Bài soạn các môn khối 2 - Trường tiểu học Nam Nghĩa - Tuần 17

Bài soạn các môn khối 2 - Trường tiểu học Nam Nghĩa - Tuần 17

I. Mục tiêu: Giúp HS

- Biết đọc tên các ngày trong tháng.

- Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó là thứ mấy trong tuần lễ.

- Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, tháng. Biết tháng 11 có 30 ngày, tháng 12 có 31 ngày) ; ngày, tuần lễ.

II. Đồ dùng dạy học:

- 1 tờ lịch tháng 11, 12 như SGk

II. các hoạt động dạy học:

a. Kiểm tra bài cũ:

 

doc 20 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1145Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn các môn khối 2 - Trường tiểu học Nam Nghĩa - Tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường tiểu học Nam Nghĩa Giáo án Lớp 2
Giáo viên: Trần Thị thanh 
Tuần 17: Thứ 2 ngày 14 tháng 12 năm 2009
Toán: Ngày, tháng
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Biết đọc tên các ngày trong tháng.
- Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó là thứ mấy trong tuần lễ.
- Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, tháng. Biết tháng 11 có 30 ngày, tháng 12 có 31 ngày) ; ngày, tuần lễ.
II. Đồ dùng dạy học:
- 1 tờ lịch tháng 11, 12 như SGk
II. các hoạt động dạy học:
a. Kiểm tra bài cũ:
- Làm bài tập 1, 2
- 2 HS trả lời bài 1, 2
b. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu cách đọc tên các ngày trong tháng.
 Treo tờ lịch tháng 11 
- HS quan sát các ngày trong tháng.
- Lịch tháng cho ta biết điều gì ?
- Các ngày trong tháng.
- Khoanh số 20 nói
- Ngày 20 tháng 11 
- Viết ngày: 22-11
- HS nhắc lại
- GV chỉ bất kỳ ngày nào trong tháng 11 yêu cầu HS đọc.
- Cột ngoài cùng ghi tháng dòng thứ nhất ghi tên các ngày trong 1 tuần lễ các ô còn lại ghi số chỉ các ngày trong tháng.
- Ngày đầu tiên của tháng là ngày nào ?
- Ngày 1
- Ngày 1 tháng 11 vào thứ mấy ?
- Thứ 7
- Yêu cầu HS lần lượt tìm các ngày khác
- HS vừa chỉ và nói: Thứ năm ngày 20 tháng 11
- Tháng 11 có bao nhiêu ngày ?
- Có 30 ngày.
2. Thực hành:
Bài 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Đọc và viết các ngày trong tháng
- Nêu cách viết của ngày 7 tháng 11
- Viết chữ ngày sau đó viết số 7, viết tiếp chữ tháng rồi số 11.
- Yêu cầu cả lớp làm bài.
- HS làm bài sau đó đọc bài.
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Treo tờ lịch tháng 12
- Đây là tờ lịch tháng mấy ?
- Tờ lịch tháng 12.
- Điền vào các ngày còn thiếu vào tờ lịch ?
- Sau ngày một là ngày mấy ?
- Ngày hai
- Gọi HS lên điền mẫu.
- HS điền hoàn thành tờ lịch tháng 12
- HS làm bài.
b. Đọc câu hỏi:
- HS trả lời
- Ngày 22 tháng 12 là thứ mấy ?
- Thứ hai
- Ngày 25 tháng 12 là thứ mấy ?
- Thứ năm
- Trong tháng 12 có mấy ngày chủ hật
- Có 4 ngày chủ nhật.
Tuần này có thứ 6 là ngày 19 tháng 12, tuần sau thứ sáu là ngày nào ?
- Là ngày 26 tháng 12
- Thứ sáu liền trước ngày 19 tháng 12 là ngày nào ?
- Ngày 12 tháng 12
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
Tập đọc: Tìm ngọc
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc với giọng kể chậm rãi.
- Hiểu nội dung: Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người. ( Trả lời được CH 1,2,3)
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh họa bài tập đọc
III. các hoạt động dạy học:
 Tiết 1
A. KIểm tra bài cũ.
- Đọc thuộc lòng bài: Đàn gà mới nở
- 2 HS đọc
- Qua bài cho em biết điều gì ?
- Vẻ đẹp ngộ nghĩnh đáng yêu của đàn gà mới nở.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2.Giáo viên đọc mẫu:
- Hướng dẫn ngắt nghỉ sau dấu chám, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Theo dõi
3. Luyện đọc câu.
- GV ghi từ khó đọc lên bảng:
Ngoạm, rắn nước, long Vương, tìm ngọc, nghĩ, mừng rỡ, bỏ tiền, thả rắn, toan rỉa thịt, tình nghĩa.
4. Đọc đoạn:
- Yêu cầu 6 HS đọc nối tiếp nhau 5 đoạn
- HS giải nghĩa từ theo từng đoạn: 
GV ghi từ theo đoạn:
Giảng từ:
+Long Vương.
+ Thợ kim hoàn.
+ Đánh tráo.
- Hướng dẫn đọc câu khó theo đoạn
+ GV ghi sẵn từng câu vào bảng phụ và đọc mẫu.
5. Đọc bài theo nhóm
- HS đọc bài theo nhóm 6
6. Thi đọc:
7. Đọc đòng thanh.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết bài.
- Đọc từ khó CN - L
- 6 HS đọc 6 đoạn
-Giải nghĩa từ
- Vua của sông, biển trong truyện xưa.
- Người làm đồ vàng bạc.
- Lấy trộm vật tốt, thay nó bằng vật xấu.
- Nghe và đọc lại
 - Đọc bài theo nhóm 6
- Nhận xét đọc bài trong nhóm
- Các nhóm cử đại diẹn đọc bài
- Nhóm khác theo dõi nhận xét
- Đọc cả lớp
Tiết 2:
3. Tìm hiểu bài:
Câu 1: Đọc đoạn 1:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Do đâu chàng trai cho viên ngọc quý ?
- Chàng cứu con rắn nước con rắn ấy là con của Long Vương. Long Vương tặng chàng viên ngọc quý.
Câu 2: Đoạn 2:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Ai đánh tráo viên ngọc
- Một người thợ kim hoàn đánh tráo viên ngọc khi biết đó là viên ngọc quý.
Câu 3: Đoạn3,4,5
- 1 HS đọc yêu cầu
- Mèo và chó đã làm cách nào để lấy lại viên ngọc ?
- Mèo bắt một con chuột đi tìm ngọc. Con chuột tìm được.
- ở nhà người thợ kim hoàn Mèo nghĩ ra kế gì để lấy lại viên ngọc ?
- Khi ngọc bị quạ cướp mất, mèo và chó đã làm cách nào để lấy lại ngọc?
- Mèo và chó rình bèn sông thấy có người đánh được con cá lớn, mở ruột ra có viên ngọc, mèo nhảy tới ngoạm ngọc chạy.
- Mèo nằm phơi bụng chờ chết. Quạ sà xuống toan rửa thịt, mèo nhảy xổ lên vồ. Quạ van lạy, trả nọc lại.
4. Luyện đọc lại:
- Thi đọc lại chuyện
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà luyện đọc lại chuyện.
Tập đọc: ( Luyện đọc) Tìm ngọc
I. Mục tiêu: Giúp HS.
- Ôn lại bài tập đọc buổi sáng: Tìm ngọc
- Đọc đúng, trôi chảy cả bài, biết ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Trả lời được các câu hỏi trong bài.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
2. Ôn tập: 
- Yêu cầu HS nêu tên bài tập đọc buổi sáng - Tìm ngọc
- Giáo viên đọc mẫu
- Hướng dẫn HS đọc bài.
3. Luyện đọc:
- Yêu cầu HS lần lượt từng em lên đọc bài - Đọc bài và trả lời câu hỏi
 và trả lời câu hỏi.
- Câu hỏi đúng với nội dung từng đoạn.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
Câu hỏi:
+ Chuyện gì đã xẩy ra khi chó ngậm ngọc - Chó làm rơi ngọc và bị một con 
 mang về? Cá lớn nuốt mất.
+Khi bị cá đớp mất ngọc, chó, mèo đã làm - Rình bên sông, thấy có người 
 gì? đánh được conngoạm nọc chạy
+ Lần này con nào sẽ mang ngọc về? - Mèo đội trên đầu.
+ Chúng có mang được ngọc về không? - Không, vì bị một con quạ đớp
Vì sao? đớp lấy rồi bay lên cao.
+ Mèo nghĩ ra kế gì? - Giả vờ chết để lừa quạ.
+ Quạ có bị mắc mưu không? Và nó phải - Quạ mắc mưu, liền van lạy xin 
làm gì? trả lại ngọc.
+Thái độ của chàng trai như thế nào khi lấy - Chàng trai vô cùng mừng rỡ.
 lại được viên ngọc quý?
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Động viên khuyến khích những em đọc to rõ ràng, trôi chảy.
- Về nhà đọc lại bài, và chuẩn bị bài sau.
Toán: Ôn: Ngày, tháng
I.Mục tiêu: giúp HS
- Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng 11 và tháng 12 để biết được ngày nào đó là thứ mấy trong tuần , trong tháng.
- Luyện kỷ năng xem lịch, đúng chính xác
II.Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
- Giáo viên treo tờ lịch tháng11,12. HS theo dõi làm bài vào vở.
Bài 1: HS xem tờ lịch tháng11.
- Tháng 11 có mấy ngày? 
- Trong tháng 11 có mấy ngày chủ nhật? Đó là những ngày nào?
- Thứ 5 tuần này là ngày 13 tháng11. Hỏi thứ 5 tuần tới là ngày nào? tháng nào?
- Thứ 6 là ngày 14 tháng 11. Hỏi thứ hai của tuần đó là ngày mấy của tháng 11?
- Thứ 7 là ngày 15 Lan nghỉ học.Hỏi ngày đầu tiên Lan đi học ở tuần tới là ngày nào của tháng11?
Bài 2: HS xem lịch tháng 12
- Tháng 12 có bao nhiêu ngày? ( 31 ngày)
 - Ngày thứ 6 là ngày 12 tháng 12
Hỏi: Ngày thứ 3 tuần tới là ngày nào, tháng nào? (Ngày 16 tháng 12)
- Thứ 7 ngày 20 tháng 12 Lan được nghỉ học. Hỏi ngày đầu tiên lan đi học ở tuần liền sau là ngày nào của tháng 12?( Ngày 22 )
- Thứ 3 tuần này là ngày 16 tháng 12. Hỏi thứ 3 tuần tới là ngày nào? tháng nào?( Ngày 23 tháng 12)
- Thứ 2 tuần này 29 tháng12. Hỏi thứ 5 tuần tới là ngày nào của tháng 1?
( Ngày 1 tháng 1)
3. Hướng dẫn HS làm bài:
4. Chấm chữa bài
5 Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học. Về nhà tập xem lịch từ tháng1 đến tháng12 , cho biết mỗi tháng có bao nhiêu ngày?
 Thứ 3 ngày 15 tháng 12 năm 2009.
Toán : Thực hành xem lịch
I. Mục tiêu: hS 
- Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tờ lịch tháng 1, tháng 4 năm 2004
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS trả lời phần b bài 2
- Nhận xét, chữa bài
B. Bài mới:
*Giới thiệu bài:
Bài 1: Giới thiệu bài còn thiếu
- GV chuẩn bị 4 tờ lịch tháng như SGK
- Chia lớp thành 4 đội
- HS chia làm 4 đội.
- Yêu cầu các đội dùng bút chì màu ghi tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch. Sau 7 phút các đội mang lịch lên trình bày.
- HS thực hiện trò chơi.
- Đội nào đúng, điền đủ là đội thắng cuộc
- Nhận xét trò chơi
- Vậy ngày đầu tiên của tháng 1 là thứ mấy ?
- Thứ năm
- Ngày cuối cùng của tháng là ngày thứ mấy, ngày mấy ?
- Thứ 7, ngày 31
- Tháng 1 có bao nhiêu ngày ?
- 31 ngày
Bài 2:
- Yêu cầu HS quan sát lịch tháng 4 trả lời đúng câu hỏi.
- Các ngày thứ sáu trong tháng 4 là các ngày nào ?
- Là các ngày 2, 9, 16, 23, 30
- Thứ 3 tuần này là ngày 20 tháng 4, thứ 3 tuần sau là ngày nào ?
- Ngày 27 tháng 4
- 30 tháng 4 là ngày thứ mấy ?
- Ngày thứ sáu.
- Tháng tư có bao nhiêu ngày ? 
- Tháng 4 có 30 ngày.
C. Củng cố - dặn dò.
- Thực hiện xem thi lịch ở nhà.
- Nhận xét tiết học.
Kể chuyện: Tìm ngọc
I. Mục tiêu: HS 
- Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa truyện Tìm ngọc.
iII. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Kể lại câu chuyện: Con chó nhà hàng xóm
- 2 HS kể.
- Nêu ý nghĩa câu chuyện ?
- Khen ngợi những nhân vật nuôi trong nhà tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn kể chuyện:
2.1. Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ.
- HS quan sát tranh
- Kể chuyện trong nhóm
- HS kể theo nhóm 6.
- Kể trước lớp 
- Đại diện các nhóm thi kể trước lớp
- Cả lớp và giáo viên nhận xét bình chọn người kể hay nhất.
2.2. Kể toàn bộ câu chuyện.
- Mời đại diện các nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện. 
- Cả lớp bình chọn HS nhóm kể hay nhất.
- Các nhóm thi kể chuyện
C. Củng cố dặn dò:
- Khen ngợi những HS nhớ chuyện kể tự nhiên.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Nhận xét tiết học
 Thứ 4 ngày 16 tháng 12 năm 2009
Tập đọc: ( Luyện đọc) Thêm sừng cho ngựa
I. Mục đích yêu cầu: Giúp HS
- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. 
- Đọc đúng các từ: quyển vở, hí hoáy, sân gạch,vẽ, ngạc nhiên, giải thích, chuồng ngựa
- Hiểu nghĩa của các từ khó: hí hoáy, giải thích
 Cảm nhận được tính hài hước của truyện: Cậu bé vẽ ngựa không ra ngựa, lại nghĩ rằng chỉ cần thêm sừng cho con vật không phải ngựa, con vật đó sẽ thành con bò.
II. đồ  ... Ơ giống chữ gì đã học ?
- Giống chữ O chỉ thêm các dấu phụ (ô có thêm dấu mũ, ơ có thêm dấu râu)
- GV vừa viết mẫu vừa nói cách viết.
2.2. Hướng dẫn HS tập viết trên bảng con.
- HS tập viết Ô, Ơ hai lần.
3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
3.1. Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- 1 HS đọc: Ơn sâu nghĩa nặng
- Em hiểu cụm từ muốn nói gì ?
- Có tình nghĩa sâu nặng với nhau.
- Những chữ nào có độ cao 2, 5 li ?
- Ơ, g, h
- Chữ nào có độ cao 1,25 li ?
- s
- Các chữ còn lại cao mấy li ?
- Các chữ còn lại cao 1 li.
- Khoảng cách giữa các chữ ?
- Bằng khoảng cách viết một chữ cái O
3.2. Hướng dẫn HS viết chữ Ơn vào bảng con
- HS viết bảng.
4. Hướng dẫn viết vở:
- HS viết vở
- Viết theo yêu cầu của giáo viên
- 1 dòng chữ Ô và chữ Ơ cỡ vừa
- GV theo dõi HS viết bài
- 1 dòng chữ Ô và chữ Ơ cỡ nhỏ
- 1 dòng chữ Ơn cỡ vừa
- 2 dòng ứng dụng cỡ nhỏ
5. Chấm, chữa bài:
- Chấm 5-7 bài, nhận xét.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học.
- Về nhà luyện viết lại chữ Ô, Ơ
Luyện từ và câu: Ôn: Từ ngữ về vật nuôi. 
 Câu kiểu Ai thế nào?
I.Mục tiêu: HS
- Nêu được các từ chỉ đặc điểm của loài vật vẽ trong tranh.
- Bước đầu thêm được hình ảnh so sánh vào sau từ cho trước và nóí câu có hình ảnh so sánh.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
2 Luyện tập:
Bài 1: Cho HS xem tranh ở SGK- TV 2( 142)
Chọn từ trong ngoặc đơn chỉ đặc điểm của - HS đọc yêu cầu.
con vật, rồi điền vào dưới hình vẽ mỗi con - HS làm và chữa bài
vật đó (Nhanh, chậm, khoẻ, trung thành) + Trâu khẻo, Rùa chậm, Chó 
 - Y/ c HS chọn từ ứng với tranh trung thành, Thỏ nhanh .Bài 2: GHi thêm từ ngữ chỉ hình ảnh so 
sánh vào mỗi từ dưới đây:
- Đẹp :( đẹp như tranh,như hoa, như tiên) -Cao.(Cao như sếu, như cái sào)
- Khoẻ.( Như trâu, như voi) - Nhanh. ( Như sóc, như chớp )
- Chậm ( Như sên, như rùa) - Hiền ( Như bụt)
- Đen.( Như mực) - đỏ.( Như gấc)
Bài 3: Dùng cách nói trên để viết tiếp các 
câu sau.
a. Mắt con mèo nhà em tròn - Như hòn bi ve.
b. Toàn thân nó phủ một lớp lông màu đen,
mượt.. - như nhung
c. Hai tai nó nhỏ xíu. - như hai cái mộc nhị bé
3. Hướng dẫ HS làm bài.
4. Chấm chữa bài
5. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau.
Toán: Ôn: phép cộng và phép trừ
I.Mục tiêu: Giúp HS
- Củng cố cho HS nắm chắc kiến thức về cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết tìm số trừ, số bị trừ, số hạng của một tổng.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn.
II. Các hoạt động dạy học:
Bài 1: Tính nhẩm.
 9 + 7 = 16 8 + 4 = 12 5 + 6 = 11
 2 + 9 = 11 7 + 6 = 13 8 + 7 = 15
 16 - 7 = 9 12 - 4 = 8 11- 5 = 6
 11 - 9 = 2 13 - 6 = 7 15 - 7 = 8
- HS tính nhẩm nối tiếp nhau nêu kết quả. GV ghi bảng nhận xét
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
 46 + 34 65 + 28 67 - 19
 28 + 42 73 - 48 100 - 45 
Bài 3: Tính
 52 - 14 - 9 = 29 46 + 24 - 38 = 32
Bài 4: Tìm x.
 X + 16 = 30 x - 38 = 24 45 - x = 26
Bài 5: Số? 
 72 + = 72 85 - = 85
Bài 6: Thùng nhỏ đựng được 38 quả cam, thùng to đựng được nhiều hơn thùng nhỏ 14 quả cam. Hỏi thùng to đựng được bao nhiêu quả cam?
3. Hướng dẫn HS làm bài
4. Chấm chữa bài.
5. Củng cố dặn dò: 
- Nhạn xét giờ học.
- Về nhà xem lại bài. 
 Thứ 6 ngày 18 tháng 12 năm 2009
Tập làm văn: Ngạc nhiên, thích thú.
 Lập thời gian biểu
I . Mục tiêu: HS
- Biết nói lời kể thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú phù hợp với tình huống giao tiếp ( BT1, BT2 ).
- Dựa vào mẫu chuyện, lâp được thời gian biểu theo cách đã học ( BT3).
II. đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài tập 1.
- Giấy khổ to làm bài tập 2.
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS làm bài tập 2 (kể về một vật nuôi trong nhà)
- 1 HS kể
- Đọc thời gian biểu buổi tối của em
- 1 HS đọc
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS quan sát tranh để hiểu tình huống trong tranh, hiểu lời nói của cậu con trai.
- Lời nói của cậu con trai thể hiện sự thích thú khi thấy món quà mẹ tặng: 
Ôi ! quyển sách đẹp quá ! Lòng biết ơn mẹ (cảm ơn mẹ)
Bài 2: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu
Em nói như thế nào để thể hiện sự ngạc nhiên và thích thú ấy ?
- Ôi ! Con ốc biển đẹp quá !
- Con cảm ơn bố !
- Sao con ốc biển đẹp thế, lạ thế ! 
Bài 3: (viết)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Dựa vào mẩu chuyện sau hãy viết thời gian biểu sáng chủ nhật của bạn Hà:
- Cả lớp làm vào vở.
- Vài em đọc bài của mình.
Thời gian biểu sáng chủ nhật của bạn hà
6 giờ 30 – 7 giờ
Ngủ dậy, tập thể dục, đánh răng, rửa mặt.
7 giờ -7 giờ 15
Ăn sáng
7 giờ 15 – 7 giờ 30
Mặc quần áo
7 giờ 30
Tới trường dự lễ sơ kết học kỳ I
10 giờ
Về nhà, sang thăm ông bà.
- Nhận xét
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Toán: Ôn tập về phép cộng và phép trừ
I. Mục tiêu: HS
- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
- Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về ít hơn.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đặt tính rồi tính.
- Cả lớp làm bảng con
38 + 42 63 - 18 100 – 42
- Chữa bài nhận xét
- Nhận xét chữa bài.
B. Bài mới:
Bài 1:
- 1 đọc yêu cầu
- Tính nhẩm
12 - 6 = 6 6 + 6 = 12
 9 + 9 = 18 13 - 5 = 18
14 - 7 = 7 8 + 7 = 15
17 - 8 = 9 16 - 8 = 8
17 - 9 = 8
 8 + 8 = 16
11 - 8 = 3
 4 + 7 = 11
 5 + 7 = 12
13 - 8 = 5
 2 + 9 = 11
12 - 6 = 6
- Nêu cách tính nhẩm
- Vài HS nêu
Bài 2: 
- 1 đọc yêu cầu
- Bài yêu cầu gì ?
- Đặt tính rồi tính
- Yêu cầu cả lớp làm bảng con
- Làm bài theo nhóm 3
68 + 27 56 + 44 82 - 48
 90 - 32 71 - 25 100 - 7
- Nêu cách đặt tính rồi tính.
- Vài HS nêu
Bài 3: Số
- 1 HS đọc yêu cầu
- Viết bảng ý a.
- Làm bài vào vở. 2 em lên bảng làm
- Yêu cầu HS nhẩm rồi ghi kết quả.
- Nhẩm
17 trừ 3 bằng mấy ?
- 17 trừ 3 bằng 14
- Hãy so sánh 3 + 6 và 9. Vậy khi biết 17 - 3 - 6 = 8 có cần nhẩm 17 - 9 không ? vì sao ?
- Không cần vì 17 - 3 - 6 = 17 - 9
b. 16 - 9 = 7
 16 - 6 - 3 = 7
Bài 4:
- 1 HS đọc đề toán
- Bài toán cho biết gì ?
- Thùng lớn đựng 60l nước thùng bé ít hơn 22l
- Bài toán hỏi gì ? 
- Thùng bé đựng bao nhiêu lít nước 
- Bài toán thuộc dạng gì ?
- Bài toán về ít hơn
- Yêu cầu HS nêu miệng tóm tắt và giải. Tóm tắt
Thùng to: 
Thùng nhỏ: 
Bài giải:
Thùng bé đựng số lít nước là:
60 - 22 = 38 (lít)
Đáp số: 38 lít 
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Chính tả: ( Tập chép ) Gà “ tỷ tê’’ với gà
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn có nhiều dấu câu.
- Làm được BT2 hoặc BT3 ( a/ b).
II. đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép đoạn chính tả.
- Bảng lớp viết nội dung bài tập 2, 3 a.b
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc cho HS viết bảng con
- Cả lớp viết bảng con.
- Thuỷ cung, ngọc quý, ngậm ngùi, an ủi.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn nghe - viết:
2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài:
- GV đọc đoạn chép: Từ “ khi gà mẹ ngon lắm’’
- HS đọc lại bài
- Đoạn văn nói điều gì ?
- Cách gà mẹ báo tin cho con biết "không có gì nguy hiểm". Lại đây mau các con mồi ngon lắm.
- Trong đoạn văn những câu nào là lời gà mẹ nói với gà con ?
- Cúccúccúc. Những tiếng này được kêu đều đều nghĩa là không nguy hiểm.
- Cần dùng dấu câu nào để ghi lời gà mẹ ?
- Dấu hai chấm và ngoặc kép.
- Viết từ khó
- HS tập viết bảng con: Nũng nịu, kiếm mồi, nguy hiểm.
- Nhận xét bảng của HS
2.2. HS nhìn bảng chép bài:
- HS chép
- GV theo dõi nhắc nhở HS tư thế ngồi viết.
- Đọc cho HS soát lỗi
- HS tự soát lỗi ghi ra lề vở.
2.3. Chấm chữa bài:
- Chấm một số bài nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Điền vào chỗ trống ao hay au
- Yêu cầu cả lớp điền vào sách
-Sau mấy đợt rét đậm, mùa xuân đã về. Trên cây gạo ngoài đồng, từng đàn sáo chuyền cành lao xao. gió rì rào như báo tin vui, giục người ta mau đón chào xuân mới.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Điền vào chỗ trống r/d/gi
a.- Bánh rán, con gián, dán giấy
- Dành dụm, tranh giành, rành mạch
b. ( Bánh tét, eng éc, khét, ghét)
- Gọi 2 HS lên bảng. Cả lớp làm vào vở BT
- Nhận xét - chữa bài.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học.
 Dạy phụ kém vào thứ 4 và thứ 5 của tuần 17
Chính tả: ( Nghe viết) Tìm ngọc
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Nghe và viết đúng đoạn “ Xưa có chàng trai.. tìm ngọc’’ Trong bài: Tìm ngọc.
- Viết đúng: Giết, rắn nước, Long Vương, đánh tráo, tìm ngọc, tặng.
- Viết đúng mẫu chữ, trình bày sạch đẹp.
I. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
- GV đọc các từ: Mắt đen, líu ríu, lông vàng. - HS viết vào bảng con
- Nhận xét.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn viết chính tả:
a. Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- Giáo viên đọc đoạn viết. - Theo dõi. 2 em đọc lại
? Do đâu chàng trai có viên ngọc quý? - Chàng cứu con rắn nước. Con 
 răn ấy là con của long vương.
 Long vương tặng chàng viên 
 ngọc quý.
? Ai đánh tráo viên ngọc? - Một người thợ kim hoàn đánh
 tráo viên ngọc khi biết đó là
 viên ngọc quý, hiếm.
b. Hướng dẫn cách trình bày:
- GV hướng dẫn. - Theo dõi
c. Hướng dẫn viết từ khó:
- GV đọc các từ như mục tiêu. - HS viết vào bảng con.
d. Viết chính tả:
- Giáo viên đọc bài - Nghe và viết bài vào vở
e. Soát lỗi
- GV đọc bài - HS soát lỗi.
g. Thu bài chấm nhận xét.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học
- Về nhà viết lại bài. Chuẩn bị bài sau.
Toán: Luyện tập chung
I. Mục tiêu; Giúp HS củng cố về.
- Phép công, phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Tìm số hạng chưa biết trong một tổng, số bị trừ, số trừ chưa biết trong một hiệu.
- Giải toán đơn về ít hơn.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1: Tính nhẩm.
 15 - 7 = 8 13 - 6 =7 16 - 9 = 7
 12 - 5 = 7 12 - 3 = 9 18 - 7 =11
 18 - 9 = 9 14 - 8 = 6 14 - 9 = 5
- HS làm bài vào. Nối tiếp nhau đọc kết quả.
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
 52 - 18 46 - 37 63 + 18 
 73 - 39 24 + 8 45 + 28
- HS làm bài vào bảng con.
Bài 3: Tìm x.
 72 + x = 91 45 - x = 28 x - 19 = 4
- HS làm bài vào vở. 3 em lên bảng làm.	
Bài 4: Sợi dây thép dài 72 cm, sợi dây đồng ngắn hơn sợi dây thép 28 cm. Hỏi sợi dây đồng dài bao nhiêu xăng ti mét?
-HD cả lớp làm vào vở. 1 em lên bảng giải.
3. Giáo gviên chấm chữa bài.
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học 
- Về nhà xem lại bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docsoan tuan 17 k3 thanh.doc