Thiết kế giáo án Tổng hợp khối 2 - Tuần 1 - Trường TH Nguyễn Bá Ngọc

Thiết kế giáo án Tổng hợp khối 2 - Tuần 1 - Trường TH Nguyễn Bá Ngọc

Có công mài sắt, có ngày nên kim.

I. Mục đích, yêu cầu:

- Đọc đúng, rõ ràng từng bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công. (trả lời được các câu hỏi trong SGK.

* HS khá, giỏi hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ: Có công mài sắt có ngày nên kim

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.

- Bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn học sinh đọc đúng.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 35 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 818Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án Tổng hợp khối 2 - Tuần 1 - Trường TH Nguyễn Bá Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 24 tháng 8 năm 2009
Tập đọc (1, 2)	
Có công mài sắt, có ngày nên kim.
I. Mục đích, yêu cầu:
- Đọc đúng, rõ ràng từng bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công. (trả lời được các câu hỏi trong SGK.
* HS khá, giỏi hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ: Có công mài sắt có ngày nên kim
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn học sinh đọc đúng.
III. Các hoạt động dạy học:
Tiết 1
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
A. Mở đầu:
Giáo viên giới thiệu chủ điểm của tuần
B. Dạy bài mới :
Giới thiệu bài: 
-Treo tranh và hỏi:
Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì?
(Tranh vẽ một bà cụ và một cậu bé. Bà cụ đang mài một vật gì đó, bà vừa mài vừa nói chuyện với cậu bé.)
-Muốn biết bà cụ đang mài cái gì, bà nói gì với cậu bé, chúng ta cùng học bài hôm nay: Có công mài sắt, có ngày nên kim.
Luyện đọc toàn bài
a.Đọc mẫu:
- GV đọc mẫu 
(Đọc từng câu: chính xác, rõ ràng, phân biệt lời kể với lời các nhân vật)
Giọng cậu bé tò mò, ngạc nhiên.Giọng bà cụ ôn tồn, hiền hậu.
b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
Đọc từng câu:
-Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
-GV ghi tiếng khó lên bảng: quyển, ôn tồn, nguệch ngoạc, nắn nót, tảng đá, mải miết, thành tài, sắt, bỏ dở, nắn
* Luyện đọc đoạn trước lớp: 
Trước khi chuyển qua đọc đoạn các em cần hiểu nghĩa một số từ mới.
- Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn trong bài.
-Hướng dẫn HS luyện đọc câu dài.
Giới thiệu các câu cần luyện ngắt giọng và tổ chức cho HS luyện ngắt giọng.
Mỗi khi cầm quyển sách,/ cậu chỉ đọc được vài dòng/ đã ngáp ngắn ngáp dài,/ rồi bỏ dở. //
Bà ơi,/ bà làm gì thế? 
Thỏi sắt to như thế,/ làm sao bà mài thành kim được?
- Mỗi ngày mài/ thỏi sắt nhỏ đI một tí,/ sẽ có ngày nó thành kim//
- Giống như cháu đi học/, mỗi ngày cháu học một tí,/sẽ có ngày/cháu thành tài//
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ:
- Thành tài: Trở thành người giỏi
- Ôn tồn: Là nói nhẹ nhàng
- Ngáp ngắn, ngáp dài: Ngáp nhiều vì buồn ngủ, mệt hoặc chán nản, 
- Nguệch ngoạc là không cẩn thận.
- Mải miết: chăm chú làm việc,không nghỉ
* Đọc từng đoạn trong nhóm 
-Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 
-GV theo dõi, uốn nắn cho HS.
Thi đọc giữa các nhóm:
GV theo dõi, nhận xét, tuyên dương.
Đọc đồng thanh đoạn 1
Tiết 2
Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc lại toàn bài
Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
- Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào?
-Mỗi khi cầm sách cậu chỉ đọc được vài dòng là chán và bỏ đi chơi. - Khi tập viết, cậu chỉ nắn nót được vài chữ rồi nguệch ngoạc cho xong chuyện.
Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2 trong sách.
- Cậu bé nhìn thấy bà cụ làm gì?
(- Bà cụ đang cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá.)
- Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì?
-( Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm thành một chiếc kim khâu.)
Cậu bé có tin là từ thỏi sắt to có thể mài được thành chiếc kim khâu nhỏ bé không?
 Cậu bé không tin.)
 Vì sao em cho rằng cậu bé không tin?
(Vì cậu bé đã ngạc nhiên và nói với bà cụ rằng: Thỏi sắt to như thế, làm sao bà mài thành chim được?)
- Lúc đầu, cậu bé đã không tin là bà cụ có thể mài thỏi sắt thành một cái kim được, nhưng về sau cậu lại tin. Bà cụ đã nói gì để cậu bé tin bà, chúng ta cùng tìm hiểu qua đoạn 3.
- Gọi HS đọc đoạn 3.
-Gọi 1 HS đọc câu hỏi 3.
 - Bà cụ giảng giải như thế nào?
- Mỗi ngày mài, thỏi sắt nhỏ đi một tí,.... sẽ có ngày cháu thành tài.
-Theo em bây giờ cậu bé đã tin bà cụ chưa? Vì sao?
(- Cậu bé đã tin lời bà cụ nên cậu mới quay về nhà và học hành chăm chỉ.)
+Từ một cậu bé lười biếng, sau khi trò chuyện với bà cụ, cậu bé bỗng hiểu ra và quay về học hành chăm chỉ. Vậy câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
(- Câu chuyện khuyên chúng ta phải biết nhẫn nại và kiên trì, không được ngại khó, ngại khổ...)
-Yêu cầu HS đọc tên bài tập đọc.
-Đây là một câu tục ngữ, dựa vào nội dung câu chuyện em hãy giải thích ý nghĩa của câu tục ngữ này.
- Có công mài sắt, có ngày nên kim.
(- Kiên trì, nhẫn nại sẽ thành công).
Luyện đọc lại:
-Yêu cầu HS đọc phân vai.
-Theo dõi HS thi đọc .
-Tuyên dương nhóm đọc hay.
-Tuyên dương cá nhân đọc hay.
5.Củng cố, dặn dò:
-Câu chuyện này nói về điều gì?
-Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao?
-Nhận xét tiết học, dặn HS đọc lại truyện, ghi nhớ lời khuyên của truyện và chuẩn bị bài sau: Tự thuật
-Mở mục lục sách Tiếng Việt 2( tập 1 )
-Học sinh quan sát tranh vẽ và trả lời:
-Mở sách Tiếng Việt 2( tập 1) trang 4.
HS theo dõi SGK, đọc thầm theo.
-HS nối tiếp đọc từng câu theo dãy(lượt 1)
-HS phát âm tiếng khó : cá nhân, đồng thanh.
-HS tiếp tục đọc từng câu (lượt 2)
-HS đọc phần chú giải trong SGK.
-4HS đọc 
-5 HS đọc cá nhân, cả lớp đồng thanh các câu sau:
- HS đọc trong nhóm nghe và góp ý.
- Các nhóm thi đọc đồng thanh đoạn 1.
-Cả lớp theo dõi, nhận xét.
-Bình chọn nhóm đọc hay, đọc đúng.
- Cả lớp đồng thanh đoạn 1.
-1 HS đọc lại toàn bài.
-HS đọc đoạn 1
- HS đọc thầm đoạn 2
HS trả lời cá nhân 
 HS trả lời cá nhân 
- 1HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi và đọc thầm.
-HS trả lời cá nhân 
-HS trả lời cá nhân
-Vài hs trả kời
- HS tự phân vai: Người dẫn chuyện, bà cụ, cậu bé.
- Các nhóm thi đọc.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Bình chọn nhóm đọc hay.
-Nói về chuyện bạn bè phải thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau.
-HS trả lời theo ý thích của mình.
Thứ hai ngày 24 tháng 8 năm 2009
Toán (1)
TIẾT 1
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
I.Mục tiêu:
- Biết đếm, đọc, viết các số đến 100.
- Nhận biết được các số có một chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có một chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có hai chữ số; số liền trước; số liền sau.
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3
II.Đồ dùng dạy học: 
- Một bảng ô vuông 
III.Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
	 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
 Hoạt động 2: Luyện tập
 *Bài 1/3:Củng cố về số có một chữ số:
-Hướng dẫn HS nêu các số có một chữ số 
-Hướng dẫn HS viết số bé nhất có một chữ số
-Hướng dẫn HS viết số lớn nhất có một chữ số
*Bài 2/3:Củng cố về số có 2 chữ số
- Hướng dẫn HS viết số còn thiếu
- Hướng dẫn HS viết số bé nhất, số lớn nhất có 2 chữ số
- Giáo viên chốt : số có 2 chữ số
* Bài 3/3.
- Gv giảng mẫu về bài về số liền trước,số liền sau.
- Tương tự các bài khác Hs làm.
- Gv nhận xét.
* Trò chơi: “ Nêu nhanh số liền trước, số liền sau số cho trước”.
- Gv phổ biến luật chơi
-Gv củng cố số liền trước, số liền sau.
Hoạt động 3 : Củng cố dặn dò:
- Về nhà : 1,2,3/3
- Nhận xét tiết học.
-Đọc yêu cầu
- HS trả lời miệng
-HS làm bảng con
-Đọc yêu cầu
- Đọc số.
- Trả lời miệng.
- Đọc đề.
- Theo dõi
- Vở toán
- Học sinh lên bảng
- Các nhóm tham gia.
Thứ ba ngày 25 tháng 8 năm 2009
Chính tả (1)
( Tập chép) Có công mài sắt, có ngày nên kim.
I. Mục đích, yêu cầu:
- Chép chính xác bài CT (SGK); trình bày đúng 2 câu văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm được các bài tập 2, 3, 4
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn một số nội dung
- Vở tập chép
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
A. Mở đầu
Nêu một số yêu cầu của bài chính tả: viết đúng, viết đẹp, vở sạch, làm đúng các bài tập chính tả.
Để viết chính tả tốt phải thường xuyên luyện tập, khi viết phải có đầy đủ các dụng cụ học tập như thước kẻ, bút mực, bút chì....
B. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ chép lại chính xác 1 đoạn trích trong bài “ Có công mài sắt, có ngày nên kim”
2. Hướng dẫn tập chép
a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị.
- Đọc đoạn văn cần chép
- Gọi học sinh đọc lại đoạn văn
- Đoạn văn này chép từ bài tập đọc nào?
Đoạn chép là lời của ai nói với ai?
Lời bà cụ nói với cậu bé
- Bà cụ nói gì với cậu bé?
Bà cụ giảng giải cho cậu bé thấy, nhẫn nại, kiên trì thì việc gì cũng thành công
b.Hướng dẫn học sinh nhận xét
-Đoạn văn có mấy câu? -Đoạn văn có 2 câu.
Cuối mỗi câu có dấu gì?
-Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa?
Chữ đầu mỗi đoạn viết như thế nào?
Những chữ đầu câu, đầu đoạn được viết hoa- chữ Mỗi
-HS theo dõi 
- Đọc thầm theo giáo viên
- 1 học sinh đọc bài
- Bài Có công mài sắt, có ngày nên kim.
-
HS trả lời
HS trả lời
- Giống. Viết hoa chữ cái đầu tiên
c. Hướng dẫn viết từ khó
-Đọc cho học sinh viết các từ khó vào bảng con.
ngày, mài,sắt, cháu
d. Chép bài
-Theo dõi, chỉnh sửa cho học sinh.
e. Chấm, chữa bài.
- Đọc cho học sinh soát lỗi
- Chấm khoảng 7 bài, nhận xét từng bài .
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2 :
- Gọi học sinh đọc yêu cầu đề bài
-Yêu cầu học sinh tự làm bài.
Khi nào ta viết là k,c Kim khâu, cậu bé, kiên nhẫn, cậu bé
Viết k khi đứng sau nó là: e,ê,i Viết c các nguyên âm còn lại.
-Bài 3 :
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài
- GV nhắc lại yêu cầu của bài tập:
Đọc tên chữ cái ở cột 3 và điền vào chỗ trống ở cột 2 những chữ cái tương ứng.
- -Đọc á- viết ă
-3 HS nối tiếp nhau lên bảng. Cả lớp làm vào SGK
.- Gọi học sinh đọc lại, viết lại đúng thứ tự 9 chữ cái trong bài.
- Xoá dần bảng cho HS đọc thuộc từng phần bảng chữ cái. -Đọc: a,á,ớ,bê, xê, dê, đê,e,ê.
-Viết: a,ă â, b, c, d, đ, e,ê.
--Học sinh viết vào bảng con
-Nhìn bảng, chép bài.
-Dùng bút chì soát lỗi.Gạch chân từ viết sai.
- Đọc yêu cầu của bài tập.
- 2 HS lên bảng. Cả lớp làm vào vở.
-Đọc yêu cầu của bài
-HS đọc
-
- Học sinh đồng thanh .
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học: khen ngợi những học sinh học tốt, nhắc nhở các em còn chưa chú ý,còn thiếu sót trong chuẩn bị đồ dùng học tập, tư thế viết, chữ viết, giữ vở...
- Dặn dò học sinh về nhà học thuộc bảng chữ cái, chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày 25 tháng 8 năm 2009
Toán
TIẾT 2
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (tt)
I.Mục tiêu:
- Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị, thứ tự của các số.
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100
* Bài tập cần làm: Bài 1, 3, 4, 5
II.Đồ dùng dạy học: 
Kẻ sẵn bài ¼
III.Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: 2 HS làm bài 3/3
3. Bài mới
	 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài
 Hoạt động 2: Luyện tập
 *Bài 1/ ... c tiêu:
- Biết cách gấp tên lửa.
- Gấp được tên lửa. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
II.Đồ dùng dạy học:
- Mẫu tên lửa được gấp bằng giấy thủ công 
- Quy trình gấp tên lửa có hình vẽ minh hoạ cho từng bước gấp.
- Giấy màu, giấy nháp khổ A4, bút màu.
III. Hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên kiểm tra dụng cụ của học sinh
2. Bài mới:
a. Giới thiệu: Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em cách gấp tên lửa
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1.GV hướng dẫn HS quan sát và
nhận xét.	
GV cho học sinh cho HS quan 
sát mẫu gấp tên lửa.
Tên lửa gồm máy phần?
nhữngphần nào?
GV mở dần mẫu gấp tên lửa,
sau đó gấp lần lượt lại từ bước1đến khi được tên lửa như ban đầu và nêu câu hỏi.
Tên lửa được gấp từ tờ giấy màu
hình gì?
2.GV hướng dẫn mẫu.
Bước1.Gấp tạo mũi và thân tên lửa.
GV đặt tờ giấy hình chữ nhật lên bàn, mặt kẻ ô lên trên. Gấp đôi tờ giấy theo chiều dài để lấy đường 
dấu giữa(H1). Mở tờ giấy ra, gấp
theo đường dấu gấp ở hình một sao cho hai mép giấy mới gấp nằm sát đường dấu giữa(H2)
Tại sao không đặt mặt giấy màu lên trên? ở h3 có kí hiệu gì?	
Gấp theo đường dấu gấp H2 sao cho hai mép bên sát vào đường dấu giữa được H3.
Gấp theo đường dấu gấp ở H3 sao
cho hai mép bên sát vào đường dấu giữa được H4.	
Sau mỗi lần gấp, miết theo đường 
mới gấp cho thẳng và phẳng.
Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng.
ở H4 có kí hiệu gì?	
Bẻ các nếp gấp sang hai bên đường
dấu giữa, được tên lửa (H5). Cầm
vào nếp gấp giữa, cho hai cánh tên
lửa ngang ra (H6) và phóng tên theo hướng chếch lên không trung.
GV:chốt ý: 2bước	 Gấp tạo mũi và thân tên lửa	
-Tạo tên lửa và sử dụng
GV:Gọi 2 HS lên bảng gấp- lớp gấp vào giấy nháp.
GV:quan sát theo dõi-uốn nắn giúp 
đỡ học sinh gấp còn lúng túng.
GVnhận xét-tuyên dương 
Củng cố -dặn dò:
Cô vừa hướng dẫn các em gấp gì?
Nêu các bước gấp tên lửa.	
Về nhà tập lại cách gấp tên lửa. 
HS quan sát và trả lời
gồm 2 phần, phần mũi, thân
HS trả lời(hình chữ nhật)
HS quan sát
HS suy nghĩ, giải thích 
 Khi xếp xong mặt có màu sẽ nằm ở trong
Gấp vào hai bên, mép sát vào đường dấu giữa.
HS quan sát, nhận xét.
Bẻ các nếp gấp sang hai bên đường 
dấu giữa.
HS nhắc lại
HS thực hiện gấp 
HS nhận xét bài gấp của bạn
HS trả lời
Thứ năm ngày 27 tháng 8 năm 2009
Chính tả: ( Nghe- viết) (T2) 
Ngày hôm qua đâu rồi? (SGK/10)
I.Mục đích, yêu cầu:
- Nghe - viết chính xác khổ thơ cuối bài Ngày hôm qua đâu rồi?; trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ.
- Làm được BT3, BT4; BT(2) a / b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn
II. Đồ dùng dạy-học:
- Bảng phụ viết sẵn một số nội dung
- Vở tập chép
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra học sinh viết chính tả.
Đọc cho học sinh viết từ ngữ sau: tảng đá, đơn giản, giảng giải, chạy tản ra
-Kiểm tra học thuộc lòng bảng chữ cái 
-Nhận xét.
B. Dạy-học bài mới
1.Giới thiệu bài
- Hôm nay các em sẽ nghe viết một khổ thơ trong bài “Ngày hôm qua đâu rồi?”Qua bài chính tả các em hiểu được cách trình bày 1 bài thơ 5 chữ
2. Hướng dẫn nghe-viết
Hướng dẫn học sinh chuẩn bị
- Giáo viên đọc khổ thơ cần viết.
- Khổ thơ là lời của ai nói với ai?- Lời bố nói với con.
-Bố nói với con điều gì?(Con học hành chăm chỉ thì thời gian không mất đi.)
-Khổ thơ có mấy dòng?4 dòng
-Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào?
-Nên viết mỗi dòng thơ từ ô nào trong vở?
c.Hướng dẫn viết từ khó
-Đọc các từ khó: trong, chăm chỉ, ngày qua, vẫn; và yêu cầu học sinh viết.
d, Học sinh viết bài
-Đọc thong thả từng dòng thơ.
e. Chấm, chữa bài
-Đọc thong thả từng dòng thơ cho học sinh tự sửa bài.
-Chấm 8 bài, nhận xét từng bài.
3.Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2:
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài 2b
- Gọi 1 học sinh làm mẫu.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm tiếp.
 Cả lớp làm vào vở.
 - Yêu cầu học sinh nhận xét.
 - Nhận xét, đưa ra lời giải đúng: 
 Bài 3:
 -Yêu cầu học sinh nêu cách làm.
 - Gọi 1 học sinh làm mẫu.
 -Yêu cầu học sinh làm tiếp bài theo mẫu và theo dõi, chỉnh sửa cho học sinh.
 -Gọi học sinh đọc lại, viết lại đúng 9 chữ cái trong bài.
 - Đọc: giê, hát, i, ca, e-lờ, em-mờ, en-nờ, o, ô, ơ.
- Viết: g, h , i, k, l, m, n, o, ô, ơ.
-2 học sinh lên bảng viết. Cả lớp viết vào bảng con.
-1học sinh lên bảng viết theo đúng thứ tự 9 chữ cái đầu tiên.
- Gọi 1 học sinh đọc lại.
Học sinh nhận xét:
Chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa.
- Từ ô thứ 3 trong vở.
-Viết từ khó vào bảng con.
-Nghe GV đọc và viết.
-Học sinh tự soát lỗi. Gạch chân từ viết sai.
- Đọc đề bài tập.
- 2 học sinh lên bảng 
Cây bàng, cái bàn
Hòn than, cái thang
- Học sinh nhận xét bài trên bảng.
- Cả lớp đồng thanh các từ tìm được.
HS thi d?c thu?c 
3. Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học, tuyên dương các em học tốt, nhắc nhở các em còn chưa chú ý trong giờ học.
-Dặn dò các em về nhà học thuộc bảng chữ cái.
Thứ năm ngày 27 tháng 8 năm 2009
Tập viết 
Bài 1 Chữ hoa A.
I. Mục đích, yêu cầu:
- Viết đúng chữ hoa A (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Anh (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Anh em thuận hòa (3 lần). Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
* HS khá, giỏi viết đúng và đủ dòng (tập viết ở lớp) trên trang vở tập viết 2
II. Đồ dùng dạy-học:
Mẫu chữ hoa viết trong khung chữ.
Vở tập viết 2, tập một.
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
A/ KTBC: KT đồ dùng tập viết
B. Dạy -học bài mới
1. Giới thiệu bài:
 Trong tiết tập viết này, các em sẽ học cách viết chữ A hoa, cách nối từ chữ A sang chữ cái liền sau. Viết câu ứng dụng Anh em thuận hoà.
2. Hướng dẫn viết chữ hoa
a. Hướng dẫn quan sát và nhận xét chữ A hoa.
-Đính khung chữ mẫu lên bảng .
-Chữ A hoa cao mấy li, gồm mấy đường kẻ?(cao 5 li, 6 dũng k?)
-Chữ A hoa gồm mấy nét?(3 nột)
-Chỉ theo khung chữ mẫu và giảng quy trình viết.
+Nét1: Đặt bút ở đường kẻ ngang 3, viết nét móc ngược trái từ dưới lên, nghiêng về bên phải và lượn ở phía trên, dừng bút ở đường kẻ 6.
+Nét 2: Từ điểm DB ở nét 1, chuyển hướng bút viết nét móc ngược phải, DB ở đường kẻ 2.
+Nét 3: Lia bút lên khoảng giữa thân chữ, viết nét lượn ngang thân chữ từ trái qua phải.
-GV viết mẫu chữ A cỡ vừa trên bảng lớp kết hợp nhắc lại cách viết.
b. Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con.
-Yêu cầu học sinh viết chữ A hoa vào bảng con.
3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng
a. Giới thiệu câu ứng dụng
-Gọi học sinh đọc câu ứng dụng.
-Hỏi: Anh em thuận hoà có nghĩa là gì?
-Đọc: Anh em hoà thuận.
-Nghĩa là anh em trong một nhà phải yêu thương, nhường nhịn nhau.
b. Quan sát và nhận xét
-Cụm từ gồm mấy tiếng, là những tiếng nào?
-So sánh chiều cao của chữ A và chữ n.
-Những chữ nào có chiều cao bằng chữ A.
-Nêu độ cao các chữ còn lại.
-Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
-Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
-GV viết mẫu chữ Anh trên dòng kẻ, nhắc học sinh lưu ý : điểm cuối của chữ A nối liền với điểm bắt đầu chữ n.
c. Hướng dẫn học sinh viết bảng con
-Yêu cầu học sinh viết chữ Anh vào bảng con.
-Theo dõi, nhận xét, uốn nắn cho học sinh.
4. Hướng dẫn học sinh viết vào vở T.V
-Yêu cầu học sinh viết:
+1 dòng chữ A cỡ vừa, 1 dòng chữ A cỡ nhỏ.
+1 dòng chữ Anh cỡ vừa, 1 dòng chữ Anh cỡ nhỏ.
+2 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ: Anh em thuận hoà.
-Theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu kém.
5. Chấm, chữa bài
-Chấm 7 bài sau đó nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
6. Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc học sinh hoàn thành bài tập viết.
Thứ năm ngày 27 tháng 8 năm 2009
Tập làm văn
TIẾT 1
Tự giới thiệu Câu và bài
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết nghe và trả lời đúng những câu hỏi về bản thân (BT1); nói lại một vài thông tin đã biết về một bạn (BT2).
* HS khá, giỏi bước đầu biết kể lại nội dung của 4 bức tranh (BT3) thành một câu chuyện ngắn.
II. Đồ dùng dạy học :
	- Tranh minh họa, bảng phụ viết sẵn nội dung
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra đồ dùng học tập
3. Bài mới 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập
* Bài 1/12
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài
- GV đặt các câu hỏi gợi ý cho HS làm bài 
- Tổ chức thảo luận theo nhóm
- Gọi một số HS trình bày, lớp theo dõi bổ sung ý kiến
- GV nhận xét
* Bài 2/12
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài
- Yêu cầu HS trình bày những điều đã biết về bạn
- Lớp nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét
* Bài 3/12
- HS đọc yêu cầu, quan sát tranh
- Hướng dẫn HS dựa vào nội dung từng tranh kể lại bằng 1-2 câu
- Gọi một số HS kể gộp thành một câu chuyện
- GV nhận xét, sửa sai
Hoạt động 3: Củng cố dặn dò.
-Nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học – Tuyên dương.
- Đọc yêu cầu của bài
- Nghe, suy nghĩ
- Thảo luận theo nhóm
- Đại diện nhóm kể trước lớp
-Đọc yêu cầu
- Trình bày
- Nghe, bổ sung
- Đọc yêu cầu
- Kể lại nội dung tranh 
- Nhận xét bạn kể
Thứ sáu ngày 28 tháng 8 năm 2009
Toán
TIẾT 5
ĐỀ XI MÉT
I.Mục tiêu:
- Biết Đề-xi-mét là một đơn vị đo độ dài; tên gọi, kí hiệu của nó; biết quan hệ giữa dm và cm, ghi nhớ 1 dm=10cm.
- Nhận biết được độ lớn của đơn vị đo dm; so sánh độ dài đoạn thẳng trong trường hợp đơn giản; thực hiện phép cộng, trừ các số đo độ dài co đơn vị là đề-xi-mét.
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2
II.Đồ dùng dạy học:
Băng giấy 10 cm, thước 2dm
III.Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ : HS làm bài 3,4/6
3. Bài mới:
	 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài
 Hoạt động 2: Giảng bài mới
*Giới thiệu đơn vị đo độ dài đề xi mét= dm
- Hướng dẫn HS nhận biết đơn vị đo dm, nhận biết các đoạn thẳng dài 1dm, 2dm, 3dm trên thước
Hoạt động 3 : Luyện tập.
Biết các phép tính cộng trừ với các số đo có đơn vị dm
Bước đầu tập đo và ước lượng các độ dài theo đơn vị dm
* Bài 1/7: 
- GV đọc yêu cầu,hướng dẫn 
- HS quan sát các đoạn thẳng đã vẽ trong sgk và so sánh điền vào chỗ trống
* Bài 2/7:
- GV hướng dẫn HS làm phép tính có kèm theo đơn vị
Hoạt động 4 : Củng cố dặn dò:
- Về nhà : 2,3,4/7
- Nhận xét tiết học.
- Đọc
- Nhắc lại
- Lên bảng
- Đọc đề.
- Làm miệng
- Đọc yêu cầu
- Làm vở toán
- Đọc yêu cầu
- Trả lời miệng

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 1(15).doc