Thiết kế giáo án Tổng hợp khối 2 - Tuần 23 năm học 2009

Thiết kế giáo án Tổng hợp khối 2 - Tuần 23 năm học 2009

 TẬP ĐỌC

 BÁC SĨ SÓI

I. Mục tiêu

- §c l­u lo¸t tr«i ch¶y tng ®o¹n, toang bµi gh h¬i dĩng chç.

- Hiểu nội dung bài: Si gian ngoan bµy m­u la Nga ®Ĩ ¨n thÞt, kh«ng ng Nga th«ng minh dng mĐo trÞ l¹i(trả lời CH 1,2,3,5)

* HS kh¸, gii bit t¶ l¹i c¶nh Si bÞ Nga ®¸ (c©u hi 4)

- Ham thích môn học.

II. Chuẩn bị

- GV: Tranh minh họa bài tập đọc (nếu có).

- HS: SGK.

III. Các hoạt động dạy học

 

doc 35 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 642Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án Tổng hợp khối 2 - Tuần 23 năm học 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23 . TỪ NGÀY 23 / 2 Ú NGÀY 27 / 2 / 2009
THỨ 
TIẾT 
MÔN 
TÊN BÀI DẠY
HAI
23
67
68
111
23
CHÀO CỜ 
TẬP ĐỌC
TẬP ĐỌC
TOÁN
ĐẠO ĐỨC 
CHÀO CỜ
Bác sĩ Sói
Bác sĩ Sói
Số bị chia – Số chia - Thương
Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại
BA
23
45
112
23
KỂ CHUYỆN
CHÍNH TẢ
TOÁN 
THỦ CÔNG 
Một trí khôn hơn trăm trí khô
Tập chép: Bác sĩ Sói
Bảng chia 3
Ôn tập chủ đề: Phối hợp gấp, cắt, dán
TƯ
69
113
23
TẬP ĐỌC
TOÁN 
TNXH 
Nội quy Đảo Khỉ
Một phần ba
Ôn tập: Xã hội
NĂM 
23
46
114
LTVC
CHÍNH TẢ
TOÁN
THỂ DỤC
Từ ngữ về muông thú. Đặt và trả lời câu hỏi như thế nào
(Nghe – viết) Ngáy hội đua voi ở Tây Nguyên
Luyện tập
Trò chơi “kết bạn”
SÁU
23
23
115
23
THỂ DỤC
TLV
TẬP VIẾT
TOÁN
SHL
Đi nhanh chuyển sang chạy – trò chơi “kết bạn”
Đáp lời khẳng định. Viết nội quy
Chữ hoa T
Tìm một thừa số của phép nhân
Sinh hoạt lớp
Thứ hai ngày 22 tháng 2 năm 2010
 TẬP ĐỌC
 BÁC SĨ SÓI 
I. Mục tiêu
- §äc l­u lo¸t tr«i ch¶y tõng ®o¹n, toang bµi ghØ h¬i dĩng chç.
- Hiểu nội dung bài: Sãi gian ngoan bµy m­u lõa Ngùa ®Ĩ ¨n thÞt, kh«ng ngê Ngùa th«ng minh dïng mĐo trÞ l¹i(trả lời CH 1,2,3,5) 
* HS kh¸, giái biÕt t¶ l¹i c¶nh Sãi bÞ Ngùa ®¸ (c©u hái 4)
- Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh họa bài tập đọc (nếu có).
HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ (3’) Cò và Cuốc.
GV gọi 3-4 HS lên bảng yêu cầu đọc và trả lời câu hỏi bài tập đọc Cò và Cuốc.
GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới (60’)
Giới thiệu: (1’)
Yêu cầu HS mở sgk trang 40 và đọc tên chủ điểm của tuần.
Giới thiệu: Bác sĩ Sói.
v Luyện đọc bài 
GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng đọc:
+ Giọng kể: vui vẻ, tinh nghịch.
+ Giọng Sói: giả nhân, giả nghĩa.
+ Giọng Ngựa: giả vờ lễ phép và rất bình tĩnh.
* Luyện đọc câu
Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức nối tiếp, mỗi HS đọc 1 câu, đọc từ đầu cho đến hết bài. Theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của các em và ghi những từ này lên bảng lớp
 toan, mũ, khoan thai, cuống lên, bình tĩnh, chữa giúp, bác sĩ, rên rỉ, bật ngửa, cẳng, 
Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS đọc bài.
* Luyện đọc đoạn
Bài tập đọc gồm mấy đoạn? Các đoạn được phân chia ntn?
Trong bài tập đọc có lời của những ai?
Giảng: Vậy chúng ta phải chú ý đọc để phân biệt lời của họ với nhau.
Mời HS nối tiếp đọc đoạn. GV kết hợp giải nghĩa từ SGK
 * Luyện đọc câu dài
Thấy Sói đã cúi xuống đúng tầm,/ nó tung vó đá 1 cú trời giáng,/ làm Sói bật ngửa,/ bốn cẳng huơ giữa trời,/ kính vỡ tan,/ mũ văng ra//
v Thi đua đọc bài 
GV tổ chức cho các nhóm thi đọc nối tiếp, phân vai. 
Nhận xét và tuyên dương các em đọc tốt.
* Đọc đồng thanh
Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2.
v Tìm hiểu bài
GV đọc lại toàn bài một lần.
Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa?
Vì thèm rỏ dãi mà Sói quyết tâm lừa Ngựa để ăn thịt, Sói đã lừa Ngựa bằng cách nào?
Ngựa đã bình tĩnh giả đau ntn?
Sói định làm gì khi giả vờ khám chân cho Ngựa?
Sói định lừa Ngựa nhưng cuối cùng lại bị Ngựa đá cho một cú trời giáng, em hãy tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá. (Hướng dẫn HS đọc kĩ hai câu cuối bài để tả lại cảnh này)
Ví dụ: Nghe Ngựa rên rỉ kêu đau và nhờ khám bệnh, Sói tưởng đã lừa được Ngựa thì mừng lắm. Nó bèn mon men lại phía sau Ngựa định lựa miếng đớp sâu vào đùi Ngựa, chẳng ngờ đâu Ngựa đã chuẩn bị sẵn sàng nên khi vừa thấy Sói cúi xuống đúng tầm, Ngựa liền tung một cú đá trời giáng, làm Sói bật ngửa, bốn cẳng huơ giữa trời, kính vỡ tan, mũ văng ra.
Yêu cầu HS đọc câu hỏi 3.
Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 4 HS, sau đó yêu cầu HS thảo luận với nhau để chọn tên gọi khác cho câu chuyện và giải thích vì sao lại chọn tên gọi đó.
Ví dụ: 
+ Chọn tên là Sói và Ngựa vì đây là hai nhân vật chính của truyện.
+ Chọn tên là Lừa người lại bị người lừa vì tên này thể hiện nội dung chính của truyện.
+ Chọn tên là Chú Ngựa thông minh vì câu chuyện ca ngợi sự thông minh nhanh trí của Ngựa.
Qua cuộc đấu trí của Sói và Ngựa, câu chuyện muốn gửi đến chúng ta bài học gì?
v Luyện đọc lại truyện
GV tổ chức cho HS đọc lại bài theo hình thức phân vai.
3. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Qua câu chuyện em rút ra được bài học gì?
GV nhận xét tiết học.
Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Chuẩn bị: Nội quy Đảo Khỉ.
2 HS lên bảng 
HS dưới lớp lắng nghe và nhận xét bài đọc, nhận xét câu trả lời của bạn.
Chủ điểm Muông thú.
Theo dõi GV giới thiệu.
Theo dõi GV đọc bài. 1 HS khá đọc mẫu lần 2.
HS đọc bài.
Đọc bài nối tiếp, đọc từ đầu cho đến hết, mỗi HS chỉ đọc một câu.
Một số HS đọc cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
Bài tập đọc gồm ba đoạn:
+ Đoạn 1: Thấy Ngựa đang ăn cỏ  tiến về phía Ngựa.
+ Đoạn 2: Sói đến gần  Phiền ông xem giúp.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
Bài tập đọc có lời của người kể chuyện, lời của Sói, lời của Ngựa.
HS nối tiếp đọc đoạn
Thi đọc theo hướng dẫn của GV.
- đồng thanh
Theo dõi bài đọc của GV và đọc thầm theo.
Đọc đoạn 1 và trả lời: Sói thèm rỏ dãi.
Sói đã đóng giả làm bác sĩ đang đi khám bệnh để lừa Ngựa.
- Khi phát hiện ra Sói đang đến gần. Ngựa biết là cuống lên thì chết bèn giả đau, lễ phép nhờ “bác sĩ Sói” khám cho cái chân sau đang bị đau.
Sói định lựa miếng đớp sâu vào đùi Ngựa cho Ngựa hết đường chạy.
HS phát biểu ý kiến theo yêu cầu. 
1 HS đọc 
Thảo luận và đưa ra ý kiến của nhóm. 
- Qua câu chuyện Sói lừa Ngựa không thành lại bị Ngựa dùng mưu trị lại, tác giả muốn khuyên chúng ta hãy bình tĩnh đối phó với những kẻ độc ác, giả nhân, giả nghĩa.
Luyện đọc lại bài.
HS trả lời.
Bạn nhận xét.
RÚT KINH NGHIỆM: 
 TOÁN
 SỐ BỊ CHIA – SỐ CHIA – THƯƠNG
I. Mục tiêu
- Nhận biết được sè bÞ chia – sè chia – th­¬ng
- BiÕt c¸ch t×m kết quả trong phép chia.
- Bµi tËp cÇn lµm: 1, 2 
- Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị
GV: Bộ thực hành Toán.
HS: Vơ.û Bộ thực hành Toán.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
2. Bài cũ (3’) Luyện tập.
Sửa bài 3
Số lá cờ của mỗi tổ là:
 18 : 2 = 9 (lá cờ)	 Đáp số: 9 lá cờ
GV nhận xét 
3. Bài mới (35’)
Giới thiệu: (1’)
Số bị chia – Số chia - Thương
v Giới thiệu tên gọi của thành phần và kết quả phép chia.
GV nêu phép chia 6 : 2
GV gọi HS đọc: “Sáu chia hai bằng ba”.
GV chỉ vào từng số trong phép chia (từ trái sang phải) và nêu tên gọi:
 6 	:	2	=	3
Số bị chia	 Số chia	 Thương
GV nêu rõ thuật ngữ “thương”
Kết quả của phép tính chia (3) gọi là thương.
GV có thể ghi lên bảng:
Số bị chia	Số chia	Thương
 6 : 2 = 3
	 Thương
HS nêu ví dụ về phép chia, gọi tên từng số trong phép chia đó.
GV nhận xét 
v Thực hành
Bài 1: HS thực hiện chia nhẩm rồi viết vào vở (theo mẫu ở SGK)
Bài 2: Ở mỗi cặp phép nhân và chia, HS tìm kết quả của phép tính rồi viết vào vở. Chẳng hạn:
2 x 6 = 3
6 : 2 = 3	 
Bài 3: Qua ví dụ (mẫu) ở SGK cần nêu lại:
	8 : 2 = 4
 2 x 4 = 8
	 8 : 4 = 2
Từ một phép nhân (2 x 4 = 8) có thể lặp lại hai phép chia tương ứng ( 8 : 2 = 4 và 8 : 4 = 2).
HS làm tiếp theo mẫu.
GV nhận xét.
3. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Bảng chia 3
2 HS lên bảng sửa bài 3.
Bạn nhận xét.
- HS tìm kết quả của phép chia?
6 : 2 = 3.
HS đọc: “Sáu chia hai bằng ba”.
HS lập lại.
HS lập lại.
HS lập lại.
HS nêu ví dụ về phép chia, gọi tên từng số trong phép chia. Bạn nhận xét.
HS thực hiện chia nhẩm rồi viết vào vở
HS làm bài. Sửa bài
HS quan sát mẫu.
HS làm bài. Sửa bài
RÚT KINH NGHIỆM: 
ĐẠO ĐỨC
LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI
I. Mục tiêu:
- Nªu ®­ỵc mét sè yªu cÇu tèi thiĨu khi nhËn vµ gäi ®iƯn tho¹i.
VÝ dơ: BiÕt chµo hái vµ tù giíi thiƯu; nãi n¨ng râ rµng, lƠ phÐp, ng¾n gän; nhÊc vµ ®Ỉt ®iƯn tho¹i nhĐ nhµng.
- BiÕt xư lý mét sè t×nh huèng ®¬n gi¶n th­êng gỈp khi nhËn vµ gäi ®iƯn tho¹i.
- BiÕt: LÞch sù khi nhËn vµ gäi ®iƯn tho¹i lµ biĨu hiƯn cđa nÕp sèng v¨n minh.
II. Chuẩn bị
GV: Phiếu thảo luận nhóm.
HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ (3’) Thực hành
Yêu cầu HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng tình.
+ Với bạn bè người thân chúng ta không cần nói lời đề nghị, yêu cầu vì như thế là khách sáo.
+ Nói lời đề nghị, yêu cầu làm ta mất thời gian.
+ Khi nào cần nhờ người khác một việc quan trọng thì mới cần nói lời đề nghị yêu cầu.
+ Biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự là tự trọng và tôn trọng người khác.
GV nhận xét.
2. Bài mới (35’)
Giới thiệu: (1’)
Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại
v Hoạt động 1: Quan sát mẫu hành vi
Yêâu cầu HS đóng vai diễn lại kịch bản có mẫu hành vi đã chuẩn bị.
Kịch bản:
Tại nhà Hùng, hai bố con đang ngồi nói chuyện với nhau thì chuông điện thoại reo. Bố Hùng nhấc ống nghe:
Bố Hùng: Alô! Tôi nghe đây!
Minh: Alô! Cháu chào bác ạ, cháu là Minh, bạn của Hùng, bác làm ơn cho cháu gặp Hùng với ạ!
Bố Hùng: Cháu chờ một chút nhé.
Hùng: Chào Minh, tớ Hùng đây, có chuyện gì vậy?
Minh: Chào cậu, tớ muốn mượn cậu quyển sách Toán nâng cao. Nếu ngày mai cậu không cần dùng đến nó ... rò chơi “Kết bạn”
-Nhắc lại cách chơi.
-Cho cán sự điều khiển cho lớp chơi
Phần kết thúc :
-Thành đội hình hàng ngang-cúi người thả lỏng ( 5 -> 6 lần);nhảy thả lỏng (5 -> 6 lần 
-Đặn HS về nhà thường xuyên tập thể dục vào thời gian thích hợp.
 { { { { { . . . . . . . { {
l { { { { { . . . . . . . { {
‹
 { { { { { . . . . . . . { {
 { { { { { . . . . . . . { {
 ‹
{ {
{ {
{ {
 l
‹
{ { { { { . . . . . . . { {
 { { { { { . . . . . . . { {
‹
RÚT KINH NGHIỆM: 
 TẬP LÀM VĂN
 ĐÁP LỜI KHẲNG ĐỊNH – VIẾT NỘI QUY
I. Mục tiêu
- BiÕt ®¸p lêi phï hỵp víi t×nh huèng giao tiÕp cho tr­íc(BT1, BT2).
- §äc vµ chÐp l¹i ®­ỵc 2, 3 ®iỊu trong néi quy cđa tr­êng(BT3).
- Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh họa bài tập 1, nếu có. Bản nội quy của trường.
HS: Vở
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ (3’) Tả ngắn về loài chim.
Gọi 2, 3 HS lên bảng, yêu cầu thực hành đáp lời xin lỗi trong các tình huống đã học.
Em thích nhất loài chim nào?
Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới (35’)
Giới thiệu: (1’)
Đáp lời khẳng định. Viết nộäi quy của trường.
v Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1:
Treo tranh minh họa và yêu cầu HS đọc lời của các nhân vật trong tranh.
Khi bạn nhỏ hỏi cô bán vé – Cô ơi, hôm nay có xiếc hổ không ạ? Cô bán vé trả lời thế nào?
Lúc đó, bạn nhỏ đáp lại lời cô bán vé thế nào?
Theo em, tại sao bạn HS lại nói vậy? Khi nói như vậy bạn nhỏ đã thể hiện ntn?
Bạn nào có thể tìm được câu nói khác thay cho lời đáp lại của bạn HS.
Cho một số HS đóng lại tình huống trên.
Bài 2:
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, cùng đóng vai thể hiện lại từng tình huống trong bài. Chú ý HS có thể thêm lời thoại nếu muốn.
Gọi 1 HS cặp HS đóng lại tình huống 1.
Yêu cầu cả lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác.
Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại.
v Giúp HS ghi nhớ và viết lại được từ 2 đến 3 điều trong nội quy của trường.
Bài 3:
Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc Nội quy trường học.
Yêu cầu HS tự nhìn bảng và chép lại 2 đến 3 điều trong bản nội quy.
GV chấm 1 số vở.
3. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS thực hành đáp lại lời khẳng định của người khác trong cuộc sống hằng ngày. 
Chuẩn bị: Đáp lời phủ định
2, 3 HS lên bảng trả lời theo câu hỏi của GV, bạn nhận xét.
- 2 HS thực hiện đóng vai, diễn lại tình huống trong bài.
Cô bán vé trả lời: Có chứ!
Bạn nhỏ nói: -Hay quá!
Bạn nhỏ đã thể hiện sự lịch sự, đúng mực trong giao tiếp.
Ví dụ: Tuyệt thật./ Thích quá! Cô bán cho cháu một vé với./
Một số cặp HS thực hành trước lớp.
1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp cùng suy nghĩ.
HS làm việc theo cặp.
Tình huống a)
- Mẹ ơi, đây có phải con hươu sao không ạ?
- Trông nó đẹp quá, mẹ nhỉ./ Trông nó lạ quá, mẹ nhỉ./ Nó hiền lành và đáng yêu quá, phải không mẹ./ Oâi, bộ lông của nó mới tuyệt làm sao./ Cái cổ của nó phải dài mấy mét ấy mẹ nhỉ./
- HS dưới lớp nhận xét và đưa ra những lời đáp án khác, nếu có.
Một số đáp án:
b) Thế hả mẹ?/ Nó chẳng bao giờ bị ngã đâu, mẹ nhỉ./ Thế thì nó còn giỏi hơn cả hổ vì hổ không biết trèo cây, mẹ nhỉ./..
c) Bác có thể cho cháu gặp bạn ấy một chút, được không ạ?/ Bác vui lòng cho cháu gặp Lan một chút nhé!/ May quá, cháu đang có việc muốn hỏi bạn ấy. Bác cho phép cháu lên nhà gặp Lan, bác nhé!/
2 HS lần lượt đọc bài.
- HS tự nhìn bảng và chép lại 2 đến 3 điều trong bản nội quy.
RÚT KINH NGHIỆM: 
TẬP VIẾT
T – Thẳng như ruột ngựa.
I. Mục tiêu:
- Biết viết chữ T hoa(1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ), chữ Thẳng(1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ) 
- Biết viết cụm từ ứng dụng “ Thẳng như ruột ngựa” (1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ) (3 lần)
II. Chuẩn bị:
GV: Chữ mẫu T. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
HS: Bảng, vở 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ (3’) 
Kiểm tra vở viết.
Yêu cầu viết: S 
Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
Viết : Sáo tắm thì mưa.
GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới (35’)
Giới thiệu: (1’)
GV nêu mục đích và yêu cầu.
Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng.
v Hướng dẫn viết chữ cái hoa 
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ T 
Chữ T cao mấy li? 
Gồm mấy đường kẻ ngang?
Viết bởi mấy nét?
GV chỉ vào chữ T và miêu tả: 
+ Gồm 1 nét viết liền, là kết hợp của 3 nét cơ bản: 2 nét cong trái và 1 nét lượn ngang.
GV viết bảng lớp.
GV hướng dẫn cách viết:
Nét 1: Đặt bút giữa đường kẽ 4 và 5, viết nét cong trái nhỏ, dừng bút trên đường kẽ 6.
Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, viết nét lượn ngang từ trái sang phải, dừng bút trên đường kẽ 6.
Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, viết tiếp nét cong trái to. Nét cong trái cách nét lượn ngang, tạo 1 vòng xoắn nhỏ ở đầu chữ, rồi chạy xuống dưới, phần cuối nét uốn cong vào trong, dừng bút ở đường kẽ 2. 
GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
HS viết bảng con.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
GV nhận xét uốn nắn.
v Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
Giới thiệu câu: T – Thẳng như ruột ngựa.
Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.
Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
GV viết mẫu chữ: Thẳng lưu ý nối nét T và h.
HS viết bảng con
* Viết: : T 
- GV nhận xét và uốn nắn.
v Viết vở
* Vở tập viết:
GV nêu yêu cầu viết.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
Chấm, chữa bài.
GV nhận xét chung.
3. Củng cố – Dặn dò (3’)
GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- Chuẩn bị: Chữ hoa U – Ư. Ươm cây gây rừng. 
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
- HS quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 1 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- T : 5 li
- h, g : 2,5 li
- t : 1,5 li
- r : 1,25 li
- a, n, o, u, ă, ư : 1 li
- Dấu hỏi (?) trên ă
- Dấu nặng (.) dưới ô vàư
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.
RÚT KINH NGHIỆM: 
..
TOÁN
TÌM MỘT THỪA SỐ CỦA PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS:Biết cách tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia.
2Kỹ năng: Biết cách trình bày bài giải.
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Các tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn.
HS: Bảng con. Vở.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ (3’) Luyện tập
Sửa bài 5:
 Bài giải
	 Số can dầu là:
	27 : 3 = 9 (can)
 	Đáp số: 9 can dầu.
GV nhận xét 
2. Bài mới (35’)
Giới thiệu: (1’)
Tìm 1 thừa số của phép nhân.
v Giúp HS: Biết cách tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia.
Oân tập mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia
Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có bao nhiêu chấm tròn ?
HS thực hiện phép nhân để tìm số chấm tròn. GV viết lên bảng như sau:
 	2	 x	3	=	6
Thừa số thứ nhất	Thừa số thứ hai 	Tích
Từ phép nhân 2 x 3 = 6, lập được hai phép chia tương ứng:
6 : 2 = 3. Lấy tích (6) chia cho thừa số thứ nhất (2) được thừa số thứ hai (3)
6 : 3 = 2. Lấy tích (6) chia cho thừa số thứ hai (3) được thừa số thứ nhất (2)
Nhận xét: Muốn tìm thừa số này ta lấy tích chia cho thừa số kia.
2. Giới thiệu cách tìm thừa số x chưa biết
GV nêu: Có phép nhân X x 2 = 8
Giải thích: Số X là thừa số chưa biết nhân với 2 bằng 8. Tìm X.
Từ phép nhân X x 2 = 8 ta có thể lập được phép chia theo nhận xét “Muốn tìm thừa số X ta lấy 8 chia cho thừa số 2”.
GV hướng dẫn HS viết và tính: X = 8 : 2
	 X = 4
GV giải thích: X = 4 là số phải tìm để được 4 x 2 = 8.
Cách trình bày: 	X x 2 = 8
	X = 8 : 2
	X = 4
GV nêu: 3 x X = 15
Phải tìm giá trị của X để 3 x với số đó bằng 15.
Nhắc lại: Muốn tìm thừa số X ta lấy 15 chia cho thừa số 3.
- 	GV hướng dẫn HS viết và tính:X = 15 : 3
	 X = 5
X = 5 là số phải tìm để được 3 x 5 = 15.
Trình bày: 	3 x X	 = 15
	X = 15 : 3
	X = 5
Kết luận: Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia (như SGK)
v Thực hành
Bài 1: HS tính nhẩm theo từng cột.
Bài 2: Tìm x (theo mẫu). HS nhắc lại kết luận trên.
X x 3 = 12
X = 12 : 3
X = 4
3 x X = 21
X = 21 : 3
X = 7
Bài 3: Tìm y ( tương tự như bài 2)
Bài 4: 
GV hướng dẫn HS thực hiện phép chia 20 : 2 = 10
Trình bày:
	Bài giải
	Số bàn học là:
20 : 2 = 10 (bàn)
	Đáp số: 10 bàn học
GV nhận xét.
3. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát
2 HS lên bảng thực hiện. Bạn nhận xét.
6 chấm tròn.
2 x 3 = 6
6 : 2 = 3
6 : 3 = 2
HS lập lại.
HS viết và tính: X = 8 : 2
	 X = 4
HS viết vào bảng con.
HS nhắc lại: Muốn tìm thừa số X ta lấy 15 chia cho thừa số 3.
- HS viết và tính:X = 15 : 3
	 X = 5
HS viết vào bảng con.
HS lập lại.
HS tính nhẩm và làm bài. Sửa bài.
Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia
HS thực hiện. Sửa bài.
HS thực hiện. Sửa bài.
HS thực hiện phép chia 20 : 2 = 10
HS lên bảng thực hiện. HS dưới lớp giải vào vở.
RÚT KINH NGHIỆM: 
KÍ DUYỆT TUẦN 23

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 2TUAN 23 CKTKN.doc