Thiết kế giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần 21 - Trường tiểu học Lệ Viễn

Thiết kế giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần 21 - Trường tiểu học Lệ Viễn

TOÁN

Tiết 101: Luyện tập

I. MỤC TIÊU

 - Thuộc bảng nhân 5.

 - Biết tính giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính nhân và trừ trong trừơng hợp đơn giản.

 - Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 5)

 - Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếucủa dãy số đó Làm được BT1(a),BT2, BT3.

II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC :

 Viết sẵn nội dung bài tập 2 .

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

 

doc 25 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 614Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần 21 - Trường tiểu học Lệ Viễn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21
 Ngày soạn : 15 / 1 / 2010.
 Thứ hai ngày 18 tháng 1 năm 2010
Sáng (ĐC Ngô Thị Thuyết dạy )
********************************************************************
Chiều
Toán
Tiết 101: Luyện tập
I. Mục tiêu
 - Thuộc bảng nhân 5.
 - Biết tính giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính nhân và trừ trong trừơng hợp đơn giản.
 - Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 5)
 - Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếucủa dãy số đó Làm được BT1(a),BT2, BT3.
II. Đồ dùng dạy và học :
 Viết sẵn nội dung bài tập 2 .
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh.
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi học sinh lên bảng đọc thuộc bảng nhân 5 . 
- Giáo viên và học sinh nhận xét ghi điểm .
2. Bài mới : 
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài .
b. Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện tập .
*Bài 1a :
- Bài tập yêu cầu chúng ta điều gì ?
- Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài, dưới lớp làm bài vào vở .
- Gọi học sinh nhận xét bài bài bạn .
- Khi biết 2 x 5 = 10 có cần thực hiện 5 x 2 không ? vì sao ?
- Giáo viên nhận xét ghi điểm . 
*Bài 2 : 
- Giáo viên viết lên bảng : 5 x 4 – 9 = 
- Biểu thức trên có mấy dấu tính ? Đó là những dấu tính nào ?
- Khi thực hiện tính, em sẽ thực hiện dấu tính nào trước 
ố Khi biểu thức có dấu nhân và dấu trừ , chúng ta thực hiện phép tính với dấu nhân trước , sau đó mới thực hiện tính trừ .
- Gọi học sinh lên bảng làm bài . Giáo viên nhận xét 
*Bài 3 :
- Gọi học sinh đọc đề bài . 
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Yêu cầu học sinh tóm tắt và giải vào vở .
- GV nhận xét, sửa bài và đưa ra kết quả đúng .
3. Củng cố, dặn dò : 
- Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương .
- Về nhà học thuộc các bảng nhân và làm hoàn chỉnh các bài còn lại .
- 2 em lên bảng đọc 
- 2 HS nhắc lại tên bài
*Tính nhẩm .
- 3 em lên bảng, dưới lớp làm vào vở .
- Học sinh nhận xét bài bạn và kiểm tra bài mình .
*Không cần mà viết ngay bằng 10 .Vì khi thay đổi vị trí các thừa số trong 1 tích thì tích đó không thay đổi .
- Theo dõi .
* Có 2 dấu tính là dấu nhân và dấu trừ.
*Dấu nhân trước .
- 1 em lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở.
- Các em khác nhận xét bài trên bảng .
- Học sinh đổi vở sửa bài .
- Hai em đọc. 
*Mỗi ngày Liên học 5 giờ. Mỗi tuần học 5 ngày.
*Mỗi tuần học bao nhiêu giờ?
- 1 em lên tóm tắt , thảo luận, 1 em giải , dưới lớp làm vào vở, nhận xét bài trên bảng .
******************************************
Đạo đức
Tiết 21: Biết nói lời yêu cầu đề nghị (T1)
I. Mục tiêu
 - Biết một số câu yêu cầu, đề nghị lịch sự.
 - Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.
 - Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hằng ngày.
II.Tài liệu phương tiện 
 - Vở bài tập Đạo đức 2
 - Tranh tình huống cho hoạt động 1 (Sgk).
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:- Gv kiểm tra lại bài học giờ trước( Trả lại của rơi)
 - Gv nhận xét đánh giá hs.
2. Dạy bài mới
a) Giới thiệu bài: Gv nêu mục tiêu giờ học
b) Hướng dẫn tìm hiểu bài (T1)
* Hoạt động 1: Thảo luận lớp
 - Gv yêu cầu hs quan sát tranh và cho biết nội dung tranh vẽ.
 - Hs phán đoán nội dung tranh
 - Hs nêu ý kiến, hs nhận xét. 
 - KL: Muốn mượn bút chì của bạn Tâm, Nam cần sử dụng những câu yêu cầu, đề nghị nhẹ nhàng, lịch sự. Như vậy Nam đã tôn trọng bạn và có lòng tự trọng.
* Hoạt động 2: Đánh giá hành vi
 - Gv cho hs quan sát tranh và hs cho biết: 
 + Các bạn trong tranh đang làm gì ?
 + Em có đồng tình với việc làm của các bạn không ? Vì sao ?
 - Hs trao đổi nhóm đôi
 - Đại diện nhóm trình bày- hs nhận xét.
 - Gv nhận xét kết luận.
* Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ
 - Hs đọc yêu cầu và nội dung bài tập 
 - Hs làm vào vở bài tập - Hs đọc bài. Gv hỏi vì sao em tán thành với ý kiến đó ?
 - Gv kết luận: ý kiến đ là đúng; ý kiến a,b,c,d là sai.
3. Củng cố dặn dò
 - Gv nhận xét giờ học, dặn dò hs chuẩn bị bài sau.
 ************************************************
Tự học (TV)
Ôn luyện tập làm văn tiết 20 : Tả ngắn về bốn mùa.
I. Mục tiêu
 - Đọc và trả lời đúng các câu hỏi về nội dung bài văn ngắn (BT1).
 - Dựa vào gợi ý, viết được 1 đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè (BT2). 
 ( Hs khá giỏi tự viết về một mùa em yêu thích)
 - Bước đầu biết nhận xét và chữa lỗi câu văn cho bạn.
II. Đồ dùng dạy học :
 -Vở bài tập Tiếng việt
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh.
1. Kiểm tra bài cũ:
- Vở bài tập ở nhà của các em.
- Giáo viên nhận xét , ghi điểm.
2. Bài mới : Giới thiệu bài.
a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn làm bài tập vở bài tập .
 *Bài 1 :
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Giáo viên đọc đoạn văn lần 1 .
- Yêu cầu học sinh đọc lại. 
- Bài văn miêu tả cảnh gì ?
- Tìm những dấu hiệu cho em biết mùa xuân đến 
- Mùa xuân đến cảnh vật như thế nào ?
- Tác giả đã quan sát mùa xuân bằng cách nào ?
- Gọi học sinh đọc lại đoạn văn .
 *Bài 2 :
- Giáo viên hỏi :
+Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm? 
+Mặt trời mùa hè như thế nào ?
- Khi mùa hè đến cây trái trong vườn như thế nào ?
- Mùa hè thường có hoa gì ? Đẹp như thế nào ?
- Các em thường làm gì vào dịp nghỉ hè ?
( Gv có thể mở rộng cho hs tự viết về một mùa mà em thích)
- Yêu cầu học sinh viết vào vở .
- Gọi học sinh đọc .
- Giáo viên nhận xét tuyên dương .
3. Củng cố, dặn dò :
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- 2 HS nhắc lại tên bài
- Đọc đoạn và trả lời câu hỏi .
- Theo dõi .
- 3 đến 5 em đọc .
*Mùa xuân đến .
*Mùi hoa hồng, hoa huệ thơm nức, không khí ấm áp. Trên các cành cây đều lấm tấm lộc non. Xoan sắp nở hoa, râm bụt cũng sắp có nụ .
*Trời ấm áp , hoa , cây cối xanh tốt và tỏa ngát hương thơm .
*Nhìn và ngửi .
- Học sinh đọc . 
- Học sinh suy nghĩ trả lời .
*Bắt đầu từ tháng 6 trong năm 
*Mặt trời chiếu những ánh nắng vàng rực rỡ .
*Cây cam chín vàng , cây xoài thơm phức 
*Hoa phượng nở đỏ rực một góc trời .
*Đi nghỉ mát , vui chơi
- Viết từ 5 đến 7 phút .
- Học sinh đọc bài của mình .
*************************************************
 Ngày soạn 16 / 1 / 2010.
Thứ ba ngày 19 tháng 1 năm 2010
Sáng Kể chuyện
Tiết 21: Chim sơn ca và bông cúc trắng
. Mục tiêu :
 - Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
 - HS khá ,giỏi biết kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện Chim sơn ca và bông cúc trắng.(BT2)
- HS biết nghe và nhận xét lời bạn kể.
II. Đồ dùng dạy học : 
 Bảng các gợi ý tóm tắt từng đoạn câu chuyện.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Giáo viên học sinh lên bảng kể nối tiếp câu chuyện : Ông Mạnh thắng Thần Gió.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm tuyên dương.
2. Bài mới : 
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài .
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn kể từng đoạn chuyện 
*Hướng dẫn kể đoạn 1: 
- Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi gợi ý và mời bạn trả lời:
+Đoạn 1 của câu chuyện nói về nội dung gì ?
+Bông cúc trắng mọc ở đâu ?
+ Bông cúc trắng đẹp như thế nào ?
- Chim sơn ca đã làm gì và nói gì với bông cúc trắng?
+Bông cúc vui như thế nào khi nghe chim khen ngợi?
- Yêu cầu học sinh dựa vào các câu hỏi gợi ý trên kể lại nội dung đoạn 1.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương .
*Hướng dẫn kể đoạn 2 :
- Chuyện gì đã xảy ra vào sáng hôm sau?
- Nhờ đâu mà bông cúc trắng biết được sơn ca bị cầm tù ?
- Bông cúc muốn làm gì?
- Gọi học sinh kể lại đoạn 2 dựa vào những gợi ý trên 
- Giáo viên nhận xét tuyên dương .
*Hướng dẫn kể đoạn 3 :
- Chuyện gì đã xảy ra đối với bông cúc trắng ?
- Khi ở trong lồng chim sơn ca và bông cúc thương nhau như thế nào ?
- Hãy kể lại đoạn 3 .
*Hướng dẫn kể đoạn 4:
- Thấy sơn ca chết cậu bé đã làm gì ?
- Các cậu bé có gì đáng trách?
- Yêu cầu học sinh kể lại đoạn 4.
- Giáo viên theo dõi , uốn nắn.
c. Hoạt động 3: Kể lại toàn bộ câu chuyện .
- Học sinh kể theo nhóm.
- Giáo viên và các em khác nhận xét .
3.Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học .
- Về tập kể lại câu chuyện .
- 2 HS lên kể 
- 2 HS nhắc lại tên bài
- HS đọc và mời bạn trả lời. 
*Về cuộc sống tự do và sung sướng của chim sơn ca và bông cúc trắng .
*Bông cúc trắng mọc ngay bên bờ rào.
*Bông cúc trắng thật xinh xắn.
*Chim sơn ca nói: “Cúc ơi! Cúc mới xinh xắn làm sao!” và hót véo von bên cúc.
*Bông cúc vui sướng khôn tả khi được chim sơn ca khen ngợi .
- Học sinh kể theo gợi ý bằng lời của mình . 
- Học sinh trả lời.
- 1 Học sinh kể.
- Học sinh suy nghĩ trả lời.
- 2 HS kể
- HS tập kể theo gợi ý
- Mỗi nhóm 4 em lần lượt kể 
- Các em khác nghe và nhận xét bạn kể.
Toán
Tiết 102: Đường gấp khúc- Độ dài đường gấp khúc
I. Mục tiêu:
 - Nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc
 - Nhận biết độ dài đường gấp khúc
 - Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó
 - Làm được BT 1a, BT 2, BT 3.
II. Đồ dùng dạy và học :
 - Vẽ sẵn đường gấp khúc ABCD như phần bài học.
 - Mô hình đường gấp khúc có 3 đoạn thẳng .
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi học sinh lên đọc bảng làm các bài tập sau : 
4 x 5 – 20 = 3 x 8 – 13 = 2 x 7 + 32 =
5 x 8 – 25 =
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm .
2. Bài mới : 
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài .
b. Hoạt động 2: Giới thiệu đường gấp khúc và tính độ dài đường gấp khúc 
- Giáo viên chỉ vào đường gấp khúc và nói đây là đường gấp khúc ABCD .
 - Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ và hỏi :
+Đường gấp khúc ABCD gồm những đoạn thẳng nào ?
+Đường gấp khúc ABCD có những điểm nào? 
+Những đoạn thẳng nào có chung 1 điểm đầu ?
+Hãy nêu độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc .
*Giáo viên giới thiệu độ dài đường gấp khúc ABCD chính là tổng độ dài của các đoạn thẳng AB, BC, CD. Sau đó yêu cầu học sinh tính độ dài đường gấp khúc ABCD. 
+Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là bao nhiêu ?
+Muốn tính độ dài đường gấp khúc ABCD khi biết độ dài của các đoạn thẳng thành phần ta làm như thế nào ?
c. Hoạt động 3 : Luyện tập thực hành .
*Bài 1a:
 - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài . 
- Gọi học sinh lên bảng làm 
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương .
*Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài .
- Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta là ... n
- Học sinh viết theo yêu cầu
- Hs lắng nghe.
********************************************************************
 Thứ năm ngày 21 tháng 1 năm 2010
(ĐC Ngô Thị Thuyết dạy )
********************************************************************
 Ngày soạn: 17 / 1 /2010
Thứ sáu ngày 22 tháng 1 năm 2010
Sáng
Tập làm văn
Tiết 21: Đáp lời cảm ơn. Tả ngắn về loài chim
I. Mục tiêu:
 - Biết đáp lại lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2)
 - Thực hiện được y/c của BT3 (tìm câu văn miêu tả trong bài, viết 2, 3 câu về một loài chim)
 - GD các em biết yêu quý, bảo vệ các loài chim.
II. Đồ dùng dạy học :
 - Tranh minh hoạ bài tập 1
 - Chép sẵn bài tập 3 trên bảng lớp.
III.Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh.
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi học sinh lên bảng: Đọc đoạn văn về mùa hè. 
- Giáo viên nhận xét , ghi điểm.
2. Bài mới : Giới thiệu bài.
a. Hoạtđộng 1: Hướng dẫn làm bài tập .
 *Bài 1:
- Giáo viên treo tranh minh hoạ và yêu cầu học sinh đọc lời của các nhân vật trong tranh :
+Khi được cụ già cản ơn bạn học sinh nói gì ?
+Theo em, bạn học sinh tại sao lại nói như vậy ?
+Bạn nào có thể tìm 1 câu nói khác ?
- Cho 1 số em đóng lại tình huống .
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương .
 *Bài 2: 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài .
- Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau cùng đóng vai thể hiện lại từng tình huống trong bài . Chú ý học sinh có thể thêm lời thoại .
- Yêu cầu học sinh đóng lại tình huống .
 *Bài 3 : 
- Giáo viên treo bảng phụ và yêu cầu học sinh đọc đoạn văn : Chim Chích Bông . 
- Những câu văn nào tả hình dáng của chim chích bông ?
- Giáo viên đưa ra đáp án: Chim Chích Bông là 1 con chim bé xinh đẹp. Hai chân xinh xinh bằng hai chiếc tăm. Hai chiếc cánh nhỏ xíu. Cặp mỏ bé tí tẹo bằng hai mảnh vỏ trấu ghép lại . 
- Những câu văn nào tả hoạt động của chim Chích Bông ?
*Hai chân nhảy cứ liên liến . Cánh nhỏ mà xoải nhanh vun vút. Cặp mỏ tí hon gắp sâu trên lá nhanh thoăn thoắt , khéo moi những con sâu độc ác nằm bí mật trong những thân cây mảnh dẻ ốm yếu.
- Yêu cầu học sinh đọc câu c .
- Để làm tốt bài tập này , khi viết các em cần chú ý 1 số điều sau: Con chim em tả là con chim gì ? Trông nó thế nào ? (Mỏ , đầu , cánh , chân .). Em có biết 1 số hoạt động nào của con chim đó không , đó là hoạt động gì ?
- Yêu cầu học sinh viết vào vở .
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình .
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương .
3. Củng cố, dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Học sinh về thực hành đáp lại lời cảm ơn của người khác trong cuộc sống hằng ngày . 
- 2 em lên bảng đọc bài
- 2 HS nhắc lại tên bài
- 3 HS đọc
- 2 học sinh lên đóng vai và diễn lại tình huống trong bài. Học sinh cả lớp theo dõi .
- 1 vài cặp thực hành trước lớp .
- 1 em đọc yêu cầu , cả lớp cùng suy nghĩ .
- Một số học sinh lần lượt trả lời cho đến khi đủ các câu văn nói về hình dáng của Chích bông .
- 2 HS đọc
- Học sinh tự làm vào vở .
- 3 em đọc bài .
***********************************************
Toán
Tiết 105: Luyện tập chung
I. Mục tiêu 
 - Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm
 - Biết thừa số, tích.
 - Biết giải bài toán có một phép nhân.
 - Làm được BT1, 2, 3 (cột 1), 4
II. Đồ dùng dạy và học :
 Chuẩn bị nội dung bài tập 2, 3 viết sẵn lên bảng .
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh.
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi học sinh lên bảng đọc bảng nhân 4 và 5 . 
- Giáo viên nhận xét ghi điểm .
2. Bài mới : 
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài .
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập . 
 *Bài 1:
- Bài tập yêu cầu chúng ta điều gì ?
- Giáo viên nhận xét tuyên dương . 
 *Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài .
- Yêu cầu học sinh đọc tên của các thành phần trên bảng .
- Ta phải điền số mấy vào ô trống thứ nhất ? tại sao?
Thừa số 
2
5
4
3
5
3
2
4
Thừa số
6
9
8
7
8
9
7
4
Tích
12
45
32
21
40
27
14
16
- Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn .
 *Bài 3 cột 1:
- Bài yêu cầu gì ?
- Muốn điền được dấu cho đúng trước hết chúng ta phải làm gì ? 
- Yêu cầu học sinh làm bài .
- Giáo viên nhận xét, sửa bài, tuyên dương, 
 *Bài 4:
- Yêu cầu học sinh đọc đề
- Bài tập cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Y/c học sinh tóm tắt và giải .
- Giáo viên sửa bài và đưa ra đáp án đúng :
Tóm tắt
1 học sinh mượn : 5 quyển sách .
8 học sinh mượn :  quyển sách ?
3. Củng cố, dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét tiết học , tuyên dương .
- Về nhà học thuộc các bảng nhân .
- 2 em lên bảng đọc
*Tính nhẩm .
- Học sinh làm, đọc sửa bài.
- Học sinh nêu .
- Học sinh đọc .
- Vì 12 là tích của 2 và 6
- 1 vài em nhận xét.
- 2 HS nêu y/c
*Phải tính các tích , sau đó so sánh các tích với nhau ( hoặc so sánh các thừa số )
- 2 em lên bảng, lớp làm vào vở .
- 2 học sinh đọc 
- Học sinh trả lời.
- 1 HS tóm tắt và giải .
- Học sinh tự làm vào vở .
- HS đổi vở kiểm tra chéo bài nhau
*********************************************
Chính tả (NV)
Tiết 42: Sân chim
I. Mục tiêu :
 - Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
 - Làm được BT2 a
II. Đồ dùng dạy và học:
 - Tranh vẽ minh họa bài thơ .
 - Bảng phụ ghi sẵn nội dung các bài tập 2a 
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi học sinh lên bảng, đọc các từ sau cho học sinh viết : Chiền chiện, đôi guốc, cái cuốc, luộc rau, ngọc trai, chẫu chàng, trùng trục . 
2. Bài mới: 
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chính tả .
 *Ghi nhớ nội dung bài viết:
- Giáo viên đọc mẫu và yêu cầu học sinh đọc lại .
- Đoạn trích nói về nội dung gì ?
 *Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu học sinh tìm trong đoạn trích các chữ bắt đầu bằng: n , l , tr , s .
- Yêu cầu học sinh viết vào bảng con .
 *Hướng dẫn cách trình bày :
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Trong bài có những dấu câu nào ?
- Chữ đầu đoạn văn viết như thế nào ?
 *Viết bài :
- Giáo viên đọc bài thong thả từng câu .
 *Soát lỗi :
- Đọc toàn bài phân tích từ khó cho HS soát lỗi.
 *Chấm bài
- Chấm 1 số bài nhận xét, tuyên dương
c. Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập .
 *Bài 2a:
- Gọi học sinh đọc đề bài tập 2a .
- Yêu cầu học sinh tự làm bài: Đánh trống, chống gậy, chèo bẻo, leo trèo, quyển truyện, câu chuyện.
- Giáo viên soát lỗi .
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học, tuyên dương 1 số em viết đẹp.
- Về viết lại những lỗi chính tả.
- 2 em lên bảng viết
- Lớp viết vào giấy nháp.
- 2 HS nhắc lại tên bài
- 2 học sinh đọc.
*Về cuộc sống của loài chim trong sân chim .
*Làm, trứng, nói chuyện, nữa, trắng xoá, sát sông .
- HS viết vào bảng con.
*Có 4 câu .
*Dấu chấm, dấu phảy.
*Viết hoa.
- Nghe và viết vào vở .
- Học sinh soát lỗi . 
- 1 em đọc .
- 1 em lên bảng, dưới lớp làm vàovở.
*******************************************
Tự nhiên xã hội
Tiết 21: Cuộc sống xung quanh (Tiết 1)
I. Mục tiêu: 
 - Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi học sinh ở
 - Mô tả được 1 số nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn hay thành thị
II. Đồ dùng dạy học 
 - Tranh ảnh trong sách giáo khoa trang 45, 47
 - Một số tranh ảnh về các nghề nghiệp ( học sinh sưu tầm)
 - Một số tấm gắn ghi các nghề nghiệp .
III.Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi học sinh lên kiểm tra:
+Để đảm bảo an toàn giao thông khi tham gia chúng ta phải làm gì ?
+Khi chờ xe và lên xuống xe ta phải ntn ?
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
2. Bài mới: Giới thiệu
a. Hoạt động 1: Kể tên một số ngành nghề ở vùng nông thôn .
- Bố mẹ và những người trong họ hàng em làm những nghề gì ?
ốKết luận
b. Hoạt động 2 : Quan sát và kể lại những gì bạn nhìn thấy trong hình .
- Yêu cầu: Thảo luận nhóm để quan sát và kể lại những gì nhìn thấy trong hình . 
- Nói tên một số nghề của ngươi dân qua hình vẽ 
- Em nhìn thấy các hình ảnh này mô tả những người dân sống ở miền nào của Tổ quốc ?
*Hình 1, 2: Người dân sống ở miền núi.
*Hình 3, 4 : Người dân sống ở trung du.
*Hình 5, 6 : Người dân sống ở đồng bằng .
*Hình 7, 8 : Người dân sống ở miền biển.
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để nói tên ngành nghề của người dân trong hình vẽ. 
+Hình 2: Người dân làm nghề dệt vải ..
- Những người dân được vẽ trong tranh có làm nghề giống nhau không? Tại sao họ làm nghề khác nhau? 
- Giáo viên nhận xét , bổ sung rút ra kết luận.
- GV kết luận
c. Hoạt động 3 : Thi nói về ngành nghề .
- Yêu cầu học sinh nói về ngành nghề của địa phương mình ( là học sinh nông thôn).
* Giáo viên hướng dẫn học sinh kể :
+Tên ngành nghề tiêu biểu của địa phương .
+Nội dung đặc điểm của ngành nghề ấy.
+ích lợi của ngành nghề ấy.
+Cảm nghĩ của em về ngành nghề tiêu biểu đó.
Nhóm nào nói được chính xác nhiều ngành nghề, giáo viên tuyên dương .
3. Củng cố, dặn dò: 
 Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương 1 số em. Dặn HS về ôn bài
- 2 HS lên bảng trả lời
- 2 HS nhắc lại tên bài
- Học sinh trả lời:
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh quan sát.
- Thảo luận nhóm và trình bày 
- Nhóm khác nhận xét bổ sung 
- Học sinh kể tên 1 số ngành nghề của người dân trong hình 
- Học sinh mô tả.
- Thi nói theo nhóm.
*******************************************
Hoạt động tập thể
Tiết 19 : Kiểm điểm hoạt động tuần 21- Phương hướng hoạt động tuần 22.
I Mục tiêu
 - Giúp HS thấy được ưu khuyết điểm của mình trong tuần qua
 - Có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều làm tốt
 - GD hs có ý thức trong học tập và trong mọi hoạt động
II Nội dung
1 Nhận xét chung ( ưu điểm, nhược điểm trong tuần )
 - Đạo đức, học tập, các hoạt động khác.
 - Nêu gơng tốt cho các em học tập
2 Phương hướng hoạt động tuần sau :
 - Tiếp tục duy trì và thực hiện các mặt hoạt động tốt của lớp.
 - Nâng cao hơn ý thức, tính tự giác trong học tập.
 - Duy trì phong trào rèn chữ, giữ vở.
 - Thực hiện tốt nề nếp của lớp.
 - Vệ sinh chung và cá nhân sạch sẽ.
 - Các hoạt động khác: Tham gia đầy đủ, hoàn thành.
********************************************************************
____________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 2 Tuan 21 2 buoi CKTKN.doc