Giáo án các môn học lớp 2, kì II - Tuần 25

Giáo án các môn học lớp 2, kì II - Tuần 25

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Đọc trơn được cả bài.

Đọc đúng các từ ngữ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. -Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. -Biết thể hiện tình cảm của các nhân vật qua lời đọc.

2. Kỹ năng: Hiểu nghĩa các từ: cầu hôn, lễ vật, ván, nệp (đệp), ngà, cựa, hồng mao,

Hiểu nội dung bài: Truyện giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra ở nước ta hằng năm là do Thủy Tinh dâng nước trả thù Sơn Tinh. Qua đó, truyện cũng ca ngợi ý chí kiên cường của nhân dân ta trong việc đắp đê chống lụt lội.

3. Thái độ:Ham thích học Tiếng Việt.

II. Chuẩn bịGV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK . Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt hơi.

III. Các hoạt động

 

doc 22 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 914Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 2, kì II - Tuần 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: SƠN TINH, THỦY TINH 
I. Mục tiêu
Kiến thức: Đọc trơn được cả bài.
Đọc đúng các từ ngữ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. -Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. -Biết thể hiện tình cảm của các nhân vật qua lời đọc.
Kỹ năng: Hiểu nghĩa các từ: cầu hôn, lễ vật, ván, nệp (đệp), ngà, cựa, hồng mao,
Hiểu nội dung bài: Truyện giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra ở nước ta hằng năm là do Thủy Tinh dâng nước trả thù Sơn Tinh. Qua đó, truyện cũng ca ngợi ý chí kiên cường của nhân dân ta trong việc đắp đê chống lụt lội. 
Thái độ:Ham thích học Tiếng Việt.
II. Chuẩn bịGV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK . Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt hơi.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Voi nhà. -Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Voi nhà.
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: Ghi tên bài lên bảng. 
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu
GV đọc mẫu toàn bài một lượt sau đó gọi 1 HS khá đọc lại bài.
b) Luyện phát âm
Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. Ví dụ: 
+ Tìm các từ có âm đầu l, n, d, r, ch, tr, trong bài. (HS phía Bắc)
+ Tìm các từ có thanh hỏi, thanh ngã, (HS phía Nam)
Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng..
c) Luyện đọc đoạn
Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn?
Các đoạn được phân chia ntn?
Gọi 1 HS đọc đoạn 1.
Yêu cầu HS xem chú giải và giải nghĩa các từ: cầu hôn.
Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn và cho biết câu văn HS khó ngắt giọng.
Hướng dẫn HS ngắt giọng câu văn khó. Ví dụ: 
Hướng dẫn giọng đọc: Đây là đoạn giới thiệu truyện nên HS cần đọc với giọng thong thả, trang trọng.
Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1. Theo dõi HS đọc để chỉnh sửa lỗi (nếu có).
Hướng dẫn HS đọc đoạn 2 và đoạn 3 tương tự hướng dẫn đoạn 1.
Đoạn 2, lời vua Hùng đọc với giọng dõng dạc, trang trọng, chú ý nhấn giọng các từ chỉ lễ vật.
Đoạn 3, tả lại cuộc chiến đấu giữa hai vị thần, đọc giọng cao, hào hùng, chú ý nhấn giong các từ ngữ như: hô mưa, gọi gió, bốc, dời, nước dâng lên bao nhiêu, núi cao lên bấy nhiêu,
Yêu cầu HS đọc bài nối tiếp nhau.
Chia nhóm và theo dõi HS đọc theo nhóm.
v Hoạt động 2: Thi đua đọc
d) Thi đọc
Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân.
Nhận xét, cho điểm.
e) Cả lớp đọc đồng thanh
Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Tiết 2
Hát
2 HS lên bảng, đọc bài và trả lời câu hỏi của bài.
3 HS đọc lại tên bài.
Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của GV: 
+ Các từ đó là: Mị Nương, chàng trai, non cao, nói, lễ vật, cơm nếp, nệp bánh chưng, dâng nước lên nước lũ, đồi núi, rút lui, lũ lụt,
+ Các từ đó là: tài giỏi, nước thẳm, lễ vật, đuổi đánh, cửa, biển, lũ,
5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài.
Bài tập đọc được chia làm 3 đoạn.
1 HS khá đọc bài.
Cầu hôn nghĩa là xin lấy người con gái làm vợ.
HS trả lời.
Luyện ngắt giọng câu văn dài theo hướng dẫn của GV.
Nghe GV hướng dẫn.
Một số HS đọc đoạn 1.
Theo dõi hướng dẫn của GV và luyện ngắt giọng các câu: 
3 HS tiếp nối nhau đọc bài. Mỗi HS đọc một đoạn. Đọc từ đầu cho đến hết bài.
Lần lượt HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh 1 đoạn trong bài.
HS lắng nghe
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: SƠN TINH, THỦY TINH (TT) 
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Sơn Tinh, Thủy Tinh
Tiết 1
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
 - Sơn Tinh, Thủy Tinh (Tiết 2)
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài 
GV đọc mẫu toàn bài lần 2.
Những ai đến cầu hôn Mị Nương?
Họ là những vị thần đến từ đâu?
Đọc đoạn 2 và cho biết Hùng Vương đã phân xử việc hai vị thần đến cầu hôn bằng cách nào?
Lễ vật mà Hùng Vương yêu cầu gồm những gì?
Vì sao Thủy Tinh lại đùng đùng nổi giận cho quân đuổi đánh Sơn Tinh?Thủy Tinh đã đánh Sơn Tinh bằng cách nào?
Sơn Tinh đã chống lại Thủy Tinh ntn?
Ai là người chiến thắng trong cuộc chiến đấu này?
Hãy kể lại toàn bộ cuộc chiến đấu giữa hai vị thần.
Câu văn nào trong bài cho ta thấy rõ Sơn Tinh luôn luôn là người chiến thắng trong cuộc chiến đấu này?
Yêu cầu HS thảo luận để trả lời câu hỏi 4.
GV kết bạn: Đây là một câu chuyện truyền thuyết, các nhân vật trong truyện như Sơn Tinh, Thủy Tinh, Hùng Vương, Mị Nương đều được nhân dân ta xây dựng lên bằng trí tưởng tượng phong phú chứ không có thật. Tuy nhiên, câu chuyện lại cho chúng ta biết một sự thật trong cuộc sống có từ hàng nghìn năm nay, đó là nhân dân ta đã chống lũ lụt rất kiên cường.
v Hoạt động 2: Luyện đọc lại bài
Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại bài.
Gọi HS dưới lớp nhận xét và cho điểm sau mỗi lần đọc. Chấm điểm và tuyên dương các nhóm đọc tốt. 
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Gọi 1 HS đọc lại cả bài.
Con thích nhân vật nào nhất? Vì sao?
Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà luyện đọc lại bài 
Chuẩn bị bài sau: Dự báo thời tiết.
Hát 
HS đọc bài.
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
Hai vị thần đến cầu hôn Mị Nương là Sơn Tinh và Thủy Tinh.
Sơn Tinh đến từ vùng non cao, còn Thủy Tinh đến từ vùng nước thẳm.
Hùng Vương cho phép ai mang đủ lễ vật cầu hôn đến trước thì được đón Mị Nương về làm vợ.
Một trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh chưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao.
Vì Thủy Tinh đến sau Sơn Tinh không lấy được Mị Nương.
Thủy Tinh hô mưa, gọi gió, dâng nước cuồn cuộn.
Sơn Tinh đã bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi chặn dòng nước lũ.
Sơn Tinh là người chiến thắng.
Một số HS kể lại.
Câu văn: Thủy Tinh dâng nước lên cao bao nhiêu, Sơn Tinh lại dâng đồi núi cao bấy nhiêu.
Hai HS ngồi cạnh nhau thảo luận với nhau, sau đó một số HS phát biểu ý kiến.
3 HS lần lượt đọc nối tiếp nhau, mỗi HS đọc 1 đoạn truyện.
1 HS đọc bài thành tiếng. Cả lớp theo dõi.
Con thích Sơn Tinh vì Sơn Tinh là vị thầntượng trưng cho sức mạnh của nhân dân ta.
Con thích Hùng Vương vì Hùng Vương đã tìm ra giải pháp hợp lí khi hai vị thần cùng đến cầu hôn Mị Nương.
Con thích Mị Nương vì nàng là một công chúa xinh đẹp
HS lắng nghe
MÔN: TOÁN
Tiết: MỘT PHẦN NĂM
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS hiểu được “Một phần năm”
2Kỹ năng: Nhận biết; viết và đọc 1/5
3Thái độ: Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị
GV: Các mảnh bìa hình vuông, hình ngôi sao, hình chữ nhật.
HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Bảng chia 5
Sửa bài 3
 Số bình hoa cắm được là:
 15 : 5 = 3 ( bình hoa )
 Đáp số : 3 bình hoa
GV nhận xét 
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Một phần năm
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Giúp HS hiểu được “Một phần năm”
Giới thiệu “Một phần năm” (1/5)
HS quan sát hình vuông và nhận thấy:
Hình vuông được chia làm 5 phần bằng nhau, trong đó một phần được tô màu. Như thế là đã tô màu một phần năm hình vuông.
Hướng dẫn HS viết: 1/5; đọc: Một phần năm.
Kết luận: Chia hình vuông bằng 5 phần bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu) được 1/5 hình vuông.
v Hoạt động 2: Thực hành
HS quan sát hình vẽ, tranh vẽ rồi trả lời:
Bài 1:
Yêu cầu HS đọc đề bài tập 1.
Đã tô màu 1/5 hình nào?
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2: 
Yêu cầu HS đọc đề bài 
Hình nào có 1/5 số ô vuông được tô màu?
Ở hình nào được tô màu 1/5 số ô vuông?
Nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 3: 
Yêu cầu HS đọc đề bài
Hình nào đã khoanh vào 1/5 số con vịt?
Vì sao em nói hình a đã khoanh vào 1/5 số con vịt?
Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
GV tổ chức cho HS cả lớp chơi trò chơi nhận biết “một phần năm” tương tự như trò chơi nhận biết “một phần hai” đã giới thiệu ở tiết 105.
Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát
2 HS lên bảng sửa bài. Bạn nhận xét 
HS lắng nghe
Theo dõi thao tác của GV và phân tích bài toán, sau đó trả lời: Được một phần năm hình vuông.
HS viết: 1/5 
HS đọc: Một phần năm.
HS đọc đề bài tập 1.
Tô màu 1/5 hình A, hình D.
HS đọc đề bài tập 2
Tô màu 1/5 số ô vuông hình A
Tô màu 1/5 số ô vuông ở hình C.
HS đọc đề bài tập 3
Hình ở phần a) có 1/5 số con vịt được khoanh vào.
Vì hình a có tất cả 10 con vịt, chia làm 5 phần bằng nhau thì mỗi phần sẽ có 2 con vịt, hình a có 2 con vịt được khoanh.
HS lắng nghe
MÔN: ĐẠO ĐỨC
Tiết: LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC.
I. Mục tiêu
1Kiến thức: 
Biết được một số qui tắc về ứng xử khi đến nhà người khác và ý nghĩa của các qui tắc ứng xử đó.
2Kỹ năng: 
Đồng tình, ủng hộ với những ai biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.
Không đồng tình, phê bình, nhắc nhở những ai không biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.
3Thái độ: Biết cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè hoặc người quen.
II. Chuẩn b ... . Hoa cam màu trắng, sau ra quả.
Rễ cam ở sâu dưới lòng đất, có vai trò hút nước cho cây.
- HS thảo luận nhóm, ghi kết quả vào phiếu.
- Đại diện các nhóm HS trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
+ Cây mít, đu đủ, thanh long.
+ Cây ngô, lạc.
+ Cây mít, bàng, xà cừ.
Cây pơmu, bạch đàn, thông,.
Cây tía tô, nhọ nồi, đinh lăng
- HS nghe, ghi nhớ.
- Các nhóm HS thảo luận. Dùng bút để ghi tên cây hoặc dùng hồ dính tranh, ảnh cây phù hợp mà các em mang theo.
- Đại diện các nhóm HS lên trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét.
HS lắng ngh
 MĨ THUẬT
TIẾT: VẼ HOẠ TIẾT DẠNG HÌNH VUÔNG, HÌNH TRÒN
MỤC TIÊU :
HS nhận biết hình dáng , màu sắc của một số hoạ tiết quen thuộc -HS biết cách vẽ được một vài hoạ tiết
 -HS yêu mến và có ý thức chăm sóc , bảo vệ cây xanh 
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
Giáo viên :
SGK, SGV ; Aûnh 1 số loạihoạ tiết đơn giản và đẹp;
Tranh của họa sĩ, của HS; Bài vẽ của HS lớp trước; Hình gợi ý cách vẽ. 
Học sinh : SGK ảnh 1 số lhoạ tiết ; Vở thực hành; Bút chì , màu vẽ, giấy màu, hồ.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Khởi động : Hát
Kiểm tra bài cũ :
Dạy bài mới :
 a) Giới thiệu bài :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Hoạt động 1:Quan sát và nhận xét.
-Gv giới thiệu các hình ảnh về hoạ tiết hình vuông, hình tròn và gợi ý hs nhận xét:tên cuả cây; các bộ phận chính của cây; màu sắc của cây;sự khác nhau của một vài loại cây . 
-Gv nêu một số ý tóm tắt:có nhiều loại hoạ tiết, mỗi loại có hình dáng và vẻ đẹp riêng , cây thường có các bộ dạng dễ nhận thấy: hình vuông, hình tròn; màu sắc của hoạ tiết rất đẹp, thường thay đổi theo thời gian ; cây xanh rất cần thiết cho người . 
Hoạt động 2:Cách vẽ .
-Gv giới thiệu hình gợi ý cách vẽ;vẽ hình dáng chung của hoạ tiết, vẽ phác các nét đơn giản của hoạ tiết,vẽ nét chi tiết của hoạ tiết, vẽ màu theo mẫu thực hoặc theo ý thích. 
-Gv gợi ý có thể vẽ một hoặc nhiều cây.
Hoạt động 3:Thực hành.
-Gv tổ chức cho hs vẽ ở lớp hoặc vẽ ngoài trời, vẽ từng cá nhân hoặc theo nhóm.
-Gv quan sát và gợi ý hs :cách vẽ hình , vẽ thêm hoạ tiết hoặc các hình ảnh khác , vẽ màu theo ý thích .
-Hs làm bài theo cảm nhận riêng.
Hoạt động 4:Nhận xét đánh giá .
-Gv cùng hs chọn các bài vẽ đã hoàn thành và nhận xét: bố cục hình vẽ, các hình ảnh phụ, màu sắc,.
-Gv khen ngợi và động viên hs. 
Dặn dò:
Quan sát chuẩn bị cho bài sau.
Nhận xét tiết học
-Hs phát biểu.
-Hs quan sát.
-Hs vẽ.
-Hs nhận xét và xếp loại theo ý thích.
-Hs phát biểu ý kiến.
-HS lắng nghe
Tiết :	MÔN: THỂ DỤC
Oân một số bài tâp rèn luyện tư thế cơ bản
Trò chơi : nhảy đúng nhảy nhanh
I / MỤC TIÊU
-Oân một số bài tập luyện rèn tư thế cơ bản
- Trò chơi nhảy đúng nhảy nhanh
II-ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
-Địa điểm: sân trường sạch sẽ.
-Phương tiện: còi.
III-NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HĐ CỦA HỌC SINH
1. Phần mở đầu: 6 – 10 phút. 
Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chấn chỉnh trang phục tập luyện. 
Xoay các khớp cổ tay, cổ chân
Ôn các động tác tay, chân, lườn, bụng, phối hợp và nhảy. 
2. Phần cơ bản: 18 – 22 phút. 
a. Trò chơi vận động: Trò chơi: Dẫn bóng. 
GV cho HS tập hợp, nêu trò chơi, giải thích luật chơi, rồi cho HS làm mẫu cách chơi. Tiếp theo cho cả lớp cùng chơi. GV quan sát, nhận xét biểu dương HS hoàn thành vai chơi của mình.
b. Bài tập RLTTCB.
Ôn di chuyển tung và bắt bóng. Từ đội hình chơi trò chơi, GV cho HS chuyển thành đội hình hàng dọc để tập dưới hình thức thi xem tổ nào có nhiều người tung và bắt bóng giỏi. 
C Tổ chức trò chơi nhảy đúng nhảy nhanh 
- HS Thi nhảy đúng , nhảy nhanh theo nhóm 
-Tổ, nhóm nào nhảy đúng kĩ thuật và nhảy nhanh thì tổ, nhóm đó thắng.
-GV yuyên dương
3. Phần kết thúc: 4 – 6 phút. 
GV tự chọn một số động tác hồi tỉnh. 
GV củng cố, hệ thống bài.
GV nhận xét, đánh giá tiết học. 
HS tập hợp thành 4 hàng.
HS chơi trò chơi. 
HS thực hành 
HS chơi.
HS lắng nghe
Tiết :	MÔN: THỂ DỤC
Oân một số bài tâp rèn luyện tư thế cơ bản
Trò chơi : nhảy đúng nhảy nhanh
I / MỤC TIÊU
-Oân một số bài tập luyện rèn tư thế cơ bản
- Trò chơi nhảy đúng nhảy nhanh
II-ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
-Địa điểm: sân trường sạch sẽ.
-Phương tiện: còi.
III-NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HĐ CỦA HỌC SINH
1. Phần mở đầu: 6 – 10 phút. 
Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chấn chỉnh trang phục tập luyện. 
Xoay các khớp cổ tay, cổ chân
Ôn các động tác tay, chân, lườn, bụng, phối hợp và nhảy. 
2. Phần cơ bản: 18 – 22 phút. 
a. Trò chơi vận động: Trò chơi: Dẫn bóng. 
GV cho HS tập hợp, nêu trò chơi, giải thích luật chơi, rồi cho HS làm mẫu cách chơi. Tiếp theo cho cả lớp cùng chơi. GV quan sát, nhận xét biểu dương HS hoàn thành vai chơi của mình.
b. Bài tập RLTTCB.
Ôn di chuyển tung và bắt bóng. Từ đội hình chơi trò chơi, GV cho HS chuyển thành đội hình hàng dọc để tập dưới hình thức thi xem tổ nào có nhiều người tung và bắt bóng giỏi. 
C Tổ chức trò chơi nhảy đúng nhảy nhanh 
- HS Thi nhảy đúng , nhảy nhanh theo nhóm 
-Tổ, nhóm nào nhảy đúng kĩ thuật và nhảy nhanh thì tổ, nhóm đó thắng.
-GV yuyên dương
3. Phần kết thúc: 4 – 6 phút. 
GV tự chọn một số động tác hồi tỉnh. 
GV củng cố, hệ thống bài.
GV nhận xét, đánh giá tiết học. 
HS tập hợp thành 4 hàng.
HS chơi trò chơi. 
HS thực hành 
HS chơi.
HS lắng nghe
MÔN : ÂM NHẠC 
 ÔN 2 BÀI HÁT: TRÊN CON ĐƯỜNG ĐẾN TRƯỜNG- HOA LÁ MÙA XUÂN
I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 
:
 _Hát đúng giai điệu và lời ca ( chú ý những chỗ có luyến âm và ngắt câu ) hát đồng đều , rõ lời 
 _Cảm nhận những hình tượng đẹp trong bài 
 _Giáo dục cho các em tinh thần chăm học , chăm làm 
II-CHUẨN BỊ :
 2.Đồ dùng dạy học :_Nhạc cụ quen dùng 
 _ Băng nhạc , máy nghe 
 _ Chép lời ca lên bảng phụ , đánh dấu những chỗ có luyến âm 
 3.GV cần biết : Bài hát Chị Ong Nâu vàem bé của nhạc sĩ Tân Huyền viết ở giọng Pha trưởng , nhịp 2/4 , hình thức 2 đoạn đơn , mỗi đoạn có 3 câu nhạc . Tính chất của bài hát vui tươi , nhí nhảnh 
 _ Bài hát được xây dựng trên một âm hình tiết tấu chính 
 2/Học sinh : Vở hát 
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
 1/Khởi động : 2’ Hát bài hát 
 2/Kiểm tra bài cũ ; _Gọi vài em hát lại bài “ Cùng múa hát dưới trăng “
 _GV nhận xét 
 3/Bài mới : 
TG
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
ĐDDH
20’
15’
 *Hoạt động 1 : Oân bài hát Trên con đường đến trường
a)Giới thiệu bài ( gợi ý ) : Bài hát Trên con đường đến trườngù của nhạc sĩ Tân Huyền kể về một em bé nhừ chăm chỉ việc học tâp nhạc trong sáng , tươi vui , nhí nhảnh 
_ GV hát mẫu .
b)Dạy hát 
_ GV đọc lời ca , HS đọc theo từng câu lời 1 của bài hát 
_ Dạy hát từng câu 
 _GV sửa những chỗ HS hát sai 
 HOẠT ĐỘNG 2
-Oân bài hát Hoa lá mùa xuân
Kết thúc tiết học , GV cho HS nghe lại băng nhạc một lần
4 Củng cố : Gv nhận xét tiết học 
 5 Dăn dò: + Bài nhà: Tập hát nhiều lần cho thuộc bài 
 _HS nghe giới thiệu 
 _Nghe GV hát mẫu
 _HS đọc từng câu lời 1 theo GV.
 _HS tập hát từng câu .
 _Luyện tập theo nhóm , sau đó cả lớp hát lại vài lần
_ Tập hát theo hình thức phối hợp đơn ca vàtốp ca
+Đơn ca : “ Chị Ong Nâu nâu nâu nâu .em đã thấy chị bay”
+Tốp ca : “ Bé ngoan của chị ơi . Chăm làm không nên lười”
 _HS thực hành theo hướng dẫn của GV 
HS lắng nghe
Nhạc cụ 
MÔN : THỦ CÔNG
LÀM DÂY MÓC XÍCH TRANG TRÍ 
I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
 1/Kiến thức : HS biết cách làm dây móc xích và trang trí .
 2/Kĩ năng :Làm được đồng hồ để bàn đúng kĩ thuật.
 3/Kĩ năng : Yêu thích sản phẩm mình làm được.
II- CHUẨN BỊ :
 1/Giáo viên : Mẫu dây móc xích trang trí bằng giấy, 1 mẫu thật. Tranh quy trình.
 2/Học sinh : Giấy thủ công, kéo, bút chì, thước
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
 1/Khởi động : 2’ Hát bài hát 
 2/Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra dụng cụ học tập 
 3/Bài mới 
TG
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
ĐDDH
35’
 *Giới thiệu bài : 
- Hôm nay chúng ta tiếp tục làm dây móc xích trang trí bằng giấy thủ công cho hoàn chỉnh .
 *Hoạt động 1 : Học sinh thực hành làm đồng hồ để bàn và trang trí .
_GV gọi 2 HS nhắc lại các bước làm đồng hồ để bàn 
_GV nhắc HS khi gấp và dán các tờ giấy để làm đế , khung , chân đỡ đồng hồ cần miết kĩ các nếp gấp và bôi hồ cho đều .
_Gợi ý cho HS trang tríà 
_Trong khi HS thực hành GV đến các bàn quan sát , giúp đơ õcác em còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm 
_GV khen ngợi , tuyên dương những em trang trí đẹp , có nhiều sáng tạo 
_Đánh giá kết quả học tập của HS
4 Củng cố : +GV nhận xét tiết học 
 5 Dăn dò: + Bài nhà: tập làm đồng hồ bẳng giấy màu + Chuẩn bị: Làm quạt giấy tròn 
_ 2 HS nhắc lại các bước làm đồng hồ để bàn .
+Bước 1 : Cắt giấy .
+Bước 2 : Làm các bộ phận của đồng hồ : khung , mặt , đế và chân đỡ đồng hồ .
+Bước 3 : Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh .
_HS thực hành làm đồng hồ 
_HS trang trí sản phẩm , trưng bày và tự đánh giá sản phẩm ,
HS lắng nghe
Đồng hồ mẫu 
Bảng qui trình 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 25.doc