Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần số 33 năm 2010

Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần số 33 năm 2010

Môn: Đạo đức

Dành cho địa phương

Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.

Tiết 33

I. Mục tiêu

- Lí do cần giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.

- Biết giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.

- Tôn trọng và nghiêm chỉnh chấp hành những quy định về trật tự, vệ sinh nơi công cộng.

- Đồng tình, ủng hộ các hành vi giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.

- Thực hiện một số việc cần làm để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.

- Không làm những việc ảnh hưởng đến trật tự, vệ sinh nơi công cộng.

II. Chuẩn bị

- GV: Tranh .

- HS: Vở bài tập.

 

doc 39 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 663Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần số 33 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG 
Thứ ngày, 
tháng, năm
Môn học
Tiết
Tên bài dạy.
Thứ Hai
 19/04/2010
Đạo đức
33
Dành cho địa phương
Tập đọc
97
Bóp nát quả cam
Tập đọc
98
Bóp nát quả cam
Toán
161
Ôn tập về các số trong phạm vi 100 000
Chào cờ
33
Chào cờ đầu tuần
 Thứ Ba
20/04/2010
Chính tả
65
( Nghe – viết ) Bóp nát quả cam
Toán
162
Ôn tập về các số trong phạm vi 100 000
Kể chuyện
33
Bóp nát quả cam
Mỹ thuật
33
VTM: Vẽ cái bình đựng nước
Thứ Tư
21/04/2010
Tập đọc
99
Lượm
Toán
163
Ôn tập về phép cộng và phép trừ
L.T - Câu
33
Từ ngữ chỉ nghề nghiệp
Thể dục
65
Chuyền cầu – Trò chơi : “ Ném bóng trúng đích ”
 Âm nhạc
33
Bài hát dành cho địa phương
Thứ Năm
 22/04/2010
Chính tả
66
( Nghe – viết ) : Lượm
Toán
164
Ôn tập về phép cộng và phép trừ
Tập viết
33
Viết hoa chữ V ( Kiểu 2 )
Thể dục
66
Chuyền cầu – Trò chơi : “ Ném bóng trúng đích”
Thứ Sáu
23/04/2010
Tập. L. văn
33
Đáp lời an ủi kể chuyện được chứng kiến
Toán
165
Ôn tập về phép nhân và phép chia
T. N. X. H
33
Mặt Trăng và các vì sao
Thủ công
33
Ôn tập thực hành thi khéo tay làm đồ chơi theo ý thích
S.H. T. T
33
Ổn định nề nếp học tập 
Ngày soạn: / / 2010
Ngày dạy: / / 2010
Môn: Đạo đức
Dành cho địa phương
Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
Tiết 33
I. Mục tiêu
Lí do cần giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
Biết giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
Tôn trọng và nghiêm chỉnh chấp hành những quy định về trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
Đồng tình, ủng hộ các hành vi giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
Thực hiện một số việc cần làm để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
Không làm những việc ảnh hưởng đến trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh . 
HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy và học
Tg
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Thực hành
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Quan sát tranh và bày tỏ thái độ
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thảo luận.
ị ĐDDH: Tranh, phiếu thảo luận.
Yêu cầu các nhóm HS thảo luận theo tình huống mà phiếu thảo luận đã ghi.
+ Tình huống 1: Nam và các bạn lần lượt xếp hàng mua vé vào xem phim.
+ Tình huống 2: Sau khi ăn quà xong. Lan và Hoa cùng bỏ vỏ quà vào thùng rác.
+ Đi học về, Sơn và Hải không về nhà ngay mà còn rủ các bạn chơi đá bóng dưới lòng đường.
+ Nhà ở tầng 4, Tuấn rất ngại đi đổ rác và nước thải, có hôm, cậu đổ cả một chậu nước từ trên tầng 4 xuống dưới.
Kết luận:
Cần phải giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
v Hoạt động 2: Xử lí tình huống
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thảo luận.
ị ĐDDH: Bảng phụ nêu tình huống.
Yêu cầu các nhóm quan sát tình huống ở trên bảng, sau đó thảo luận, đưa ra cách xử lí (bằng lời hoặc bằng cách sắm vai).
+ Tình huống:
Mẹ bảo Lan mang rác ra đầu ngõ đổ. Lan định mang rác ra đầu ngõ nhưng em lại nhìn thấy một vài túi rác trước sân, mà xung quanh lại không có ai.
 Nếu em là bạn Lan, em sẽ làm gì?
Đang giờ kiểm tra, cô giáo không có ở lớp, Nam đã làm bài xong nhưng không biết mình làm có đúng không. Nam rất muốn trao đổi bài với các bạn xung quanh.
 Nếu em là Nam, em có làm như mong muốn đó không? Vì sao?
GV tổng kết lại các ý kiến của các nhóm HS. 
* Kết luận: 
Chúng ta cần phải giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng ở mọi lúc, mọi nơi.
v Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp.
Ÿ Phương pháp: Thảo luận
ị ĐDDH: Câu hỏi.
Đưa ra câu hỏi:
Lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng là gì?
Yêu cầu: Cả lớp thảo luận trong 2 phút sau đó trình bày.
GV ghi nhanh các ý kiến đóng góp của HS lên bảng (không trùng lặp nhau).
* Kết luận:
Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng là điều cần thiết.
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Yêu cầu HS về nhà làm phiếu điều tra và ghi chép cẩn thận để Tiết 2 báo cáo kết quả.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: tiết 2.
- Hát
- Các nhóm HS, thảo luận và đưa ra cách giải quyết.
 Chẳng hạn:
+ Nam và các bạn làm như thế là hoàn toàn đúng vì xếp hàng lần lượt mua vé sẽ giữ trật tự trước quầy bán vé.
+ Sau khi ăn quà các bạn vứt vỏ vào thùng rác. Các bạn làm như thế là hoàn toàn đúng vì như thế trường lớp mới được giữ gìn vệ sinh sạch sẽ.
+ Các bạn làm như thế là sai. Vì lòng đường là lối đi của xe cộ, các bạn đá bóng dưới lòng đường rất nguy hiểm, có thể gây ra tai nạn giao thông.
+ Bạn Tuấn làm như thế là hoàn toàn sai vì bạn sẽ đổ vào đầu người đi đường.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm.
- Các nhóm HS thảo luận, đưa ra cách xử lí tình huống (chuẩn bị trả lời hoặc chuẩn bị sắm vai).
 Chẳng hạn:
1. Nếu em là Lan, em vẫn sẽ ra đầu ngõ đổ vì cần phải giữ vệ sinh nơi khu phố mình ở.
- Nếu em là Lan, em sẽ vứt ngay rác ở sân vì đằng nào xe rác cũng phải vào hốt, đỡ phải đi đổ xa.
2.Nếu em là Nam, em sẽ ngồi trật tự tại chỗ, xem lại bài làm của mình chứ không trao đổi với các bạn xung quanh, làm mất trật tự và ảnh hưởng tới các bạn.
- Nếu em là Nam, em sẽ trao đổi bài với các bạn nhưng sẽ cố gắng nói nhỏ, để khôg ảnh hưởng tới các bạn khác.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- Các nhóm trao đổi, nhận xét, bổ sung
- Nghe và ghi nhớ
- Sau thời gian thảo luận, cá nhân HS phát biểu ý kiến theo hiểu biết của mình. Chẳng hạn:
+ Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng sẽ giúp cho quang cảnh đẹp đẽ, thoáng mát.
+ Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng sẽ giúp ta sống thoải mái
- Cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung.
PHIẾU ĐIỀU TRA
STT
Nơi công cộng ở khu phố em ở
Vị trí
Tình trạng hiện nay
Những việc cần làm để giữ vệ sinh, trật tự.
1
2
3
4
 Ngày soạn: / / 2010
Ngày dạy: / / 2010
TẬP ĐỌC
BÓP NÁT QUẢ CAM 
Mục tiêu
- Đọc rành mạch tồn bài, biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện
- Hiểu ND : Truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ trí lớn, giàu lịng yêu nước, căm thù giặc ( Trả lời đđựơc các câu hỏi 1.2.4.5 )
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ trong bài tập đọc. Bảng phụ ghi từ, câu, đoạn cần luyện đọc. Truyện Lá cờ thêu sáu chữ vàng của Nguyễn Huy Tưởng. 
HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy và học
Tg
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1’
4’
30’
4’
1’
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (4’) Tiếng chổi tre
Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng chổi tre và trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ ai? Người đó đang làm gì?
Đó chính là Trần Quốc Toản. Bài tập đọc Bóp nát quả cam sẽ cho các con hiểu thêm về người anh hùng nhỏ tuổi này. 
Phát triển các hoạt động (29’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 1, 2
a) Đọc mẫu
GV đọc mẫu lần 1.
+ Giọng người dẫn chuyện: nhanh, hồi hộp: 
+ Giọng Trần Quốc Toản khi nói với lính gác cản đường: giận dữ, khi nói với nhà vua: dõng dạc: 
+ Lời nhà vua: khoan thai, ôn tồn.
b) Luyện phát âm
Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ ngữ sau: 
giả vờ mượn, ngang ngược, xâm chiếm, đủ điều, quát lớn; : tạm nghỉ, cưỡi cổ, nghiến răng, trở ra,
Yêu cầu HS đọc từng câu.
c) Luyện đọc theo đoạn
Nêu yêu cầu luyện đọc đoạn, sau đó hướng dẫn HS chia bài thành 4 đoạn như SGK.
Hướng dẫn HS đọc từng đoạn. Chú ý hướng dẫn đọc các câu dài, khó ngắt giọng.
Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân.
Nhận xét, cho điểm.
e) Cả lớp đọc đồng thanh
Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4.
Củng cố 
 Qua bài này giúp các em hiểu được điều gì?
 Nhận xét tiết học.
5 Dặn dò
Chuẩn bị: Tiết 2.
Hát
3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, cả lớp nghe và nhận xét.
Vẽ một chàng thiếu niên đang đứng bên bờ sông tay cầm quả cam.
Theo dõi và đọc thầm theo.
7 đến 10 HS đọc cá nhân các từ này, cả lớp đọc đồng thanh.
Mỗi HS đọc một câu theo hình thức nối tiếp. Đọc từ đầu cho đến hết bài.
Chia bài thành 4 đoạn.
Đọc từng đoạn theo hướng dẫn của GV. Chú ý ngắt giọng các câu sau: 
Đợi từ sáng đến trưa./ vẫn không được gặp,/ cậu bèn liều chết/ xô mấy người lính gác ngã chúi,/ xăm xăm xuống bến.//
Ta xuống xin bệ kiến Vua, không kẻ nào được giữ ta lại (giọng giận dữ). Quốc Toản tạ ơn Vua,/ chân bước lên bờ mà lòng ấm ức:// “Vua ban cho cam quý/ nhưng xem ta như trẻ con,/ vẫn không cho dự bàn việc nước.”// Nghĩ đến quân giặc đang lăm le đè đầu cưỡi cổ dân mình,/ cậu nghiến răng,/ hai bàn tay bóp chặt.//
Tiếp nối nhau đọc các đoạn 1, 2, 3, 4. (Đọc 2 vòng).
Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh một đoạn trong bài.
TẬP ĐỌC
BÓP NÁT QUẢ CAM (TT) 
III. Các hoạt động dạy và học
Tg
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1’
4’
30’
4’
1’
1. Khởi động (1’)
2. Bài ... øm bài, 1 HS đọc số, 1 HS viết số.
Số 842 gồm 8 trăm, 4 chục và 2 đơn vị.
2 HS lên bảng viết số, cả lớp làm bài ra nháp.
3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
HS tự làm bài, chữa bài.
462 và 464 hơn kém nhau 2 đơn vị.
464 và 466 hơn kém nhau 2 đơn vị.
2 đơn vị.
HS lên bảng điền số: 248, 250. 
Học sinh trình bày.
Học sinh lắng nghe và ghi nhớ
MÔN: TOÁN
 ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ TRỪ 
I. Mục tiêu
- Biết cộng trừ nhẩm các số trịn chục, trịn trăm
- Biết làm tính cộng, trừ cĩ nhớ trong phạm vi 100
- Biết làm tính cộng, trừ khơng nhớ các số cĩ đến ba chữ số
- Biết giải bài tốn về ít hơn
- Biết tìm số bị trừ, tìm số hạng của một tổng
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ. Phấn màu.
HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy và học
Tg
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1’
4’
30’
4’
1’
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (4’) Ôn tập về các số trong phạm vi 1000.
Sửa bài 4.
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động (29’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:
Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài.
Nhận xét bài làm của HS.
Bài 2:
Nêu yêu cầu của bài và cho HS tự làm bài.
Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính của một số con tính.
Nhận xét bài của HS và cho điểm.
Bài 3:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Có bao nhiêu HS gái?
Có bao nhiêu HS trai?
Làm thế nào để biết tất cả trường có bao nhiêu HS?
Yêu cầu HS làm bài.
Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Bể thứ nhất chứa được bao nhiêu lít nước?
Số nước ở bể thứ hai ntn so với bể thứ nhất?
Muốn tính số lít nước ở bể thứ hai ta làm ntn?
Yêu cầu HS làm bài.
Nhận xét và chữa bài cho HS.
4. Củng cố 
Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.
Nhận xét tiết học.
5 Dặn dò
Chuẩn bị: Ôn tập phép cộng, trừ (TT)
Hát
HS sửa bài, bạn nhận xét.
Làm bài vào vở bài tập. 12 HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình trước lớp, mỗi HS chỉ đọc 1 con tính.
4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Một trường tiểu học có 265 HS gái và 234 HS trai. Hỏi trường tiểu học đó có bao nhiêu HS.
Có 265 HS gái.
Có 224 HS trai.
Thực hiện phép tính cộng số HS gái và số HS trai với nhau.
1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
	Số HS trường đó có là:
	265 + 234 = 499 (HS)
	Đáp số: 449 HS.
Bể thứ nhất chứa 865 lít nước, bể thứ hai chứa ít hơn biểu thứ nhất 200 lít nước. Hỏi bể thứ hai chứa được bao nhiêu lít nước?
Bể thứ nhất chứa 865 lít nước.
Số lít nước ở bể thứ hai ít hơn số lít nước ở bể thứ nhất là 200 lít.
Thực hiện phép trừ 865 – 200
Bài giải
	Số lít nước ở bể thứ hai có là:
	865 – 200 = 665 (lít)
	Đáp số: 665 lít.
Học sinh trình bày.
Học sinh lắng nghe và ghi nhớ
 MÔN: TOÁN
Tiết: 164 TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ TRỪ (TT)
I. Mục tiêu
- Biết cộng trừ nhẩm các số trịn trăm
- Biết làm tính cộng trừ cĩ nhớ trong phạm vi 100
- Biết làm tính cộng trừ khơng nhớ các số cĩ đến ba chữ số
- Biết giải bài tốn về ít hơn
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ, phấn màu.
HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy và học
TG
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1’
4’
30’
4’
1’
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (4) Ôn tập về phép cộng và phép trừ.
Sửa bài 4.
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động (29)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:
Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm.
Nhận xét bài làm của HS.
Bài 2:
Nêu cầu của bài và cho HS tự làm bài.
Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính của một số con tính.
Nhận xét bài của HS và cho điểm.
Bài 3:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS tự làm bài.
Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Đội Một trồng được bao nhiêu cây?
Số cây đội Hai trồng được ntn so với só cây của đội Một?
Muốn tính số cây của đội Hai ta làm ntn?
Yêu cầu HS tự làm bài.
Nhận xét và chữa bài cho HS.
Bài 5:
Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS tự làm bài và nêu cách làm của mình.
4. Củng cố 
Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.
Nhận xét tiết học.
5 Dặn dò
Chuẩn bị: Ôn tập về phép nhân và chia.
Hát
HS sửa bài, bạn nhận xét.
Làm bài vào vở bài tập. 9 HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình trước lớp, mỗi HS chỉ đọc 1 con tính.
3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Anh cao 165 cm, em thấp hơn anh 33cm. Hỏi em cao bao nhiêu xăngtimet?
1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải.
Em cao là:
165 – 33 = 132 (cm)
	Đáp số: 132 cm.
Đội Một trồng được 530 cây, đội Hai trồng được nhiều hơn đội Một 140 cây. Hỏi đội Hai trồng được bao nhiêu cây?
Đội Một trồng được 530 cây.
Số cây đội Hai nhiều hơn đội Một là 140 cây.
Thực hiện phép tính cộng 
	530 + 140
Bài giải.
	Số cây đội Hai trồng được là:
	530 + 140 = 670 (cây)
	Đáp số: 670 cây.
Tìm x.
Học sinh trình bày.
Học sinh lắng nghe và ghi nhớ
MÔN: TOÁN
Tiết 165:
 ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA.
I. Mục tiêu
- Thuộc bảng nhân và bảng chia 2,3,4,5 để tính nhẩm
- Biết tính giá trị của biểu thức cĩ hai dấu phép tính( trong đĩ cĩ một dấu nhân hoặc phép chia, nhân chia trong phạm vi bảng tính đã học
- Biết tìm số bị chia, tích
- Biết giải bài tốn cĩ một phép nhân
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ, phấn màu.
HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy và học
Tg
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1’
4’
30’
4’
1’
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (4’) Ôn tập về phép cộng và phép trừ.
Sửa bài 4, 5.
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động (29’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:
Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài.
Yêu cầu HS làm tiếp phần b.
Yêu cầu HS nêu cách tính nhẩm của từng con tính.
Nhận xét bài làm của HS.
Bài 2:
Nêu yêu cầu của bài và cho HS tự làm bài.
Yêu cầu HS nêu cách thực hiện của từng biểu thức trong bài.
Nhận xét bài của HS và cho điểm.
Bài 3:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
HS lớp 2A xếp thành mấy hàng?
Mỗi hàng có bao nhiêu HS?
Vậy để biết tất cả lớp có bao nhiêu HS ta làm ntn?
Tại sao lại thực hiện phép nhân 3 x 8?
Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4:
Yêu cầu HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời.
Vì sao em biết được điều đó?
Hình b đã khoanh vào một phần mấy số hình tròn, vì sao em biết điều đó?
Bài 5:
Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS tự làm bài và nêu cách làm của mình.
4. Củng cố 
Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.
Nhận xét tiết học.
5 Dặn dò
Chuẩn bị: Ôn tập về phép nhân và phép chia (TT).
Hát
HS sửa bài, bạn nhận xét.
Làm bài vào vở bài tập. 16 HS nối tiếp nhau đọc bài làm phần a của mình trước lớp, mỗi HS chỉ đọc 1 con tính.
4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
4 HS vừa lên bảng lần lượt trả lời.
2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
HS lớp 2A xếp thành 8 hàng, mỗi hàng có 3 HS. Hỏi lớp 2A có bao nhiêu HS?
Xếp thành 8 hàng.
Mỗi hàng có 3 HS.
Ta thực hiện phép tính nhân 3x8.
Vì có tất cả 8 hàng, mỗi hàng có 3 HS, như vậy 3 được lấy 8 lần nên ta thực hiện phép tính nhân 3 x 8.
Bài giải
	Số HS của lớp 2A là:
	3 x 8 = 24 (HS)
	Đáp số: 24 HS.
Hình nào được khoanh vào một phần ba số hình tròn?
Hình a đã được khoanh vào một phần ba số hình tròn.
Vì hình a có tất cả 12 hình tròn, đã khoanh vào 4 hình tròn.
Hình b đã khoanh vào một tư số hình tròn, vì hình b có tất cả 12 hình tròn, đã khoanh vào 3 hình tròn.
Tìm x.
Nhắc lại cách tìm số bị chia, thừa số.
Học sinh trình bày.
Học sinh lắng nghe và ghi nhớ
TIẾT SINH HOẠT CHỦ NHIỆM
TIẾT 33
I Mục tiêu
HS tự nhận xét tuần 33
Rèn kĩ năng tự quản. 
Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể.
- Rèn luyện cho học sinh có thói quen tự tin và mạnh dạn phát biểu trước tập thể lớp.
- Rèn luyện thói quen báo cáo đúng sự thật.
II. Những thực hiện tuần qua:
1. Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ.
 Lớp tổng kết :
Học tập: HS làm bài và học tập chăm chỉ. Đi học đầy đủ, chuyên cần.
Trật tự:
Xếp hàng thẳng, nhanh, ngay ngắn.
Nếp tự quản tốt. Hát văn nghệ to, rõ ràng, thuộc bài hát chủ đề tháng.
Giữa giờ hát văn nghệ tốt. Giờ học nghiêm túc.
Vệ sinh:
Vệ sinh cá nhân tốt
Lớp sạch sẽ, gọn gàng, ngăn nắp. 
 - Khắc phục hạn chế tuần qua.
Thực hiện thi đua giữa các tổ.
Đảm bảo sĩ số chuyên cần.
Thực hiện tốt An toàn giao thông, khi tham ATGT phải đội mũ bảo hiểm.
 * Thực hiện diệt muỗi vằn để phòng chống bệnh sốt xuất huyết.
 * Ăn chín uống chín phòng tránh bệnh tiêu chảy cấp.
 * Phòng tránh tai nạn thương tích và té nước và H1N1.
* Thực hiện tốt An toàn thông
Sinh hoạt sao Nhi Đồng vào thứ sáu hàng tuần.
Văn nghệ, trò chơi:
Văn nghệ: Ôn lại các bài hát chủ đề tháng. 
Tổ trưởng chuyên mơn duyệt
Phĩ Hiệu teưởng chuyên mơn duyệt
 An Lộc , ngày.. tháng.. năm 2010
Khối trưởng
 An Lộc, ngày.. tháng.. năm 2010
Phĩ Hiệu trưởng

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 2 CKT tuan 33 3 cot.doc