que tính, sách giáo khoa, vở bài tập toán.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 9 + 5 
- Nêu cách đặt tính, viết phép tính 9 + 7.
- 1 HS tính nhẩm: 9 + 5 + 3.
- 1 HS đọc bảng công thức 9 cộng với một số.
- GV nhận xét và tuyên dương.
2. Bài mới: 29 + 5
a/-Gtb: Gv giới thiệu, ghi tựa 
b/ Giới thiệu phép cộng 29+5
* Bước 1: Giới thiệu
- GV nêu bài toán: có 29 que tính, thêm 5 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm như thế nào?
* Bước 2: Tìm kết quả.
- GV cùng HS thực hiện que tính để tìm kết quả.
- GV sử dụng bảng gài và que tính để hướng dẫn HS tìm kết quả của 29 + 5 như sau:
- Gài 2 bó que tính và 9 que tính lên bảng gài.
- GV nói: có 2 bó que tính, đồng thời viết 2 vào cột chục, 9 vào cột đơn vị như SGK.
- Gài tiếp 5 que tính xuống dưới 9 que tính rời và viết 5 vào cột đơn vị ở dưới 9 và nói: Thêm 5 que tính.
- Nêu: 9 que tính rời với 1 que tính rời là 10 que tính, bó lại thành 1 chục, 2 chục ban đầu với 1 chục là 3 chục, 3 chục với 4 que tính rời là 34 que tính. Vậy 29 + 5 = 34.
* Bước 3: Đặt tính và tính.
- Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và nêu lại cách làm của mình.
- Nxét, tuyên dương.
c/ Thực hành:
* Bài 1 / trang 16:
- Yêu cầu HS làm bảng con.
- Gv nxét, sửa bài
* Bài 2 / trang 16: (ĐC cột c)
- Nêu yêu cầu của bài 2.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gv chấm, chữa bài
* Bài 3 / trang 16
- Gv cho Hs chơi trò chơi: Ai nhanh hơn
- GV phổ biến cách chơi và luật chơi.
- Chọn mỗi dãy 1 em lên nối các điểm để có 2 hình vuông 
- GV yêu cầu HS vẽ xong và đọc tên hình vuông vừa vẽ được.
- Gv nxét, tuyên dương.
4.Củng cố - dặn dò:
- GV tổng kết bài, gdhs
- HS về nhà làm vở bài tập.
- Chuẩn bị bài: 49 + 25.
- GV nhận xét tiết học.
- 1 HS nêu.
- 1 HS lên bảng lớp làm.
- 1 HS đọc phép tính.
- HS nxét
- Hoạt động lớp.
- HS nghe và phân tích đề toán.
- Thực hiện phép cộng: 29 + 5.
- HS thao tác trên que tính và đưa ra kết quả: 34 que tính (HS có thể tìm ra nhiều cách khác nhau).
- HS lấy 29 que tính đặt trước mặt.
- Lấy thêm 5 que tính.
- HS làm theo thao tác của GV. Sau đó đọc to 29 cộng 5 bằng 34.
+
29
5
34
- HS nêu cách tính
+ Bài 1: HS làm bảng con (cột 1,2,3)
HS nxét, sửa
 + Bài 2: HS làm vở
 59 19 
 + 6 + 7 
- HS sửa bài.
 + Bài 3: HS chơi trò chơi
- 1 HS đọc y/c bài
- 2 HS đại diện 2 dãy lên thi đua 
 A B
 C D
- HS đọc tên hình.
- HS nxét, sửa
- HS nghe.
- HS nxét tiết học.
 ....
Thứ ba ngày 10 tháng 9 năm 2013 
Tiết 17: 	 TOÁN
 	 49 + 25
I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 49 + 25.
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
- BT cần làm : B1 (cột 1,2,3) ; B3.
- Ham thích hoạt động học qua thực hành.
II. CHUẨN BỊ: Bảng gài, que tính – Ghi sẵn nội dung bài tập 2 lên bảng. SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 Kiểm tra bài cũ: 29 + 5 
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện cá yêu cầu sau:
+ HS 1: Đặt tính và thực hiện phép tính 69 + 3, 39 + 7.
+ HS 2: Đặt tính và thực hiện phép tính 29 + 6, 72 + 2.
- Nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới: 49 + 25
a/ Gtb: Gvgt, ghi tựa. 
b/ Gt phép cộng 49+25
* Bước 1: Giới thiệu.
- Nêu bài toán: Có 49 que tính, thêm 25 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
- GV: Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
* Bước 2: Đi tìm kết quả.
- GV cho HS sử dụng que tính để tìm kết quả.
* Bước 3: Đặt tính và tính.
- Gọi 1 HS lên bảng đặt tính, thực hiện phép tính sau đó nêu lại cách làm của mình.
 49
 +25
 74
- Gọi 1 HS khác nhận xét, nhắc lại cách làm đúng.
c/ Thực hành:
* Bài 1: Yêu cầu HS làm bảng con, 3 HS lên bảng làm bài. Mỗi HS làm 3 con tính.
- Yêu cầu nêu cách thực hiện các phép tính:
Ị Nhận xét, tuyên dương.
* Bài 2: (Nếu có thời gian)
- GV phát p ... ng, sữa, cơm (gạo), rau xanh, hoa quả
® Bạn ngồi học sai tư thế
Cần ngồi học đúng tư thế để không bị cong vẹo cột sống
® Bơi giúp cơ thể khỏa mạnh, cơ săn chắc, xương phát triển tốt. Nếu có điều kiện, các em nên đi học bơi. Nên bơi ở hồ bơi, nước sạch, có người hướng dẫn. Ngoài ra, còn có thể bơi ở biển, hồ nếu có người lớn đi kèm.
® Bạn ở tranh 4 sử dụng dụng cụ tưới cây vừa sức. Bạn ở tranh 5 dùng xô nước quá nặng. Chúng ta khong nên xách các vật năng làm ảnh hưởng xấu đến cột sống.
- Nhóm 1 báo cáo. Cả lớp theo dõi & bổ sung nếu cần.
- Nhóm 2 báo cáo. Cả lớp theo dõi & bổ sung nếu cần.
- Liên hệ bản thân.
- Nhóm 3 báo cáo & rút ra kết luận: Chơi thể thao giúp cơ & xương phát triển tốt. 
- Báo cáo kết quả thảo luận.
- 3 HS trả lời.
® Ăn uống đủ chất. Đi, đứng, ngồi đúng tư thế. Luyện tập thể thao. Làm việc vừa sức.
® Ăn uống không đủ chất. Đi, đứng, ngồi không đúng tư thế. Không tập luyện thể thao. Làm việc, xách các vật nặng quá sức.
- Mỗi dãy 5 em xếp thành 2 hàng dọc.
- HS theo dõi, chú ý.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát
- HS thực hiện.
Hs nhận xét bình chọn 
- Nhận xét tiết học.
..............................................................................................
 Thứ sáu ngày 13 tháng 9 năm 2013
Tiết 8 CHÍNH TẢ (Nghe-viết)
 TRÊN CHIẾC BÈ 
I. MỤC TIÊU: 
- Nghe –viết chính xác, trình bày đúng bài CT
- Làm được BT2 ; BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
- Rèn tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ: 
STV, phấn màu, câu hỏi nội dung đoạn viết, bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
 Bím tóc đuôi sam 
- Cho HS viết bảng lớn + bảng con
- Nhận xét
2. Bài mới : Trên chiếc bè
a/ Gtb: Gv gt, ghi tựa.
b/ Hd nghe viết
* GV đọc lần 1
Dế mèn và Dế Trũi rủ nhau đi đâu?
Đôi bạn đi chơi xa bằng cách nào?
Bài chính tả có những chữ nào viết hoa?
Vì sao?
- Y/c Hs tìm từ hay viết sai viết bảng con
Ị Nhận xét.
* Gv đọc lần 2
* Gv đọc cho hs viết bài 
- GV đọc cho Hs dò bài
- Y/c Hs đổi vở soát lỗi
* Chấm, chữa bài
- GV chấm 10 bài và nhận xét.
c/ Thực hành 
+ Bài2: Tìm 3 tiếng có iê – yê
- GV nêu luật chơi
Ị Nhận xét, chốt lại
+ Bài 3a: Tìm 3 từ có dỗ – giỗ
Ị Nhận xét, chốt lại
3. Củng cố – Dặn dò: 
- Gv tổng kết bài, gdhs
- Về sửa hết lỗi, làm bài 2, 3a vào vở bài tập.
- Chuẩn bị: Chiếc bút mực.
- Nhận xét tiết học
- Viên phấn, niên học, chân thật, nhà tầng.
- Hs nxét
- 1 HS đọc lại
- Ngao du, dạo chơi khắp đó đây
- Ghép 3, 4 lá bèo sen lại làm thành 1 chiếc bè thả trôi trên sông
- Trên, Tôi, Dế Trũi, Chùng, Ngày, Bè, Mùa.
- Là những chữ đầu câu hoặc tên riêng
- Hs viết bảng con
- Hs nxét
- Nêu cách trình bày bài.
- HS viết vở
- 1 Bạn đọc – cả lớp dò lại
- Mở SGK – đổi vở.
- HS sửa bài cho bạn.
- 3 HS / dãy.
iê: chiến sỹ, tiến lên, tiện lợi
yê: yên lặng, chim yến, yên xe
+ Bài 3a: Hs thi tìm
dỗ: dạy dỗ, dỗ em, dỗ dành
giỗ: giỗ tổ, ngày giỗ, ăn giỗ
- Hs nxét tiết học
................................................................................................
TIẾT:4 	 TẬP LÀM VĂN
 CẢM ƠN – XIN LỖI
I. MỤC TIÊU:
 - HS biết nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1 ; BT2). 
- Nói được 2,3 câu ngắn về nội dung bức tranh, trong đó có dùng lời cảm ơn, xin lỗi. (BT3)
- HS KG làm được BT4 (viết lại những câu đã nói ở BT3)
- Giáo dục HS lịch sự trong giao tiếp và biết nhận lỗi khi sai.
II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa, SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Kể lại câu chuyện “Gọi bạn” theo tranh minh họa
- Nhận xét và cho điểm
2. Bài mới : Cảm ơn xin lỗi
a/ Gtb: Gvgt, ghi tựa
b/ Hd làm bài tập 
* Bài 1:Miệng ( Đ/C: Hs thực hiện phần a, b)
- Y/c Hs thực hành hỏi đáp theo cặp
 a) Bạn cùng lớp cho em đi chung áo mưa.
 b) Cô giáo cho em mượn quyển sách.
- GV nhận xét, khen ngợi các em.
- Khi nói lời cám ơn, chúng ta tỏ thái độ lịch sự, chân thành; với người lớn tuổi phải lễ phép; với bạn bè thân mật. Có nhiều cách nói cảm ơn khác nhau.
* Bài 2:Miệng ( Đ/C: Hs thực hiện phần a,b) 
 - Y/c Hs thực hành hỏi đáp theo cặp
- Gv nhận xét, tuyên dương.
* Bài 3: (Miệng)
- Yêu cầu HS đọc đề
- Treo tranh 1 (hoặc trong SGK) và hỏi: 
Tranh vẽ ai? 
Khi nhận quà, bạn nhỏ phải nói gì?
- Hãy dùng lời nói của em kể lại nội dung bức tranh này, trong đó sử dụng lời cám ơn.
Treo tranh 2 (hoặc xem trong SGK/38): Tiến hành tương tự
- Gv nxét, sửa bài
* Bài 4: (Viết)
- Yêu cầu HS tự viết vào vở bài đã nói của mình về 1 trong 2 bức tranh và cho điểm HS.
3.Củng cố – Dặn dò: 
- Tổng kết tiết học
- Dặn dò HS nhớ thực hiện lời cám ơn và xin lỗi trong cuộc sống hằng ngày.
- Chuẩn bị tiết TLV tới.
- GV nhận xét tiết học.
- Kể chuyện.
- HS nxét
- HS đọc yêu cầu bài 1.
- Nhiều HS trả lời: “Mình cám ơn bạn nhé”, “Bạn tốt quá! Mình cám ơn”
- Em cảm ơn cô ạ!
- Hs nhận xét
Bài2:
a/ Em lỡ bước giẫm chân vào bạn: “ơ, tớ xin lỗi. Bạn có đau lắm không, cho tớ xin lỗi nhé”
b/ Con xin lỗi mẹ. Con xẽ đi làm ngay
Bài 3( miệng)
- 1 HS đọc
- 1 bạn nhỏ đang được tặng quà từ mẹ
- Bạn phải cám ơn mẹ
- HS nói trước lớp: Mẹ mua cho Ngọc 1 con gấu bông rất đẹp. Ngọc đưa 2 tay đón lấy con gấu bông xinh xắn và nói: “Con cám ơn mẹ”
- HS có thể nói:
Tuấn sơ ý làm vỡ lọ hoa của mẹ. Câu đến trước mẹ khoanh tay xin lỗi và nói: “Con xin lỗi mẹ ạ!”
- Viết bài và đọc trước lớp. Cả lớp nghe, nhận xét
Bài 4( viết) (HS KG)
- Hs viết bài vào vở
- Hs nghe
- Hs nhận xét tiết học
---------------------------------------
TIẾT 20	TOÁN 
 28 + 5
I. MỤC TIÊU:
 - HS biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 28 + 5. 
- Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
- BT cần làm : B1 (cột 1,2,3) ; B3 ; B4.
- HS thích học toán qua hoạt động thực hành
II. CHUẨN BỊ: 
Que tính, bảng gài. 1 bộ số học toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 8 cộng với 1 số 
- Gọi 2 HS lên bảng làm
 8 + 3 + 5	8 + 1 + 5
 8 + 4 + 2	8 + 2 + 6
- 1 HS đọc thuộc bảng công thức 8 + 5
- GV nhận xét – Tuyên dương.
2. Bài mới : 28 + 5
a/ Gtb: Gv gt, ghi tựa.
b/ Giới thiệu phép cộng 28 + 5 
+ Bước 1: Giới thiệu
- GV nêu bài toán: Có 28 que tính, thêm 5 que tính. Hỏi có bao nhiêu que tính?
- Để biết được có bao nhiêu que tính, ta phải làm như thế nào?
+ Bước 2: Tìm kết quả
+ Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính
- Em đã đặt tính như thế nào?
- Tính như thế nào?
- Yêu cầu số HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính trên.
c/ Thực hành 
Bài 1:
- Nêu yêu cầu bài 1
+
28
+
18
+
9
3
4
5
- HS sửa bài 1, nhận xét
Bài 2: ND ĐC
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài
 Tóm tắt
Con gà: 18 con
Con vịt:5 con
Cả gà và vịt  con?
 - Nhận xét và sửa bài
Bài 4/ 20: Trò chơi ai nhanh hơn ai 
- GV phổ biến trò chơi và luật chơi. 
- Mỗi dãy cử 2 bạn lên vẽ đoạn thẳng có độ dài 5 cm
Ị Nhận xét, tuyên dương.
3.Củng cố – Dặn dò: 
- GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 28 + 5
- Chuẩn bị : 38 + 25
- GV nhận xét tiết học.
- 2 HS làm ở bảng lớp.
- Hs nxét
- HS nghe và phân tích bài toán
- Thực hiện phép cộng 28 + 5
- HS thực hiện trên thao tác que tính và báo kết quả cho GV: 33 que tính.
+
28
5
33
- HS nêu cách thực hiện đặt tính
- Tính từ phải sang trái.
- Tính
- HS làm vào vở bài tập toán
- Hs làm vở
 Bài giải
 Cả gà và vịt có số con là:
18 + 5 = 23 (con)
 Đáp số: 23 con
- Hs nxét, sửa bài
- Hs làm bài
- Hs nxét, sửa bài
- Hs nêu 
- Hs nhận xét tiết học
------------------------------------------------------------
Tiết 4 SINH HOẠT CUỐI TUẦN
I.Mục tiêu: 
- HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 4
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
 * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Duy trì SS lớp tốt.
 * Học tập: 
- Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 : khá tốt.
 * Văn thể mĩ:
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
 * Hoạt động khác:
- Thực hiện phong trào 
III. Kế hoạch tuần 5:
 * Nề nếp:
- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
 * Học tập:
- Tiếp tục thi đua học tập tốt chào mừng các ngày lễ lớn.
- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 5
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường.
 * Vệ sinh:
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
 * Hoạt động khác:
-Tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
 Hĩa Phúc, ngày 9 tháng 9 năm 2013
 Chuyên mơn kí duyệt 
 Cao Thanh Chương

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 2 tuan 4.doc