Thiết kế giáo án Tổng hợp khối lớp 2 - Tuần 23

Thiết kế giáo án Tổng hợp khối lớp 2 - Tuần 23

I. YÊU CẦU:

A. Tập đọc

-Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Hiểu ND truyện: Khen ngợi hai chị em Xô-phi là những em bé ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác. Chú Lí là những người tài ba, nhân hậu, rất yêu quí trẻ em.

 B. Kể chuyện:

- Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ.

* Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện bằng lời của Xô-phi hoặc Mác.

 II. CHUẨN BỊ

 Tranh minh hoạ truyện trong SGK (phóng to).

 Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.

 

doc 23 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 639Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án Tổng hợp khối lớp 2 - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23
Thứ hai ngày 1 tháng 2 năm 2010
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN 
NHÀ ẢO THUẬT 
I. YÊU CẦU: 
A. Tập đọc 
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu ND truyện: Khen ngợi hai chị em Xô-phi là những em bé ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác. Chú Lí là những người tài ba, nhân hậu, rất yêu quí trẻ em. 
 B. Kể chuyện:
- Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ.
* Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện bằng lời của Xô-phi hoặc Mác.
 II. CHUẨN BỊ 
Tranh minh hoạ truyện trong SGK (phóng to).
Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
2’
20’
20’
10’
20’
5’
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
+ Ác-si-mét đã nghĩ ra cách gì để làm cho nước chảy ngược lên, giúp nông dân đỡ vất vả?
- GV nhận xét – Ghi điểm. 
3. Bài mới:
GT chủ điểm mới và bài đọc - ghi tựa.
- Luyện đọc 
+ GV đọc diễn cảm toàn bài: Tóm tắt nội dung: Khen ngợi hai chị em Xô-phi là những em bé ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác. Chú Lí là những người tài ba, nhân hậu, rất yêu quí trẻ em. 
- Hướng dẫn HS quan sát tranh. 
+ Hỏi bức tranh vẽ gì? 
a) Đọc từng câu 
- GV phát hiện lỗi phát âm của HS để sửa cho các em. 
b) Đọc từng đoạn 
- GV treo bảng phụ hướng dẫn đọc. 
- Từng nhóm thi đọc đoạn. 
- GV nhận xét cách đọc của HS. 
-Yêu cầu HS giải nghĩa một số từ khó SGK.
-Đồng thanh bài học.
c) Tìm hiểu bài:
1 HS đọc đoạn 1.
+ Vì sao chị em Xô-phi không đi xem ảo thuật? 
-1 HS đọc đoạn 2.
+ Hai chị em Xô-phi đã gặp và giúp đỡ Nhà ảo thuật như thế nào? 
-1 HS đọc đoạn 3 – 4.
+ Vì sao chú Lí lại tìm đến nhà Xô-phi và Mác? 
+ Những chuyện gì xảy ra khi mọi người uống trà? 
+ Theo em chị em Xô-phi đã được xem ảo thuật chưa? 
-GV nhà ảo thuật Trung Quốc nổi tiếng đã tìm đến tận nhà hai bạn nhỏ để biểu diễn, bày tỏ sự cảm ơn đến hai bạn. Sự ngoan ngoãn và lòng tốt của hai bạn đã được đền đáp. 
c) Luyện đọc lại 
-Hướng dẫn đọc thi đọc 3 đoạn truyện.
-GV hướng dẫn các em đọc đúng một số câu. 
Kể chuyện
* GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ câu chuyện Nhà ảo thuật, kể kại câu chuyện theo lời của Xô-phi (hoặc Mác). 
* Hướng dẫn kể chuyện: 
-GV nhắc: Khi nhập vai mình là Xô-phi (hay Mác) em phải tưởng tượng mình chính là bạn đó; lời kể phải nhất quán từ đầu đến cuối là nhân vật đó (không thể lúc là Xô-phi, lúc lại là Mác); dùng từ xưng hô: tôi hoặc em. 
-GV nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò 
+Các em học được ở Xô-phi và Mác những phẩm chất tốt đẹp nào?
-Về tập kể lại chuyện cho người thân 
- 2HS đọc 2 đoạn của bài “Chiếc máy bơm” 
- 3 HS nhắc lại 
 HS trả lời về tranh. 
- HS đọc (hai lượt)
- 2HS đọc lại được hướng dẫn trước lớp.
- 4 HS thi đọc 4 đoạn trước lớp.
- HS nhận xét. 
- Một số HS lần lượt đọc các từ chú giải cuối bài. 
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. 
- 1 HS đọc - Cả lớp đọc thầm đ. 1:
- HSTL
- 1HS thi đọc -Cả lớp đọc thầm đ 2 
 tình cờ gặp chú Lí ở nhà ga, hai chị em đã giúp chú mang đồ đạc lỉnh kỉnh đến rạp xiếc.
- 1HS đọc – Cả lớp đọc thầm 
 Chú muốn cảm ơn hai bạn nhỏ rất ngoan, đã giúp đỡ chú. 
 đã xảy ra hết bất ngờ này đến bất ngờ khác
 chị em Xô-phi đã được xem ảo thuật ngay tại nhà. 
-3 HS nối tiếp nhau thi đọc 3 đoạn truyện 
-HS quan sát tranh, nhận ra nội dung truyện trong từng tranh. 
-Một HS giỏi nhập vai Xô-phi kể mẫu 1 đoạn của truyện theo tranh. 
-4HS nối tiếp nhau kể từng đoạn câu chuyện theo lời Xô-phi hoặc Mác. 
-Cả lớp nhận xét, bình chọn người kể hay. 
- HSTL 
TOÁN
NHÂN SỐ CÓ 4 CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ 
I. MỤC TIÊU:
- Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ hai lần không liền nhau)
- Vận dụng trong giải toán có lời văn.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC 
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
5’
12’
18’
5’
1. Ổn định: 
2. Bài cũ:
-Gọi vài HS lên bảng.
- GV nhận xét – Ghi điểm.
2. Bài mới:
-Giới thiệu bài “ Nhân số  “ 
- Ghi tựa.
* Hướng dẫn thực hiện phép nhân 1427 x 3 =? 
- GV hướng dẫn đặt tính 
 * 3 nhân với 7 bằng 21, viết 1 nhớ 2
 * 3 nhân với 2 bằng 6, thêm 2 bằng 8, viết 8
 * 3 nhân 4 bằng 12, viết 2 nhớ 1.
* 3 nhân 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết 4. 
Vậy: 1427 x 3 = 4281
Thực hành
Bài 1: Tính.
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
-Lớp làm vào bảng con - 4HS lên bảng.
- GV nhận xét sửa sai.
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
-Thực hiện tương tự bài 1.
-Cho 2 dãy thi nhau làm bài.
Bài 3: 
+ Bài cho ta biết gì?
+ Bài hỏi gì? 
Bài 4: 
+ Muốn tính chu vi hình vuông ta làm như thế nào? 
-Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố - Dặn dò: 
- GV nhận xét kết quả hoạt động của HS.
-Về nhà ôn bài và làm lại các bài tập. 
- GV nhận xét tiết học. 
-1 HS làm bài 3. 
-2 HS làm bài tập 2. 
-1 tổ nộp vở.
- 3 HS nhắc tựa 
- HS đặt tính rồi tính kết quả ra giấy nháp.
- 1 HS nêu miệng kết quả 
- 2 HS nêu yêu cầu bài toán. 
 2318 1092 1317 1409 
 x 2 x 3 x 4 x 5 
 4636 3276 5258 7045
- HS 2 dãy làm bảng con. 
A. 1107 x 6 ; 2319 x 4 
B. 1106 x 7 ; 1218 x 5 
- HS làm bài vào vở.
Giải
Chu vi hình vuông đó là:
1508 x 4 = 6032 (m)
 Đáp số: 6032m 
ĐẠO ĐỨC
TÔN TRỌNG ĐÁM TANG( TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU:
- Biết những việc cần làm khi gặp đám tang. 
- Bước đầu biết cảm thông với những đau thương, mất mát người thân của người khác.
II. CHUẨN BỊ 
Phiếu học tập cho hoạt động 2, tiết 1. 
Các tấm bìa màu đỏ, xanh, trắng, truyện kể về chủ đề bài học. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
10’
15’
5’
5’
 1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi tựa.
Hoạt đông 1: Kể chuyện đám tang.
Mục tiêu: HS biết vì sao cần phải tôn trọng đám tang và thể hiện một số cách ứng xử cần thiết khi gặp đám tang.
+ Mẹ Hoàng và một số người đi đường đã làm gì khi gặp đám tang?
+ Vì sao mẹ Hoàng lại dừng xe, nhường đường cho đám tang
+ Hoàng đã hiểu ra điều gì sau khi nghe mẹ giải thích
+ Qua câu chuyện trên, các em thấy cần phải làm gì khi gặp đám tang?
+ Thế nào là tôn trọng đám tang?
* Kết luận: Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm đến tang lễ. 
 Hoạt động 2. Đánh giá hành vi. 
Mục tiêu: HS biết phân biệt hành vi đúng với hành vi sai khi gặp đám tang.
Cách tiến hành:
-GV phát phiếu học tập cho HS và nêu yêu cầu của bài tập.
-Em hãy ghi vào o chữ Đ trước những việc làm đúng và chữ S trước những việc làm sai khi gặp đám tang.
-GV kết luận: Các việc b, d là những việc làm đúng thể hiện sự tôn trọng đám tang, còn lại các vịêc a, c, đ, e là những việc không nên làm.
Hoạt động 3: Tự liên hệ.
Mục tiêu: HS biết tự đánh giá cách ứng xử của bản thân khi gặp đám tang.
-HS liên hệ trong nhóm nhỏ.
-HS trao đổi với các bạn trong lớp.
-GV nhận xét và khen những HS đã biết cư xử đúng khi gặp đám tang.
-Kết luận chung 
4. Củng cố – Dặn dò: 
Cần phải tôn trọng đám tang, không nên làm gì xúc phạm đến tang lễ. Đó là một biểu hiện của nếp sống văn hoá.
-HS nhắc tựa.
-Lắng nghe và sau đó kể lại.
 Mẹ Hoàng và một số người đi đường đã dừng xe đứng dẹp vào lề đường khi gặp đám tang.
Vì mẹ tôn trọng người đã khuất và cảm thông với những người thân của họ.
HSTL 
tôn trọng đám tang, cảm thông với nỗi đau khổ của những gia đình có người thân vừa mất.
-Tự trả lời.
HS làm việc cá nhân.
o a. Chạy theo xem, chỉ trỏ.
o b. Nhường đường.
o c. Cười đùa.
o d. Ngả mũ, nón.
o đ. Bóp còi xe xin đường.
o e. Luồn lách vượt lên trước.
-3 HS trình bày kết quả làm việc và giải thích lý do vì sao hành vi đó là đúng hoặc sai?
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện mỗi nhóm lên trình bày.
- Thảo luận lớp: HS nêu
-Lắng nghe và ghi nhận.
-Thực hiện ở nhà.
Thứ ba ngày 2 tháng 2 năm 2010 
TOÁN 
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ hai lần không liền nhau)
- Biết tìm số bị chia, giải toán có hai phép tính.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Bảng phụ để dạy bài mới.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
5’
5’
5’
7’
5’
5’
1. Ổn định 
2. Bài cũ: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số(tt).
-Kiểm tra 1 số vở của HS. GV nhận xét – Ghi điểm 
2. Bài mới:
-Giới thiệu bài - Ghi tựa.
* Thực hành 
Bài 1: HS tự đặt tính và tính kết quả.
-HD HS làm bài.
-Nhận xét và cho điểm.
Bài 2:
-Yêu cầu HS đọc BT.
-Nhận xét và ghi điểm cho HS.
Bài 3: 
-1 hs nêu yêu cầu BT.
-HD cách làm, gọi 2 hs lên bảng.
-Nhận xét và ghi điểm cho HS.
Bài tập 3 củng cố kiến thức gì?
Bài 4(cột a) :Bài toán yêu cầu tìm gì?
-HS tự làm BT. Nhận xét phê điểm.
4. Củng cố - Dặn dò: 
- GV nhận xét kết quả hoạt động của HS.
-Về nhà ôn bài và làm lại bài tập 3.
- GV nhận xét tiết học. 
-4HS làm bài 2,3,4. 
-1 tổ nộp vở. Nhận xét bài bạn.
- 3 HS nhắc tựa 
- Cả lớp làm vào bảng con,
-Bốn HS lên làm bảng lớp.
- Hs thảo luận cặp đoi và TL
- 2 HS thực hiện phép tính. 
 Tìm số bị chia.
 ... ựng nước cĩ những bộ phận gì ?
 + Cái bình đựng nước cĩ hình dáng như thế nào ?
 + Chất liệu của các bình này là gì ?
 + Màu sắc của các bình này như thế nào ?
 + Nhà em cĩ bình đựng nước khơng ?
* Bình đựng nước là vật dụng rất cần thiết cho mọi gia đình. Bình cĩ nhiều kiểu dáng khác nhau về hình dáng và cách trang trí 
2- Hoạt động 2: Cách vẽ 
- Gv treo hình minh hoạ cách vẽ 
 + Tương tự các bài vẽ theo mẫu chúng ta tiến hành các bước vẽ như thế nào ?
- Vẽ vừa với phần giấy ở vở
- Cĩ thể trang trí các hoạ tiết theo ý thích
- Vẽ đậm nhạt hay vẽ màu theo ý thích, vẽ màu nền và màu hoạ tiết.
3- Hoạt động 3: Thực hành
- Gv đặt mẫu sao cho cả lớp quan sát thấy được
- Gv cho hs xem 1 số bài hs vẽ.
- Gv quan sát, gợi ý hs vẽ 
4-Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá:
- Gv chọn 1 số bài để hs cùng xem. 
- Em cĩ nhận xét gì ?
- Em thích bài nào nhất? Vì sao?
- Gv nhận xét và tuyên dương
* Bình đựng nước dùng để đựng nước uống hằng ngày các em phải thường xuyên rửa, và giữ gìn sạch sẽ .
- Nắp, miệng, thân, tay cầm và đáy.
- Mỗi bình cĩ hình dáng khác nhau:
 + Cĩ kiểu cao, kiểu thấp
 + Kiểu thân thẳng, kiểu thân cong.
 + Kiểu miệng rộng hơn đáy, kiểu miệng và đáy bằng nhau
 + Mỗi bình cĩ kiểu tay cầm khác nhau
- Nhựa, thuỷ tinh, gốm,
- Cĩ nhiều màu phong phú:
 + Cĩ bình một màu, bình nhiều màu
 + Bình trong suốt
 + Bình vẽ hoạ tiết trang trí( hoa, lá, con vật )
- Hs trả lời
- Ước lượng chiều cao, chiều ngang( cả tay cầm)
- Vẽ khung hình
- Tìm tỉ lệ thân, miệng đáy.
- Vẽ nét chính trước, vẽ chi tiết sau
- Vẽ đậm nhạt hoặc cĩ thể trang trí và vẽ màu.
- Hs nhìn mẫu và vẽ
- Vẽ theo các bước đã hướng dẫn
- Hs nhận xét về:
+ Hình vẽ 
+ Vẽ đậm nhạt hay vẽ màu
+ Chọn bài mình thích
IV. Dặn dị:
- Chuẩn bị bài sau: Vẽ tự do
+ Quan sát mọi vật xung quanh
+ Mang theo đầy đủ dụng cụ học vẽ	
Thứ sáu ngày 5 tháng 2 năm 2010
TẬP LÀM VĂN 
KỂ LẠI MỘT BUỔI BIỂU DIỄN NGHỆ THUẬT.
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: .
 - Kể được một vài nét nổi bật của buổi biểu diễn nghệ thuật theo gợi ý GGK. 
- Viết những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn khoảng 7 câu. 
II. ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC: 
Tranh, ảnh minh hoạ về các loại hình nghệ thuật:kịch, chèo, hát, múa, xiếc
Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý cho bài kể. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
5’
15’
10’
5’
1. Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ: Nói, viết về người lao động trí óc.
- GV nhận xét - Ghi điểm. 
3.Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài - Ghi tựa
2.Hướng dẫn HS làm bài tập: 
Bài tập 1: 
-GV hướng dẫn HS quan sát tranh và nói rõ những người LĐ nghệ thuật trong các bức tranh ấy là ai, họ đang làm việc gì?
-GV treo câu hỏi gợi ý
-Yêu cầu HS kể lại cho cả lớp nghe.
-Luyện kể theo nhóm.
Bài tập 2:
- GV cho HS đọc yêu cầu bài. 
-Nhắc HS viết lại những điều vừa kể sao cho rõ ràng, thành câu. GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
- GV nhận xét – chấm điểm.
4.Củng cố dặn dò: 
-Nhận xét tiết học. 
 -3HS đọc bài viết về người LĐ trí óc. 
-3HS nhắc lại 
- 1 HS đọc yêu cầu của bài. 
-Lớp quan sát tranh.
+ Nêu NX về ND tranh.
- HS đọc yêu cầu của bài và các gợi ý..
-1HS làm mẫu . VD:
Chủ nhật tuần vừa qua, em được xem một buổi biểu diễn xiếc trên ti vi. Buổi biểu diễn có nhiều tiết mục: Xiếc voi đá bóng khỉ bắt bóng, khỉ đi chợ bằng xe đạp, hổ nhảy qua vòng lửa, người đi trên dây Em thích nhất là tiết mục voi đá bóng cho khỉ bắt. Tiết mục này làm khán giả rất thán phục 
 Trên sân khấu một chú khỉ đứng giữ khung thành, quần áo com – lê, ca vạt rất lịch sự, ba chú voi đứng xếp hàng chờ lệnh. Khi một hồi còi vang lên chú voi sút bóng vào khung thành, chú khỉ nhanh nhẹn bắt gọn quả bóng trong tay trước sự cổ vũ của khán giả. 
- Lớp theo dõi NX –Chọn bạn có bài viết hay.
TOÁN
CHIA SỐ CÓ 4 CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ (TT)
I. MỤC TIÊU: Giúp HS: 
- Biết chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có chữ số 0 ở thương) - Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Bảng phụ, bảng con, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
5’
8’
7’
15’
5’
1.Ổn định 
2. Bài cũ: Chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số (tt).
- GV nhận xét – Ghi điểm. 
3. Bài mới: 
a.GTB: Nêu yêu cầu bài học. - Ghi tựa
b.Hướng dẫn tìm hiểu:
- GV giới thiệu phép chia 4218: 6 = ? 
GV ghi 4218 6
 01 703
 18
 0
*Giới thiệu 2407: 4 = ? 
-Thực hiện tương tự như trên mỗi lần chia đều thực hiện tính nhẩm: chia, nhân, trừ nhẩm. 
-GV nhận xét, sửa sai cho HS.
* Thực hành: 
Bai 1: Đặt tính rồi tính.
-Yêu cầu HS làm vào bảng con. 
-GV nhận xét sửa sai. 
-Bài 1 luyện tập điều gì? 
Bài 2: GV cho các em đọc đề bài tự tóm tắt thảo luận cách giải và giải.
Bài 3: HS đọc đề.
-Yêu cầu HS thực hiện lại để tìm thương đúng. 
4. Củng cố – Dặn dò 
- Hỏi lại bài. 
- Về xem lại các bài tập và chuẩn bị bài luyện tập. 
-3 HS làm bài tập về nhà.
-1 tổ nộp vở bài tập. 
-3 HS nhắc lại. 
-HS quan sát ví dụ nêu cách đặt tính và tính.
-Lớp nhận xét 
- 2 HS nhắc lại 
-HS tự làm bảng con nêu cách thực hiện 
2407 4 
 00 601
 07
 3
-5 HS nói lại. 
-HS đọc đề bài thực hiện theo yêu cầu. 
-Chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số trường hợp có chữ số 0 ở thương. 
- HS đọc yêu cầu bài – tự làm 
-1 HS lên bảng giải.
- HS khác nhận xét. 
- HS lần lượt tự trả lời các câu hỏi trong bài. 
-HS trả lời.
-Lắng nghe.
CHÍNH TẢ (nghe – viết)
NGƯỜI SÁNG TÁC QUỐC CA VIỆT NAM
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức văn xuôi.
- Làm đúng các bài tập 2a/b hoặc BT3a/b.
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
Chuẩn bị ảnh Văn Cao trong SGK.
Bảng lớp viết nội dung BT 2a hoặc2b.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
5’
10’
15’
5’
5’
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ: 
-GV nhận xét – sửa sai.
3.Dạy bài mới:
GTB - Ghi tựa.
* Hướng dẫn nghe viết chính tả 
a.Hướng dẫn chuẩn bị 
-GV đọc 1 lần đoạn văn “Người sáng tác quốc ca Việt Nam”
*Giải nghĩa:
-Quốc hội là cơ quan do nhân dân cả nước bầu ra, có quyền cao nhất ; Quốc ca là bài hát chính thức của một nước, dùng khi có nghi lễ trọng thể.
-Giới thiệu ảnh nhạc sĩ Văn Cao- người sáng tác quốc ca Việt Nam.
+ Những chữ nào trong bài được viết hoa?
+HS tập viết những chữ dễ sai.
-GV đọc bài cho HS viết 
 Chấm chữa bài: 
-Chấm 5-7 bài, nhận xét từng bài 
b. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2a: GV yêu cầu HS đọc đề.
-HS làm đến đâu GV sửa đến đó.
-Gọi 2 HS lên bảng điền, lớp thực hiện vào phiếu BT.
-GV chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3: 
-GV nhắc yêu cầu BT.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Cho HS thi làm trên bảng phụ (Đã chuẩn bị trước).
-GV nhận xét và chốt lời giải đúng.
4.Củng cố - dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc nhở về đọc lại BT2a ghi nhớ chính tả để không viết sai.
-3HS viết bảng lớp. Cả lớp viết vào bảng con các từ: lửa lựu, lập loè.
- 3HS nhắc tựa 
-2 HS đọc lại bài, cả lớp đọc thầm cả lớp theo dõi SGK, ghi nhớ.
-Lắng nghe.
-HS quan sát ảnh nhạc sĩ Văn Cao.
HSTL
- HS tự viết ra giấy nháp những chữ dễ viết sai . 
-HS viết.
-HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở.
-Lắng nghe và rút kinh ngiệm.
- 2 HS lên bảng viết bảng quay - lớp làm vở nháp.
- HS lên bảng làm, lớp làm bảng con làm dến đâu GV sửa đến đó.
-Cả lớp viết vào vở.
Giải bài 3:
Câu a: Nồi-lồi
Nhà em có nồi cơm điện./ Mắt con ếch lồi to.
No-lo
Chúng em đã ăn no./ Bà rất đang lo lắng.
THE DUC
TRÒ CHƠI “CHUYỀN BÓNG TIẾP SỨC”
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Chơi trò chơi “ chuyền bóng tiếp sức”
Kĩ năng: Thực hiện động tác ở mức độ tương đối đúng. Nắm vững cách chơi, chơi chủ động
Thái độ, hành vi: Giáo dục tính nhanh nhẹn, trật tự, kỉ luật, tinh thần đồng đội.
II. CHUẨN BỊ: Sân trường sạch sẽ
	 Còi, dụng cụ, kể các vạch sẵn
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Phần
Nội dung hoạt động
Định lượng
Phương pháp tổ chức luyện tập
Mở đầu
6 phút
Ổn định: Lớp trưởng tập hợp báo cáo. 
Giáo viên nhận lớp phổ biến nôïi dung.
 Chạy chậm trên địa hình tự nhiên. 
Trò chơi: “kéo cưa lừa xẻ”
Tập bài thể dục phát triển chung 
1 Phút
 1 Phút
 1 phút
1 phút
2 phút
 x x x x x
 x x x x x
 x x x x x
 x x x x x
Cơ bản
23- phút
Bài mới:
 Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân 
Chia lớp thành 4 nhóm từng nhóm tập lại những quy định các nhóm phân từng đối tượng tập thay nhau, người tập người đếm số lần.
Cho thi nhảy giữa các tổ 1 lần tổ nào nhảy được tổng cộng số lần nhiều nhất sẽ được khen
Thi nhảy dây đồng loạt1 lần giữa các tổ ( mỗi tổ chia thành 2 loạt) tổ nào có nhiều người nhảy được lâu nhất là thắng.
 Chơi trò chơi: chuyền bóng tiếp sức
Tập hợp học sinh thành 2 hanøg dọc có số người bằng nhau
Giáo viên nêu tên trò chơi, cho học sinh chơi thử 1 lần. Sau đó chơi chính thức, đội nào chuyền nhanh, ít phạm quy là thắng.
15 phút
1 lần
8 phút
Kết thúc
6 phút
Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp
Giáo viên và học sinh hệ thống bài
Nhận xét giờ học
Dặn dò: ôn nhảy dây
 2 phút
 2 phút
 1 phút
1 phút
 x x x x x
 x x x x x
 x x x x x
 x x x x x

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 23 LOP 3 CKTKN.doc