Giáo án buổi sáng lớp 2 - Trường tiểu học hồ Chơn Nhơn - Tuần 8

Giáo án buổi sáng lớp 2 - Trường tiểu học hồ Chơn Nhơn - Tuần 8

I. Yêu cầu:

- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong sgk

- Hiểu ND : Cô giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em HS nên người. (trả lời được các CH trong SGK)

- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ khó đọc trong bài.

- Biết ngắt nghĩ hơi đúng ; bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài.

 - GD hs biết yêu thương, kính trọng thầy cô giáo

II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ sgk, bảng phụ

III. Các hoạt động dạy- học:

 

doc 26 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1283Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án buổi sáng lớp 2 - Trường tiểu học hồ Chơn Nhơn - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 8 Ngày soạn: 24 / 10 /2009 
 Ngày giảng: Thứ hai ngày 26 tháng 10 năm 2009
TẬP ĐỌC: NGƯỜI M Ẹ HIỀN
I. Yêu cầu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong sgk
- Hiểu ND : Cô giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em HS nên người. (trả lời được các CH trong SGK)
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ khó đọc trong bài.
- Biết ngắt nghĩ hơi đúng ; bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài.
 - GD hs biết yêu thương, kính trọng thầy cô giáo
II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ sgk, bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
 Hoạt động học
 Tiết 1
A. Bài cũ: Gọi hs đọc bài: Thời khoá biểu
- Nhận xét, ghi điểm
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc: 
2.1. GV đọc mẩu toàn bài
2.2. Hướng dẫn luyện đọc:
a. Đọc từng câu:
- Yêu cầu hs đọc
- Tìm tiếng từ khó đọc
 - Luyện phát âm
b. Đọc từngđoạn:
- Yêu cầu hs đọc
- Treo bảng phụ, hướng dẫn đọc câu dài
- Tìm hiểu nghĩa các từ mới: gánh xiếc,tò mò, lách, lấm lem 
+ Giải thích thêm: thì thầm, vùng vẫy
c. Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Yêu cầu hs đọc theo nhóm
Theo dõi
d. Thi đọc:
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc
 GV theo dõi
- Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt
e. Đọc đồng thanh:
- Yêu cầu lớp đọc đồng thanh 1 lần 
 Tiết 2
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
- Yêu cầu lớp đọc thành tiếng, đọc thầm từng đoạn, trả lời câu hỏi 
? Giờ ra chơi Minh rủ Nam đi đâu?
- Gọi 2hs nhắc lại lời thì thầm của Nam
? Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào?
? Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại cô giáo đã làm gì?
? Việc làm của cô giáo thể hiện thái độ thế nào?
? Cô giáo làm gì khi Nam khóc?
- Treo tranh minh hoạ cho hs thấy hình ảnh của cô giáo đang dịu dàng xoa đầu Nam an ủi
? Lần trước bị bác bảo vệ giữ lại, Nam khóc vì sợ. Lần này vì sao Nam khóc?
? Người mẹ hiền trong bài là ai?
4. Luyện đọc lại: 
- Yêu các nhóm tự phân vai: người dẫn chuyện, bác bảo vệ, cô giáo, Nam và Minh thi đọc lại toàn bộ câu chuyện.
- Theo dõi, nhận xét tuyên dương
5. Củng cố, dặn dò:
- 1 hs đọc lại toàn bài
 ? Vì sao cô giáo trong bài được gọi là:“ Người mẹ hiền”? 
- Lớp hát bài: “Cô và mẹ” của Phạm Tuyên
- Nhận xét giờ học
- Dặn: Quan sát tranh, tập kể lại câu chuyện này. 
- 2hs đọc
- Nghe
- Lớp đọc thầm
- Nối tiếp đọc từng câu
- Tìm và nêu: chỗ, lách, vùng vẫy, sợ,...
- Cá nhân,lớp
- Nối tiếp đọc từng đoạn
- Luyện đọc
- Nêu ý kiến
- Lắng nghe
- Các nhóm luyện đọc
- Đại diện các nhóm thi đọc
 Lớp theo dõi nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt
- Đọc đồng thanh
- Đọc bài, suy nghĩ trả lời câu hỏi
- Suy nghĩ, trả lời
- 2hs thể hiện
- Đọc thầm trả lời
- Làm việc theo cặp để trao đổi ý kiến: cô rất dịu dàng, thương yêu hs/ cô bình tĩnh và nhẹ nhàng khi thấy học trò bị khuyết điểm 
 - Nêu ý kiến 
 - Quan sát tranh
 - Vì đau và rất xấu hổ
 - Cô giáo
- Các nhóm phân vai và luyện đọc
 Thi đọc giữa các nhóm, lớp theo dõi, nhận xét nhóm, cá nhân đọc tốt
 - Đọc bài
 - Nêu ý kiến
 - Hát
 - Lắng nghe, ghi nhớ
 Ngày soạn: 25 / 10 /2009 
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 27 tháng 10 năm 2009
Toán : LUYỆN TẬP
 I. Yêu cầu :
- Thuộc bảng 6,7,8,9 cộng với một số.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn cho dưới dạng sơ đồ.
- Biết nhận dạng hình tam giác.
- Rèn kĩ năng cộng qua 10 (có nhớ) các số trong phạm vi 100.
- Cũng cố kiến thức về giải toán, nhận dạng hình,...
- GD hs tính chăm chỉ, tính trung thực tromg học tập.
*(Ghi chú: BTCL Bài 1, 2, 4, Bài 5a.)
II. Chuẩn bị :- Phiếu bài tập
III. Các hoạt động dạy-học:	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ :
- Đặt tính rồi tính: 46+47, 56+36, 28+66
- Nhận xét đánh giá .
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện tập :
Bài 1: =>Tính nhẩm 
-Yêu cầu hs nhẩm sau đó nêu kết quả.
Bài 2 : - Gọi hs đọc yêu cầu
- Phát phiếu yêu cầu làm bài
- Nhận xét, chữa bài
Bài 4: đoạn thẳng.
- YC dựa vào tóm tắt đọc đề, nhận dạng bài toán và tự làm bài vào vở
- Chấm, chữa bài.
Bài 5: - Vẽ hình lên bảng 
Gợi ý hs: Nên đánh số vào hình rồi đếm. 
- Kể tên các hình tam giác ?
- Nhận xét
3. Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà xem lại các bài tập 
- 3 em lên bảng làm bài.Lớp bảng con.
- Nghe
- Đọc yêu cầu
- Nối tiếp nêu kết quả nhẩm.
 Đồng thanh các phép tính 1 lần.
- Viết số thích hợp vào ô trống
- Nhận phiếu làm bài, 1 em làm phiếu lớn, dán phiếu chữa bài.
Số hạng
26
17
38
26
15
Số hạng
 5
36
16
 9
36
Tổng
31
53
54
35
51
- Thực hiện theo yêu cầu
 Bài giải:
Số cây đội 2 trồng được là : 
 46 + 5 = 51 ( cây ) 
 Đáp số: 51 cây 
- Quan sát 
- Có 3 hình tam giác.Hình 1 , hình 3, hình ( 1 + 2 + 3 )
- Lắng nghe
.
Đạo đức: CHĂM LÀM VIỆC NHÀ (T2)
I.Yêu cầu:
- HS hiểu cần tự giác làm những cơng việc nhà phù hợp để giúp đỡ ơng bà, cha mẹ.
Tham gia một số việc nhà phù hợp với khả năng.
Yêu thích tham gia làm việc nhà; Không đồng tình với các bạn không chăm chỉ làm việc nhà.
*(Ghi chú: Tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng)
II. Chuẩn bị:
- Phiếu thảo luận ghi các tình huơng HĐ1
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ: 
? Ở nhà em tham gia làm những việc gì? Kết quả các công việc đó?
- Nhận xét, đánh giá
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Tìm hiểu bài:
v Hoạt động 1: Tự liên hệ.
Ÿ Mục tiêu: Giúp HS tự nhìn nhận, đánh giá sự tham gia làm việc nhà của bản thân.
- Yêu cầu các nhóm hãy thảo luận sau đó đóng vai, xử lí tình huống ghi trong phiếu.
+Tình huống 1: Lan đang phải giúp mẹ trông em thì các bạn đến rủ đi chơi. Lan sẽ làm gì? 
+ Tình huống 2: Mẹ đi làm muộn chưa về. Bé Lan sắp đi học mà chưa ai nấu cơm cả. Nam phải làm gì bây giờ?
+ Tình huống 3: Ăn cơm xong, mẹ bảo Hoa đi rửa bát. Nhưng trên Tivi đang chiếu phim hay. Bạn hãy giúp Hoa đi.
+ Tình huống 4: Các bạn đã hẹn với Sơn sang chơi nhà vào sáng nay. Nhưng hôm nay bố mẹ đi vắng cả, bà Sơn đang ốm, Sơn được mẹ giao cho chăm sóc bà. Sơn phải làm gì bây giờ?
- Tổng kết lại các ý kiến của các nhóm
*Kết luận: Khi được giao làm bất cứ công việc nhà nào, em cần phải hoàn thành công việc đó rồi mới làm những công việc khác.
v Hoạt động 2: Điều này đúng hay sai.
Ÿ Mục tiêu: HS biết cách ứng xử đúng trong các tình huống cụ thể.
- Lần lượt nêu ý kiến, yêu cầu hs nêu ý kiến Đúng/ Sai.
a. Làm việc nhà là trách nhiệm của người lớn trong gia đình.
b. Trẻ em không phải làm việc nhà.
c. Cần làm tốt việc nhàkhi có mặt cũng như khi vắng mặt người lớn.
d. Tự giác làm những việc nhà phù hợp với khả năng là yêu thương cha mẹ. 
e. Trẻ em có bổn phận làm những việc nhà phù hợp với khả năng của mình.
v Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp.
Ÿ Mục tiêu: HS biết cần phải làm gì trong các tình huống để thể hiện trách nhiệm của mình với công việc gia đình
- Nêu các câu hỏi để HS tự nhìn nhận, đánh giá sự tham gia làm việc nhà của bản thân.
1. Ở nhà em đã tham gia làm những công việc gì? Kết quả của những công việc đó ra sao?
2. Những công việc đó do bố mẹ em phân công hay em tự giác làm?
3. Trước những công việc em đã làm, bố mẹ em tỏ thái đội ntn?
4. Em có mong ước được tham gia vào làm những công việc nhà nào? Vì sao?
- Khen những HS đã chăm chỉ làm việc nhà.
*Kết luận: Hãy tìm những việc nhà hợp với khả năng và bày tỏ nguyện vọng muốn được tham gia của mình đối với cha mẹ.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Thực hiện tốt những điều đã học.
- 2 hs nêu
- Nghe
- Các nhóm HS thảo luận, Chuẩn bị đóng vai để xử lý tình huống.
- Lan không nên đi chơi mà ở nhà trông giúp mẹ, hẹn các bạn dịp khác đi chơi cùng
- Nam có thể giúp mẹ đặt trước nồi cơm, nhặt rau giúp mẹ để khi mẹ về, mẹ có thể nhanh chóng nấu xong cơm, kịp cho bé Lan đi học.
- Bạn Hoa nên rửa bát xong đã rồi mới vào xem phim tiếp.
- Sơn có thể gọi điện đến cho các bạn, xin lỗi các bạn và hẹn dịp khác. Vì bà của Sơn ốm, rất cần Sơn chăm sóc và yên tĩnh để nghỉ ngơi. 
- Đại diện các nhóm lên đóng vai và trình bày kết quả thảo luận.
- Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Nghe và thực hiện: Giơ bảng đúng (Đ), sai (S).
- Nêu ý kiến
- Ở nhà em đã tham gia làm những công việc như: quét nhà, lau nhà, rửa ấm chén...Sau khi quét nhà, em thấy nhà cửa sạch sẽ hơn; sau khi lau nhà em thấy nhà cửa thoáng mát.....
- Những công việc đó do bố mẹ em phân công em làm/........
- Bố mẹ em rất hài lòng. Bố mẹ khen em./......
- Em còn mong ước được tham gia vào làm những công việc nhà khác như: Gấp quần áo, trông em ... giúp bố mẹ. Vì theo em nghĩ, đó là những công việc vừa với sức và khả năng của mình.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Nghe
Chính tả(tập chép): NGƯỜI MẸ HIỀN 
I. Yêu cầu:
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng lời nói nhân vật trong bài.
- Viết chữ đúng mẫu, đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài. 
- Làm được BT2; BT (3) a / b
 - GD cho các em đức tính cẩn thận, chính xác, có óc thẩm mĩ trong khi viết bài. 
II. Chuẩn bị : -Bảng lớp viết sẵn bài chính tả
 - Bảng phụ viết nội dung các bài tập chính tả 
III. Các hoạt động dạy- học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ :
- Gọi ba em lên bảng viết các từ khó và các từ cần phân biệt ở tiết trước 
- Nhận xét, sửa chữa.
B.Bài mới: 
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn tập chép :
2.1. Hướng dẫn hs chuẩn bị:
- Đọc đoạn văn cần chép .
-Yêu cầu 2 em đọc lại bài cả lớp đọc thầm 
? Vì sao Nam khóc ?
? Cô giáo nghiêm giọng hỏi hai bạn thế nào? 
? Hai bạn trả lời cô ra sao ?
*Hướng dẫn cách trình bày
? Trong bài có những dấu câu nào ?
? Dấu gạch ngang đặt ở đâu ?
? Dấu chấm hỏi đặt ở đâu ?
*Hướng dẫn viết từ khó
- Đọc cho học sinh viết các từ khó vào bảng con 
- Nhận xét đánh giá.
2.2. HS chép bài.
- YC nhìn bảng chép bài vào vở 
- Theo dõi nhắc nhở các em về tư thế ngồi viết, cách cầm bút, tốc độ viết.
*Soát lỗi.
2.3.Chấm bài:
- Chấm bài, nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập 
*Bài 2 Điền ao hay au vào chỗ chấm
-Yêu cầu lớp làm miệng.
- Gọi 1em lên làm bài trên bảng .
-Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng.
- Yêu cầu lớp đọc các từ trong bài sau khi điền .
*Bài 3: Điền r,d,gi vào chỗ chấm.
-Yêu cầu lớp làm vào vở .
-Mời một em lên làm bài trên bảng .
-Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng.
- Yêu cầu lớp đọc các từ  ... hà bạn nhiều cây quá!
+ HS2: A, Nam đấy à? Bạn vào đây.
- Thực hành theo nhóm đôi.
- Thi nói theo tình huống
 Lớp theo dõi nhận xét, bình chọn bạn biết nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị với bạn đúng đắn, lịch sự nhất.
- Đọc yêu cầu.
- Nối tiếp nhau trả lời từng câu hỏi trong bài.
- Thực hành trả lời cả 4 câu hỏi. 
Lớp theo dõi, nhận xét bình chọn bạn trả lời câu hỏi hay nhất.
- Lắng nghe
- Viết bài sau đó 5 đến 7 em đọc bài trước lớp cho cả lớp nhận xét.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
Toán: PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100 
I. Yêu cầu:
- Biết thực hiện phép cộng ( nhẩm hoặc viết ) có nhớ , có tổng bằng 100 
- Biết cộng nhẩm các số tròn chục.
- Biết giải bài toán với một phép cộng có tổng bằng 100.
- Vận dụng phép cộng có tổng bằng 100 khi làm tính hoặc giải toán 
- Rèn tính cẩn thận , chính xác khi làm toán.
*(Ghi chú: BTCL Bài 1, 2, 4.)
II. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ :
- Gọi HS lên bảng và yêu cầu tính nhẩm 
	 40 + 30 + 10 =
	50 + 10 + 30 =
	10 + 30 + 40 = 
	42 + 7 + 4 =
- Nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn hs tự thực hiện phép cộng(có nhớ) có tổng bằng 100.
- Giới thiệu phép cộng 83 + 17 = ?
- Yêu cầu hs nêu cách thực hiện
- Yêu cầu hs tự kiểm tra cách đặt tính và viết kết quả tính (đơn vị thẳng cột với nhau, .....)
- Gọi hs nêu lại cách tính
3. Luyện tập:
Bài 1: => Rèn kĩ năng tính
- Yêu cầu HS làm vào bảng con.
- Nhận xét, chữa, yêu cầu hs nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính : 99 + 1; 64 + 36 
Bài 2: => Rèn kĩ năng tính nhẩm
- Gọi hs đọc yêu cầu
- Hướng dẫn hs tự tính nhẩm theo mẫu.
 60 + 40 = ?
 6 chục + 4 chục = 10 chục
 10 chục = 100
Vậy: 60 + 40 = 100
Bài 4: Rèn kĩ năng giải toán có lời văn
- Gọi hs đọc bài toán
? Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Yêu cầu hs tự tóm tắt bài toán và giải vào vở.
- Chấm, chữa bài
4. Củng cố – Dặn dò:
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính , thực hiện phép tính 83 + 17 
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại các BT
- 2 em. Lớp bảng con
- Các kết quả đều là số có 2 chữ số 
- Lắng nghe
- 2 hs nêu cách đặt tính và cách tính
 83 
	+ 17 
 100
- 2 - 3 em nêu
- Nêu yêu cầu
- Lớp làm bài. 3 em làm bảng lớp.
- Nhận xét bài bạn, nêu lại cách làm.
- 1 em đọc
- Nối tiếp nêu kết quả nhẩm.
- 1 HS đọc đề 
- Bài toán về nhiều hơn 
- Làm bài 
 Tóm tắt:
 Sáng bán : 85 kg
 Chiều bán nhiều hơn sáng : 15 kg
 Chiều bán : ... kg ? 
 Bài giải:
 Buổi chiều bán được là:
 85 + 15 = 100 (kg )
 Đáp số: 100 kg đường
 - 1 em nêu.
- Lắng nghe
-
Toán : BẢNG CỘNG 
I. Yêu cầu : 
- Thuộc bảng cộng đã học.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bai toán về nhiều hơn.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm toán
*(Ghi chú: BTCL Bài 1, 2 (3 phép tính đầu); Bài 3.)
II. Chuẩn bị: Phiếu BT1 
III. Các hoạt động dạy- học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ :
- Đặt tính rồi tính: 56 + 14, 27+45
- Nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới: 
1.Giới thiệu bài: 
2. Luyện tập :
Bài 1: => Củng cố kĩ năng cộng nhẩm
- Yêu cầu lớp tự nhẩm và ghi nhanh kết quả các phép tính vào phiếu .
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng cộng .
- Hỏi học sinh kết quả một vài phép tính bất kì 
Bài 2: 
- Yêu cầu tính và nêu cách đặt tính và cách thực hiện phép tính trong bài .
- Nhận xét, sửa chữa. 
Bài 3:
- Gọi hs đọc bài toán
- Phân tích, hướng dẫn hs làm bài vào vở 
- Mời 1 em lên bảng làm.
- Chấm, chữa bài
3. Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà học thuộc bảng cộng và làm bài tập .
- 2 em lên bảng ,lớp bảng con.
- Nghe
- Nhẩm và ghi kết quả. Nối tiếp nhau báo cáo kết quả .
-Đọc đồng thanh .
- Trả lời theo yêu cầu .
-Lớp làm bảng con, nêu kết quả.
- 2 em đọc
- Lớp thực hiện vào vở .
 1 em giải bài
 Bài giải:
 Mai cân nặng số kg là:
 28 + 3 =31 ( kg)
 Đ/S : 31 kg 
- Nghe, ghi nhớ 
 Mĩ thuật:THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT: XEM TRANH “TIẾNG ĐÀN BẦU”
(Tranh sơn dầu của họa sĩ Sỹ Tốt)
 I.Mục tiêu - Làm quen, tiếp xúc tìm hiểu vẽ đẹp trong tranh của hoạ sĩ.Mô tả được các hình ảnh, các hoạt động và màu sắc trên tranh.
 II.Chuẩn bị.Một vài bức tanh của họa sĩ:tranh phong cảnh, sinh hoạt,chân chân dung........bằng các chất liệu khác nhau.
 II.Các hoạt động dạy học.
1.Bài cũ: -Kiểm tra bài vẽ: Đề tài “Em đi học”
 -Nhận xét, đánh giá.
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:GV giới thiệu tranh đã chuẩn bị và tranh “ Tiếng đàn bầu”
 -H quan sát tranh và TLCH:
 +Tên của bức tranh là gì? 
 +Các hình ảnh màu sắc trong tranh như thế nào?
 +Các hình ảnh chính hình ảnh phụ có rõ không?
 *Hoạt động 1: Xem tranh.(H quan sát tranh vở tập vẽ)
 + Em hãy nêu tên bức tranh và tên họa sĩ?
 +Tranh vẽ mấy người?
 +Anh bộ đội và 2 em bé đang làm gì?
 + Em có thích tranh Tiếng đan bầu của họa sĩ Sỹ Tốt không? Vì sao?
 + Trong tranh họa sĩ đã sử dụng những màu nào?
 *GV:Họa sĩ Sỹ Tốt quê ở làng Cổ Đô, Ba Vì, Hà Tây.....bức tranh “Tiếng đàn bầu” của ông vẽ về đề tài chú bộ đội....là bức tranh đẹp, nói lên tình cảm thắm thiế giữabộ đội và thiếu nhi.
 *Hoạt động 2: Nhận xét.
 -GV nhận xét, đánh giá giờ học.
 -Tuyên dương H phát biểu xây dựng bài.
 3.Củng cố, dặn dò.
 -Sưu tầm tranh, tập nhận xét tranh.
 -Tập nhận xét tranh
 -Quan sát các loại mũ, nón.
Tập đọc : BÀN TAY DIỤ DÀNG
I. Yêu cầu :
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong sgk
- Hiểu ND: Thái độ ân cần của thầy giáo đã giúp An vượt qua nỗi buồn mất bà và động viên bạn học tập tốt hơn, không phụ lòng tin yêu của mọi người (trả lời được các CH trong SGK).
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ khó đọc trong bài.
- Biết ngắt nghĩ hơi đúng ; bước đầu biết đọc lời nhân vật phù hợp với ND.
 - GD hs biết ơn, kính trọng thầy cô giáo
 II. Chuẩn bị : Tranh minh họa . Bảng ghi sẵn nội dung cần luyện đọc .
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ :
- Kiểm tra 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài “ Người mẹ hiền"
- Nhận xét, ghi điểm. 
B.Bài mới 
1. Giới thiệu bài :
2. Luyện đọc:
2.1. GV đọc mẩu toàn bài
2.2. Hướng dẫn luyện đọc: 
a. Đọc từng câu .
b.Đọc từng đoạn trước lớp
-Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp .
-Chú ý cách ngắt giọng một số câu dài , câu khó 
- 3 em đọc từng đoạn trong bài .
- Kết hợp giảng nghĩa : mới mất , đám tang , âu yếm ( đoạn 1 ) lặng lẽ , thì thào ( đoạn 2 , 3 )
c. Đọc từng đoạn trong nhóm : 
-Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm .
- Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc .
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Tổ chức thi đọc 
3. Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi :
? Tìm những từ ngữ cho ta thấy An rất buồn khi bà mới mất ?
? Vì sao thầy giáo không trách An khi biết bạn ấy chưa làm bài tập?
? Vì sao An lại hứa với thầy sáng mai sẽ làm bài tập?
? Tìm những từ ngữ thể hiện tình cảm của thầy giáo đối với An? 
? Các em thấy thầy giáo của bạn An là người thế nào ? 
4. Luyện đọc lại truyện :
- Hướng dẫn đọc theo vai .Phân lớp thành các nhóm mỗi nhóm 2-3 em .
+ Chú ý giọng đọc từng nhân vật .
- Yêu cầu lần lượt các nhóm thể hiện .
- Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh .
5. Củng cố dặn dò : 
? Em thích nhân vật nào nhất ? Vì sao ?
- Nhận xét giờ học
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới .
- Đọc bài “ Người mẹ hiền “ và trả lời câu hỏi của giáo viên.
- Lắng nghe 
- Lớp lắng nghe đọc mẫu .
- Nối tiếp từng câu.(Luyện đọc:dịu dàng,nặng trĩu nỗi buồn , kể chuyện cổ tích ,buồn bã...
- Nối tiếp đọc từng đoạn
- Luyện đọc
- Đọc từng đoạn trong nhóm .Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc .
- 2 - 3 nhóm thi đọc bài đoạn 3
-Lắng nghe nhận ,bình chọn nhóm,bạn đọc hay.
- Lớp đọc thầm bài TLCH
- Lòng nặng trĩu nỗi buồn , nhớ bà , An ngồi lặng lẽ .
- Thầy không trách An thầy dùng đôi bàn tay nhẹ nhàng tình cảm xoa lên đầu An .
- Vì thầy rất thông cảm với nỗi buồn của An , với tấm lòng quý mến bà của An ...
- Thầy nhẹ nhàng xoa đầu , dịu dàng trìu mến , thầy khen An “ Tốt lắm !”.
-Thầy là người rất yêu thương , quý mến học sinh , biết thông cảm , chia sẽ với học sinh ,...
- Các nhóm tự phân ra các vai : Người dẫn chuyện, thầy giáo, An 
- Luyện đọc
- Thi đọc theo vai .
- Nêu ý kiến
- Nghe
Luyện từ và câu : TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI- DẤU PHẨY.
I. Yêu cầu 
- Nhận biết và bước đầu biết dùng một số từ chỉ hoạt động,trạng thái của loài vật và sự vật trong câu (BT1,BT2).
- Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3)
II. Chuẩn bị: - Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2, 3 .
III. Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ : 
- Gọi 3 em lên bảng điền các từ chỉ hoạt động trạng thái trong các câu sau . 
- Nhận xét ghi điểm 
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài tập 1 : ( làm miệng )
- Treo bảng phụ và yêu cầu đọc .
- Tìm từ chỉ loài vật trong câu: Con trâu ăn cỏ.
? Con trâu đang làm gì ?
- Vậy từ ăn chính là từ chỉ hoạt động của con trâu 
- Tiến hành tương tự với các câu con lại
- Yêu cầu lớp đọc lại các từ : ăn, uống , tỏa 
Bài 2 : Treo bảng phụ, gọi hs đọc yêu cầu.
- Hoạt động N4 điền các từ chỉ hoạt động thích hợp vào chỗ trống.
- Gọi các nhóm đọc kết quả thảo luận.
Bài 3 : 
- Gọi hs đọc yêu cầu
Gọi một số học sinh nêu các từ chỉ hoạt động của người trong câu : Lớp em học tập tốt , lao động tốt .
? Muốn tách rõ hai từ cùng chỉ hoạt động trong câu người ta thường dùng dấu phẩy .
? Theo em ta nên đặt dấu phẩy vào đâu ?
-Gọi một em lên bảng viết thêm dấu phẩy vào trong câu a.
- Yêu cầu lớp làm các câu còn lại vào vở.
- Chấm và chữa bài 
3.Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà học bài xem trước bài mới 
- 3 HS điền từ 
 + Chúng em ... cô giáo giảng bài .
 + Cô Liên.. ...môn Âm nhạc
 + Bạn Thủy... giỏi nhất lớp em .
- 1 em đọc thành tiếng lớp đọc thầm 
- Từ con trâu .
-Ăn cỏ .
- Câu b : Uống ; câu c : Tỏa .
- Lớp đọc lại các từ vừa điền .
- 1 em đọc
- Hoạt động N4 điền từ vào chỗ trống bài đồng dao .
-Đọc bài làm .
*Thứ tự các từ cần điền :đuổi,giơ,nhe,chạy,luồn
- Đọc
- Các từ chỉ hoạt động : học tập - lao động 
- Dấu phẩy
- Điền vào giữa học tập và lao động .
- Một em lên điền dấu phẩy vào câu a .
- Lớp em học tập tốt , lao động tốt .
- Làm bài vào vở các câu còn lại . 
- Nghe

Tài liệu đính kèm:

  • docG AN L 2 Tuan 8 sang.doc