Bài soạn các môn lớp 2 - Tuần 6 năm 2010

Bài soạn các môn lớp 2 - Tuần 6 năm 2010

A/ Mục đích yêu cầu :

- Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài, chú ý các từ khó: rộng rãi, sáng sủa, mẩu giấy

.-Hiểu nghĩa các từ mới như :xì xào, đánh bạo, hưởng ứng, thích thú .

-Hiểu ý nghĩa: Phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp

Gdh vệ sinh trường lớp sạch sẽ.

B/ Chuẩn bị

-Tranh ảnh minh họa, bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc

H: sgk

 

doc 16 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 877Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn các môn lớp 2 - Tuần 6 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ
Tiết
Môn
 Tên bài
Hai
4/10
1
2
3
1
2
3
Chào cờ
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Luyện toán
Luyện Tiếng Việt
Mẩu giấy vụn(t1)
Mẩu giấy vụn(t2)
7 cộng với một số: 7 + 5
Luyện tập 7 + 5, giải toán
Luyện đọc: Mẩu giấy vụn
Ba
5/10
1
2
3
4
Toán
Kể chuyện
Chính tả
Thủ công
47 + 5
Mẩu giấy vụn
 Mẩu giấy vụn
Gấp máy bay đuôi rời(t2)
Tư
6/10
1
2
3
Toán
Luyện toán
Tập đọc
47 + 25
47+5, 47+25
Ngôi trường mới
Năm
7/10
1
2
4
Toán
Luyện từ và câu
Tập viết
Luyện tập
Câu kiểu: Ai là gì? Khẳng định-phủ định. Từ ngữ về đồ dùng học tập
Chữ hoa D
Sáu
8/10
1
2
4
Toán
Chính tả
Tập làm văn
Bài toán về ít hơn
Nv: Ngôi trường mới
Khẳng định phủ định. Luyện tập về mục lục sách
 Ngày soạn: 2/10/2010
 Thứ hai ngày 4 tháng10 năm 2010
Tập đọc Mẩu giấy vụn
A/ Mục đích yêu cầu : 
- Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài, chú ý các từ khó: rộng rãi, sáng sủa, mẩu giấy
.-Hiểu nghĩa các từ mới như :xì xào, đánh bạo, hưởng ứng, thích thú . 
-Hiểu ý nghĩa: Phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp
Gdh vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
B/ Chuẩn bị 
-Tranh ảnh minh họa, bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc
H: sgk 
C/ Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1/ Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới a) Phần giới thiệu: Tranh
 b) Đọc mẫu 
-Đọc mẫu diễn cảm toàn bài 
-Yêu cầu đọc từng câu
 Đọc từng đoạn : 
-Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp .
HDH câu dài khó đọc
- Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh 
-“ hưởng ứng” có nghĩa là gì?
-Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm .
*/ Thi đọc -Mời các nhóm thi đua đọc .
-Yêu cầu các nhóm thi đọc đồng thanh và cá nhân 
* Đọc đồng thanh: 
 Tiết 2 
Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 
-Mẫu giấy vụn nằm ở đâu? Có dễ thấy không? 
- Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì? 
- Bạn gái nghe mẩu giấy nói gì?
Em hiểu ý cô giáo nhắc nhở H điều gì?
Gdh: Tại sao cô giáo lại muốn nhắc các em cho rác vào thùng? Cho rác vào thùng giúp cảnh quan nhà trường như thế nào? 
* Thi đọc truyện theo vai:
-Hướng dẫn đọc theo vai .Phân lớp thành các nhóm mỗi nhóm 4 em .
 đ) Củng cố dặn dò: 
 Chúng ta cần vệ sinh lớp học sạch sẽ, tuyên dương tổ trực nhật 
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới: Ngôi trường mới
- Hai em đọc bài “ Mục lục sách” và trả lời câu hỏi của giáo viên.
.H đọc nối tiếp từng câu. Tìm từ khó đọc: rộng rãi, sáng sủa, xì xào, hưởng ứng...
-H đọc nối tiếp lần 2
Lớp rộng rãi,/sáng sủa/ và sạch sẽ / nhưng không biết ai /vứt một mẩu giấy /ngay lối ra vào.// Lớp ta hôm nay sạch sẽ quá!// Thật đáng khen!// 
-Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp .
- Ba em đọc từng đoạn trong bài .
-Đọc từng đoạn trong nhóm .Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc .
- Các nhóm thi đua đọc bài 
- Lớp đọc đồng thanh cả bài .
-Một em đọc thành tiếng .
- Mẩu giấy vụn nằm ngay lối ra vào rất dễ thấy .
- Yêu cầu cả lớp lắng nghe sau đó nói lại cho cô mẩu giấy nói gì .
- Bạn nghe được lời mẩu giấy nói: “ Hãy bỏ tôi vào sọt rác”
Phải có ý thức giữ vệ sinh trường lớp
-Muốn học sinh biết giữ vệ sinh trường lớp sach sẽ. Giúp trường lớp luôn sạch đẹp .
- Các nhóm tự phân ra các vai: Người dẫn chuyện, các bạn, bạn gái và cô giáo 
- Hai em nhắc lại nội dung bài .
- Về nhà học bài xem trước bài mới .
Chiều
Toán: 7 cộng với một số 7 + 5. 
A/ Mục đích yêu cầu:
- Biết cách thực hiện phép cộng 7 + 5. Lập và học thuộc các công thức 7 cộng với một số . Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng. Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn.
 Rèn H học thuộc công thức áp dụng vào làm toán
Gdh chịu khó làm bài
B/ Chuẩn bị : 12 que tính
H: que tính, bảng con, sgk, vở
 C/Các hoạt động dạy học chủ yếu :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ :
-Gọi H lên bảng sửa bài tập 2 
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: Tt
*) Giới thiệu phép cộng 7 + 5 
- Có 7 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính?
 - Gọi 1 em lên bảng đặt tính và nêu cách đặt tính 
 12
- Mời một em khác nhận xét .
* Lập bảng công thức : 7 cộng với một số 
- Yêu cầu sử dụng que tính để tính kết quả các phép cộng trong phần bài học .
- Yêu cầu đọc thuộc lòng bảng công thức .
 c/ Luyện tập :
-Bài 1: Một em đọc đề bài sách giáo khoa
7 + 4 = 11 7 + 6 = 13 7 + 8 = 15
4 + 7 = 11 6 + 7 = 13 8 + 7 = 15
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2: - Một em đọc đề bài
+ + + + + 
Bài 4: - Yêu cầu 1 em đọc đề .
- Bài toán yêu cầu ta làm gì?
- Bài toán cho biết gì?
- Muốn biết tuổi anh là bao nhiêu ta là thế nào? 
-Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
d) Củng cố - Dặn dò:
Yêu cầu H đọc công thức 7 cộng với một số 
*Nhận xét đánh giá tiết học – tuyên dương những em có ý thức học tốt 
-Dặn về nhà học và làm bài tập. Xem trước bài: 47+5
-H lên bảng -Học sinh khác nhận xét 
Số bưu ảnh của Bình là: 
 11 + 3 = 14(bưu ảnh)
- Quan sát và lắng nghe và phân tích đề toán .
- Thực hiện phép tính 7 + 5 
- Tự lập công thức :
 7 + 2 = 9 7 + 6 = 13 
 7 + 3 = 10 7 + 7 = 14 
 7 + 4 = 11 .......... 
Tính nhẩmH làm tiếp sức 
Tính. H làm bảng con
 H làm vở
-Số tuổi của anh .
-Em 7 tuổi, anh hơn em 5 tuổi .
-Một em lên bảng làm .
Giải : - Tuổi của anh là :
 7 + 5 = 12 ( tuổi )
 Đáp số: 12 tuổi 
- 3 em trả lời .
- Hai em nhắc lại nội dung bài vừa luyện tập .
- Về học bài và làm các bài tập còn lại .
Luyện toán: Luyện tập 7 + 5, giải toán
A/Mục đích yêu cầu:
H thuộc bảng cộng 7 cộng với một số: 7 + 5. Giải được dạng toán về nhiều hơn 
Rèn H biết tóm tắt đề toán có lời văn
Gdh tính chịu khó khi làm bài
B/Chuẩn bị: Các bài tập
H: vở, bảng con
C/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
Luyện tập:
Bài 1: H đọc yêu cầu
5 + 7 = 12 7 + 7 = 14 8 + 7 = 15
9 + 7 = 16 7 + 4 = 11 6 + 7 = 13
Bài 2: H nêu yêu cầu
7 + 5, 7 + 7 7 + 8
+ + +
Bài 3:
Anh Bình 18 tuổi. Mẹ hơn anh Bình27 tuổi. Hỏi mẹ bao nhiêu tuổi?
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Bài toán thuộc dạng gì?
Bài 4: Tính nhanh
1 + 3 + 5 + 7 + 9 + 11 + 13 + 15 + 17 + 19.
Củng cố dặn dò:
Gọi một số em đọc lại 7 cộng với một số
Về nhà học thuộc bảng cộng và làm thêm các bài tập ở sgk
Tính nhẩm
Đặt tính rồi tính . H làm bảng con
H đọc đề toán. H giỏi tập tóm tắt đề toán
Rồi giải vào vở
 Anh Bình 18 tuổi. Mẹ anh Bình 27...
Hỏi mẹ bao nhiêu tuổi?
Bài toán về nhiều hơn 
 Bài giải
Tuổi của mẹ là:
 18 + 27 = 45(tuổi)
 Đáp số: 45 tuổi
Dành cho H giỏi
1 + 19 + 3 + 17 + 5 + 15 + 7 + 13 + 9 + 11 
= 10 + 10 + 10 + 10 + 10
= 50
3 em
H lắng nghe và ghi nhớ
Luyện Tiếng Việt: Luyện đọc: Mẩu giấy vụn 
 A. Yêu cầu:
 - Rèn kĩ năng đọc đúng tốc độ cho H yếu, đọc to. H khá giỏi đọc phân vai trôi chảy thể hiện được giọng đọc từng vai. 
 - Rèn đọc biết đọc phân biệt lời kể chuyện và lời nhân vật.
 - Gdh ý thức tự giác đọc bài.
 B Chuẩn bị:
 - H: sgk
C .Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A .Bài cũ: 
 - Gọi H nêu tên bài Tập đọc vừa học
- Nhận xét
B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài :
2. Luyện đọc :
- Gọi 1H đọc lại toàn bài
-Yêu cầu H đọc từng đoạn
- Hướng dẫn H đọc đúng ở 1 số câu dài, cách thể hiện giọng các nhân vật (nhất là đối với H yếu)
- Tuyên dương H yếu đọc có tiến bộ
* Yêu cầu H đọc từng đoạn trong nhóm
* Thi đọc :
 - Tổ chức cho H thi đọc theo từng nhóm đối tượng
- Nhận xét tuyên dương những em đọc tốt, đọc có tiến bộ.
- Tổ chức thi đọc phân vai 
 Vai người dẫn, vai cô giáo, Mai và Lan
 3 .Củng cố , dặn dò :
- Hệ thống bài 
- Nhận xét giờ học
- Luyện đọc thêm nhiều lần ở nhà. 
 - 2H nêu
- Lắng nghe
- Đọc bài, lớp đọc thầm
 Dành cho H đọc còn chậm
- Luyện phát âm
 - 4H đọc
 - H luyện đọc
- Các nhóm luyện đọc
- Thi đọc giữa các nhóm
 Nhận xét nhóm, cá nhân đọc tốt
Dành cho H khá giỏi
 Lớp theo dõi, nhận xét
- Nghe, ghi nhớ
 Ngày soạn: 1/10/2010
Thứ ba ngày 5 tháng 10 năm 2010
Toán: 47 + 5 
A/ Mục đích yêu cầu:
Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 5 . Biết giải bài toán về nhiều hơn theo tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng 
Rèn H làm được các bài tập 
Gdh tính tự giác, độc lập làm bài 
B/ Chuẩn bị : Bảng gài, Nội dung bài tập 2, hình vẽ bài tập 4 vẽ sẵn 
H: sgk, vở, bảng con.
 C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ :
- H đọc thuộc lòng bảng các công thức 7 cộng với 1 số .
+ + + 
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: Tt 
*) Giới thiệu phép cộng 47 + 5
- Nêu bài toán : có 47 que tính thêm 5 que tính . Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính?
-Muốn biết tất cả có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào? 
- Yêu cầu đặt tính và tính .
 c/ Luyện tập:
-Bài 1: Một em đọc đề bài
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 3: Yêu cầu 1 em đọc đề .
-Bài toán cho biết gì?
-
 Bài toán hỏi gì? 
Bài 4: Dành cho H khá giỏi. H đọc đề
d) Củng cố - Dặn dò:
*Nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà học và làm bài tập. Chuẩn bị bài luyện tập 
-Hai em lên bảng mỗi em thực hiện theo một yêu cầu của giáo viên .
- Nhận xét bài bạn .
- Lắng nghe và phân tích bài toán .
- Ta thực hiện phép cộng 47 + 5 
 H nêu cách đạt tính và tính
Tính. H làm bảng con
- Em khác nhận xét bài bạn .
H làm nhóm
H nhìn tóm tắt đọc đề toán
Đoạn thẳng CD dài 17cm. Đoạn thẳng.. 
Đoạn thẳng AB dài bao nhiêu cm?
 Giải 
Đoạn thẳng AB dài:
17 + 8 = 25(cm) 
 Đáp số: 25cm
 Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng
Số hình chữ nhật trong hình vẽ là: 9
- Về học bài và làm các bài tập còn lại .
Kể chuyện Mẩu giấy vụn
A/ Mục đích yêu cầu :
Dựa vào tranh minh họa kể lại được từng đoạn câu chuyện. H khá giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện.
 Biết theo dõi lời kể của bạn và nhận xét đánh giá lời kể của bạn .
Gdh ý thức giữ vệ sinh trường lớp sạch sẽ
B/ Chuẩn bị -Tranh ảnh minh họa.
 C/ Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1/ Kiểm tra bài cũ : 
-Gọi 3 em lên nối tiếp nhau kể lại câu chuyện
 “ Chiếc bút mực“
- Nhận xét cho điểm .
 2.Bài mới a) Phần giới thiệu :Tt
* Hướng dẫn kể chuyện :
Bài 1: H nêu yêu cầu
- Yêu cầu lớp chia thành các nhóm, dựa vào tranh minh họa để kể  ... p
A/ Mục đích yêu cầu:
 Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận câu đã xác định có mẫu là: Ai (cái gì, con gì ) là gì ?
 Đặt được câu phủ định theo mẫu. Tìm được một số từ ngữ về đồ dùng học tập trong tranh và cho biết đồ vật ấy dùng để làm gì?
Rèn H làm tốt các dạng bài tập trên.
Gdh ý thức học bài tốt
B/ Chuẩn bị :- Tranh minh họa bài tập 3.
H: sgk, vở
C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Kiểm tra bài cũ : 
-Đặt câu theo mẫu Ai là gì? . 
- Nhận xét đánh giá phần kiểm 
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:Tt
 b)Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài tập 1 : H nêu yêu cầu 
- Treo bảng và yêu cầu đọc .
- Tìm bộ phận được in đậm?
- Phải đặt câu như thế nào để có câu trả lời là em?
- Tiến hành tương tự với các câu còn lại .
*Bài 2 Mời một em đọc nội dung bài tập - Yêu cầu đọc câu a .
- Yêu cầu học sinh đọc câu mẫu 
 Các câu ngày có nghĩa khẳng định hay phủ định
 Hãy đọc các cặp từ in đậm trong các câu mẫu?
- Khi muốn nói viết các câu có cùng nghĩa phủ định ta thêm các cặp từ trên vào câu . 
- Gọi đọc câu b sau đó nối tiếp nhau nói các câu có nghĩa gần giống câu b .
*Bài 3: Một em đọc bài tập 3
 -Yêu cầu quan sát tranh.
- Có thể tổ chức cuộc thi Tìm các đồ dùng giữa các tổ 
- Yêu cầu nhận xét bài bạn .
 d) Củng cố - Dặn dò
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà học bài xem trước bài mới 
.- H: Đặt câu theo mẫu yêu cầu .
Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm. H thảo luận nhóm đôi
- Em là học sinh lớp 2 .
- Em .
a/- Đặt câu hỏi : Ai là học sinh lớp 2?
b/ Ai là học sinh giỏi nhất lớp?
c/ Môn học nào em thích nhất?
Tìm cách nói có nghĩa giống câu sau. H làm theo nhóm 4
-Mẩu giấy không biết nói .
- Nghĩa phủ định . 
- Không ...đâu ; có ...đâu ; đâu ...có .
- Em không thích nghỉ học đâu ./ Em có thích nghỉ học đâu ./ Em đâu có thích nghỉ học .
- .Tìm các đồ dùng trong tranh. H làm tiếp sức 
Vở, thước kẻ, bút chì, cặp, chổi...
-Hai em nêu lại nội dung vừa học 
-Về nhà học bài và làm các bài tập còn lại .
Tập viết Chữ hoa Đ
A/ Mục đích yêu cầu : 
Viết đúng chữ hoa Đ (một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng Đẹp (một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ), Đẹp trường đẹp lớp 3 lần.
Rèn H viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ
Gdh tính cẩn thận trong khi viết
-B/ Chuẩn bị: Mẫu chữ hoa Đ đặt trong khung chữ . Vở tập viết
H: vở, bảng con
C/ Các hoạt dạy học chủ yếu:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Yêu cầu lớp viết vào bảng chữ D và chữ Dân
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:Tt
. b)Hướng dẫn viết chữ hoa :
-Yêu cầu quan sát mẫu và trả lời :
- Chữ hoa Đ gồm mấy nét? Có những nét nào? 
- Chỉ theo khung hình mẫu và giảng quy trình viết chữ Đ cho học sinh như sách giáo khoa .
- Viết lại qui trình viết lần 2 .
*Học sinh viết bảng con 
- Yêu cầu viết chữ hoa Đ vào không trung và sau đó cho các em viết vào bảng con .
*Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng :
-Yêu cầu một em đọc cụm từ .
* / Quan sát , nhận xét :
- Yêu cầu nhận xét về độ cao các chữ?
-Khi viết chữ Đẹp ta nối chữ Đ với chữ e như thế nào? 
*/ Viết bảng: - Yêu cầu viết chữ Đẹp vào bảng
- Theo dõi sửa cho học sinh .
Đ Đẹp
Đ Đẹp
Đẹp trường đẹp lớp
*) Hướng dẫn viết vào vở:
-Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh 
 d/ Chấm chữa bài 
-Chấm từ 5 - 7 bài học sinh 
 đ/ Củng cố-Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà hoàn thành nốt bài viết. Xem trước bài mới:e,ê
- Lên bảng viết các chữ theo yêu cầu .
- Lớp thực hành viết vào bảng con .
.
-Học sinh quan sát .
- Chữ Đ gồm 1 nét thẳng đứng và 1 nét cong phải nối liền và thêm một nét ngang .
- Quan sát theo giáo viên hướng dẫn 
 giáo viên 
- Lớp theo dõi và thực hiện viết vào không trung sau đó bảng con .
- Đọc : Đẹp trường đẹp lớp .
2ô li, chữ t cao 1,5 li, các chữ còn lại cao 1 li. 
- Viết sao cho nét khuyết chữ e chạm vào nét cong phải của chữ Đ
- Thực hành viết vào bảng .
- Viết vào vở tập viết:
- 3 lần câu ứng dụng:Đẹp trường đẹp lớp . 
-Nộp vở từ 5- 7 em để chấm điểm .
Về nhà tập viết lại nhiều lần và xem trước bài mới : “ Ôn chữ hoa E, Ê”
 Ngày soạn; 2/10/2010
 Thứ sáu ngày8 tháng 10 năm2010
Toán : Bài toán về ít hơn
A/ Mục đích yêu cầu :
- Biết giải và trình bày bài giải bài toán về “ít hơn“ 
Rèn H có kĩ năng làm toán về bài toán về ít hơn
Gdh chịu khó nghiên cứu bài và làm bài tốt
B/ Chuẩn bị: 12 quả cam gắn nam châm 
H: sgk, vở, bảng con .
 C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ :
 + + 
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: Tt
*) Giới thiệu bài toán ít hơn
- Gv: -Hàng trên có 7 quả cam
- Hàng dưới có ít hơn cành trên 2 quả 
- Hãy so sánh số cam hai hàng với nhau?	
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết hàng dưới có bao nhiêu quả cam ta làm như thế nào? 
- Yêu cầu làm vào nháp .
- Mời một em lên bảng làm .
 c/ Luyện tập 
-Bài 1 Một em đọc đề bài
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Bài toán thuộc dạng gì? 
- Mời một em lên bảng giải .
-Giáo viên nhận xét đánh giá
- Yêu cầu lớp làm vào vở .
Bài 2: Yêu cầu 1 em đọc đề .
-Yêu cầu lớp làm tương tự làm bài 1
-An cao 95cm
Bình thầp hơn Anh: 5cm
Bình :.cm?
d) Củng cố - Dặn dò:
Hôm nay ta học bài toán dạng gì? Có gì khác với dạng toán hôm trước?
*Nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà học và làm bài tập. Chuẩn bị bài tiết sau học tiếp
-Hai em lên bảng mỗi em làm một bài và nêu cách đặt tính và cách tính .
.- Quan sát và lắng nghe giáo viên .
- So sánh: Hàng dưới có ít quả cam hơn 
Hàng trên có 7 quả, hàng dưới ít hơn 2 quả cam
Hàng dưới có bao nhiêu quả?
- Một em lên bảng làm bài .
 Giải 
- Số quả cam hàng dưới có là :
 7 - 2 = 5 ( quả cam )
 Đáp số: 5 quả cam .
. H làm vào bảng con
- Vườn nhà Mai có 17 cây cam vườn nhà Lan ít hơn vườn nhà Mai 7 cây cam .
- Vườn nhà Lan có bao nhiêu cây cam .
- Dạng toán ít hơn 
 Giải 
Số cây cam vườn nhà Lan có là :
 17 - 7 = 10 ( cây cam ) 
 Đáp số : 10 cây cam 
- Em khác nhận xét bài bạn .
H làm vở
 Giải
 Bình cao là:
 95 - 5 = 90(cm)
 Đáp số: 90 cm
H trả lời
- Hai em nhắc lại nội dung bài vừa luyện tập .
- Về học bài và làm các bài tập còn lại .
 Chính tả : Ngôi trường mới 
A/ Mục đích yêu cầu :
Nghe viết lại chính xác đoạn cuối trong bài “ Ngôi trường mới “ .Trình bày đúng các dấu câu trong bài. Làm được bài tập 2, bài 3a
Rèn H viết đúng không mắc lỗi.
Gdh tính cẩn thận khi viết bài
B/ Chuẩn bị Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 
H: sgk, bảng con, vở. 
C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Mời 2 em lên bảng -Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ.
 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:Tt
b) Hướng dẫn nghe viết : 
Gv đọc đoạn viết
-Dưới ngôi trường mới bạn H thấy có gì mới?
-Tìm các dấu câu trong bài chính tả 
-Chữ đầu câu viết như thế nào? 
-Đọc và yêu cầu viết các từ khó .
- Chỉnh sửa lỗi cho học sinh .
– Đọc thong thả từng câu, các dấu chấm . - Đọc lại chậm rãi để học sinh dò bài 
-Thu vở chấm điểm và nhận xét.
 c/ Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2 : Tìm nhanh tiếng có vần ai/ ay
-Chia lớp thành các đội .
. Kết thúc cuộc chơi đội nào tìm được nhiều hơn là thắng cuộc .
Bài 3a: H nêu yêu cầu 
d) Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới: người thầy cũ 
-Hai em lên bảng viết các chữ : máy cày, thính ta , giơ tay, sa xuống , ngã ba
Nhận xét bài bạn . 
-2 H đọc đoạn viết.
-Trả lời theo nội dung bài .
- Dấu phẩy , dấu chấm , dấu chấm than - Phải viết hoa các chữ đầu câu , đầu đoạn. 
- Lớp thực hiện đọc và viết vào bảng con các từ khó:rung động, trang nghiêm, đáng yêu.
- Hai em lên bảng viết .
-Lớp nghe đọc chép vào vở .
-Nhìn bảng để tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm 
- Lớp tiến hành chia 4 nhóm .
Vd: cái, nai, máy bay, cái cày, chai...
Tìm các tiếng bắt đầu bằng s hoặc x. H làm tiếp sức: sao, xa xa, sông, xuồng, súng...
-Ba em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả.
-Về nhà học bài và làm bài tập trong sgk
Tập làm văn : Khẳng định, phủ định - luyện tập về mục lục sách
A/ Mục đích yêu cầu
 Biết trả lời câu hỏi và đặt câu theo mẫu khẳng định , phủ định . Biết đọc và ghi lại thông tin từ mục lục sách.
Rèn H biết trả lời câu phủ định và câu khẳng định
Gdh ý thức tự giác học bài 
B/ Chuẩn bị : Bảng phụ. Mỗi em chuẩn bị một tập truyện thiếu nhi 
H: sgk, bảng con, vở
C/Các hoạt động dạy học chủ yếu :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1/ Kiểm tra bài cũ:
-Gv yêu cầu H đọc mục lục sách tuần 6
 - Nhâïn xét cho điểm 
 2.Bài mới: a/ Giới thiệu bài : 
Hôm nay các em sẽ thực hành hỏi đáp trả lời câu hỏi theo mẫu khẳng định và phủ định .
 b/ Hướng dẫn làm bài tập :
*Bài 1 - Gọi 1 em đọc yêu cầu đề .
Hd H đọc câu mẫu, phân tích
- Câu trả lời nào thể hiện sự đồng ý?
- Câu trả lời nào thể hiện sự không đồng ý?
- Gọi 3 học sinh thực hành với câu hỏi 
a/Em có đi xem phim không?
- - Nhận xét tuyên dương những nhóm làm tốt
Làm tương tự với các câu còn lại
*Bài 2 -Mời một em đọc bài tập 2
- Gọi 1 học sinh đọc bài mẫu .
-Mời lần lượt 3 em đặt mẫu .
- Yêu cầu H tự đặt 3 câu theo mẫu rồi đọc cho lớp nghe .
* Bài 3 : - Yêu cầu đọc đề bài
- Yêu cầu một số em đọc mục lục sách của mình:
Tập đọc: Người thầy cũ, trang: 56
Tập đọc: Thời khóa biểu, trang: 58
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
 c) Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau 
- Hai em lên bảng đọc 
- Nhận xét bài bạn .
Trả lời câu hỏi bằng hai cách theo mẫu. H làm theo nhóm ba
-Có , em rất thích đọc thơ .
-Không , em không thích đọc thơ . 
-H1: Bạn có thích đi xem phim không? 
H2 : Có , mình rất thích đi xem phim .
H3 : Không, mình không thích đi xem phim 
- Đặt câu theo các mẫu sau, mỗi mẫu một câu
- Quyển sách này không hay đâu .
- Chiếc cặp sách có mới đâu.
- Em đâu có đi chơi .
Đọc mục lục các bài ở tuần 7, ghi lại tên 2 bài tập đọc và ghi số trang. H làm vào vở
- Đọc mục lục trong truyện của mình .
- Đọc bài làm của mình trước lớp .
- Nhận xét bài bạn .
Hai em nhắc lại nội dung bài học .
-Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 2 TUAN 6 NAM 2010.doc