Thiết kế giáo án môn học khối 2 - Tuần học 28

Thiết kế giáo án môn học khối 2 - Tuần học 28

I. Mục tiêu:

 - Hệ thống, củng cố lại nội dung kiến thức có trong bài kiểm tra.

 - Chữa bài kiểm tra.

 - HS tự sửa chữa và làm lại những bài đã làm sai ra vở.

II. Đồ dùng dạy học:

 Bài kiểm tra của HS; vở

III. Hoạt động dạy - học:

 

doc 24 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 568Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án môn học khối 2 - Tuần học 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Ngày soạn : 6.2.2010
 Ngày giảng : Thứ hai, ngày...........
Tiết : Toán
Kiểm tra định kỳ (Chữa bài kiểm tra định kỳ)
I. Mục tiêu:
	- Hệ thống, củng cố lại nội dung kiến thức có trong bài kiểm tra.
	- Chữa bài kiểm tra.
	- HS tự sửa chữa và làm lại những bài đã làm sai ra vở.
II. Đồ dùng dạy học:
	Bài kiểm tra của HS; vở
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. GV nhận xét chung kết quả bài kiểm tra:
- GV nêu điểm chung: giỏi, khá, trung bình, yếu.
- Một số lỗi HS hay mắc phải: 
2. Hướng dẫn HS chữa bài:
Phần 1: Bài tập trắc nghiệm
- GV yêu cầu HS trả lời nối tiếp từng câu và nêu cách làm.
Đáp án: 
Câu 1: B Câu 6: A
Câu 2: A Câu 7: B
Câu 3: C Câu 8: A
Câu 4: B 
Câu 9: Tô màu 1 - 2 - 1 ô
Câu 5: B Câu 10: A
- GV kết luận câu trả lời đúng của từng bài.
Phần II: Bài tập vận dụng
- GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm b ài và trình bày cách làm bài.
- Gọi HS nhận xét
- GV kết luận.
Câu 11: 
5 x 7 - 15 = 35 - 15 
 = 20 
4 x 10 + 60 = 40 + 60
 = 100
Câu 12: 
 Đ/S: 25 giờ
Câu 13
 Đ/S: 67 tuổi
3. Củng cố dặn dò:
- Yêu cầu HS về nhà ôn và xem lại bàivà chuẩn bị bài học sau.
- Nhận xét tiết học.
- Nghe
- HS trả lời nối tiếp từng câu, trình bày cách làm (nếu cần)
- 2 HS lên bảng làm; trình bày cách làm
- Lớp nhận xét
- Củng cố, ghi nhớ thứ tự thực hiện dãy tính.
- 1 HS lên bảng giải; lớp nhận xét
 Toán T.H:
 Bài 131
Hoạt động dạy
Bài 1 : tính nhẩm
yêu cầu hs làm bài
nhận xét
Bài 2:Số?
Yêu cầu hs làm bài
Nhận xét
Bài 3:
Gọi hs đọc bài toán
?Bài toán cho biết gì
?Bài toán hỏi gì
Yêu cầu hs làm bài
Nhận xét
Hoạt động học
2 x 3 = 6 
6 : 2 = 3 
6 : 3 = 2 
- Hs làm bài
 Bài giải
Mỗi hộp có số bút là:
20 : 4 = 5 (bút)
 Đáp số : 5 bút
 Tập đọc
Kho báu
I. Mục tiêu:
	- HS hiểu nghĩa các từ: cơ ngơi, đàng hoàng, hão huyền, kho báu, bội thu, hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu.
	- Hiểu ý nghĩa của truyện: Ai biết quý đất đai, chăm chỉ lao động trên đồng ruộng, người đó có cuộc sống ấm no.
	- Biết thể hiện lời nhân vật cho phù hợp.
	- Biết yêu lao động,
II. Hoạt động dạy học:
Tiết 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra: 
2. Bài mới: a. Giới thiệu bài 
b. Luyện đọc: 
- GV đọc mẫu
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu
- Yêu cầu HS luyện đọc đoạn tìm từ khó,đọc kết hợp giải nghĩa từ
+ Hướng dẫn HS ngắt câu văn:
+ Giải nghĩa các từ theo mục I.
- Yêu cầu HS luyện đọctoàn bài và cả lớp đọc đồng thanh.
Tiết 2
c. Tìm hiểu bài: 
- YC HS thảo luận 5 câu hỏi ở SGK
Dự kiến câu hỏi bổ sung:
- Nhờ chăm chỉ làm ăn họ đã đạt được điều gì?
- Tính nết của hai con trai họ như thế nào?
- Tìm từ ngữ thể hiện sự mệt mỏi của hai ông bà?
- Kho báu hai con trai họ tìm được là gì?
d. Luyện đọc lại: 
- Yêu cầu HS thi đọc cá nhân toàn bài
3. Củng cố, dặn dò:
- Câu chuyện rút ra bài học gì?
- Nhận xét tiết học.
Nhận xét bài kiểm tra. 
- HS theo dõi, đọc thầm.
- HS luyện dọc đoạn và tìm từ khó đọc.
nông dân, quanh năm, hai sương một nắng,cuốc bẫm cày sâu, lặn mặt trời, làm lụng
- HS luyện đọc từ khó.
- HS
Ngày xưa,/ có.kia/ quanh năm.nắng, cuốc bẫm cày sâu.// Haisáng/ và.trời.//
- HS giải nghĩa
- HS đọc đồng thanh
- Họ xây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng.
- lười, ngại làm ruộng.
- già lão, lâm bệnh nặng, qua đời.
- Đất đai màu mỡ và là sự lao động
- 3 HS đọc.
- HS tự liên hệ
 Chính tả (nghe viết)
Kho báu
I. Mục tiêu:
	- HS nghe và viết lại đoạn: Ngày xưatrồng cà. 
 - Làm các bài tập phân biệt l/n.
	- Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp.
	- Rèn giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích và yêu cầu của tiết học.
- Ghi bảng tên bài.
2. Hướng dẫn HS viết chính tả
* GV đọc bài viết 1 lần.
- GV gọi HS đọc.
- Hỏi; Đoạn văn nói về nội dung gì?
- Từ ngữ nào cho em biết họ rất cần cù?
* Tìm những dấu câu được viết ở đoạn văn?
- Yêu cầu HS tìm những chữ khó dễ lẫn luyện viết.
 * Đọc bài cho HS viết 
* GV đọc lại cho HS soát lỗi. 
* Thu bài chấm.
* Nêu nhận xét chung.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập.
 Bài 2:
- Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu của đề.
- Yêu cầu 2 HS lên bảng nhận một bộ thẻ chữ để đính vào chỗ trống của bài tập.
 - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Gọi HS nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài 3b:
 - Gọi HS đọc yc của đề.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
- Gọi HS nhận xét. chốt lời giải đúng.
4. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc đoạn chính tả cần viết , cả lớp đọc thầm.
- Đoạn văn nói về đức tính chăm chỉ làm lụng của hai vợ chồng người nông dân.
- Hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu ra đồng từ lúc gà gáy 
- Dấu chấm, dấu phẩy.
- Đọc, viết: quanh năm, sương, 
- Mở vở viết bài 
- HS đổi vở soát lỗi.
- 1 HS đọc: Điền vào chỗ trống ua hay uơ.
- Thực hiện theo yêu cầu.
Đáp án: voi huơ vòi; thuở nhỏ; mùa màng; chanh chua.
- HS cả lớp điền vào vở.
- Điền vào chỗ trống ên hay ênh.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
Đáp án: lênh; kềnh; quện; ên; ên. 
	========================*********=====================
Ngày soạn :7.2.2010
Ngày giảng: thứ ba, ngày..............
 Toán
 Đơn vị, chục, trăm, nghìn
I. Mục tiêu:
	- HS ôn lại quan hệ giữa đơn vị - chục; chục - trăm; Nắm được đơn vị nghìn; hiểu được quan hệ giữa trăm và nghìn.
	- Biết cách đọc, viết các số tròn trăm.
II. Hoạt dộng dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài
2. Ôn tập về đơn vị, chục và trăm
- Gắn bảng 1 ô vuông hỏi: Có mấy đơn vị?
- Gắn tiếp 2, 310 ô vuông như phần bài học và yêu cầu HS nêu các số tương tự như số 1
- 10 đơn vị còn gọi là gì? 1chục bằng bao nhiêu đơn vị?
- Viết bảng: 10 đơn vị = 1 chục.
- Gắn bảng các hình chữ nhật biểu diễn chục và yc HS nêu các số chục từ 1 chục đến 10 chục.
- 10 chục bằng mấy trăm?
- Viết bảng : 10 chục =100.
b- Giới thiệu 1000
Giới thiệu các số tròn trăm
- Gắn bảng 1 hình vuông biểu diễn 100 hỏi: Có mấy trăm?
- Gọi HS viết số 100 dưới vị trí gắn hình.
- Tương tự với các số 200900.
 Giới thiệu 1000
- Gắn bảng 10 hình vuông : Có mấy trăm
- Nêu: 10 trăm được gọi là 1 nghìn.
- Nêu : để dùng số lượng 1 nghìn, người ta dùng số 1 nghìn, viết1000.
- Yêu cầu HS đọc và viết số 1000
3. Thực hành:
Đọc và viết số: GV gắn bảng các hình vuông biểu diễn 1 số đơn vị , một số chục, các số tròn trăm bất kì 
- Gọi HS lên bảng đọc và viết số tương ứng.
 Chọn hình phù hợp với số:
-GV đọc số chục hoặc tròn trăm bất kì.
- YC HS sử dụng mô hình cá nhân lấy số ô vuông tương ứng.
4. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học.
- Nghe
- Có 1 đơn vị
- Nêu: Có 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 đơn vị.
- 10 đơn vị còn gọi là 1 chục. 1 chục bằng 10 đơn vị.
- Nêu: 1 chục-10; 2 chục-20; 10 chục-100
- 10 chục bằng 100.
- Có 1 trăm.
- Viết số 100.
- Đọc và viết các số từ 200 đến 900.
- Cùng có 2 chữ số 0 đứng cuối cùng.
- Có 10 trăm.
- Đọc 10 trăm bằng 1 nghìn.
- Quan sát và nhận xét: Số 1000 được viết bởi 4 chữ số, chữ số 1 đứng đầu tiên, sau đó là 3 chữ số 0 đứng liền nhau.
- 1 chục bằng 10 đơn vị; 1 trăm bằng 10 chục; 1 nghì bằng 10 trăm.
- Đọc và viết số theo hình biểu diễn.
- Thực hiện làm việc cá nhân theo yêu cầu của GV 
 Kể chuyện
Kho báu
I. Mục tiêu:
	- Dựa vào trí nhớ và gợi ý, kể lại từng đọan câu chuyện bằng lời kể của mình với giọng điệu luyện thích hợp, biết kết hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt.
	- Kể đúng, tự nhiên: Biết nghe, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
	- Thích kể chuyện.
II. Đồ dùng: 
 Bảng phụ ghi câu gợi ý.
III. Hoạt động dạy - học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Giới thiệu bài:
- Yêu cầu HS nêu tên bài tập đọc đã học ở đầu tuần.
- GV nêu nội dung, mục tiêu tiết học
- Ghi bảng tên bài học.
2. Nội dung:
a. Hướng dẫn kể chuyện.
* Kể từng đoạn câu chuỵên theo gợi ý.
- GV treo bảng phụ ghi gợi ý và yêu cầu HS đọc. 
- Gọi HS đọc gợi ý trong SGK
- Cho HS kể theo nhóm.
+ Lưu ý kể đúng giọng lời người dẫn chuyện, lời người cha.
- Thi kể giữa các nhóm: GV yêu cầu mỗi nhóm cử HS thi kể.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương những nhóm kể tốt
* Kể laị toàn bộ câu chuyện.
- Gọi 3 HS xung phong lên kể lại câu chuyện.
- Gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Cho HS kể theo hình thưc phân vai toàn bộ câu chuyện
- GV nhận xét.
- GVcho điểm.
- Câu chuyên khuyên ta điều gì?
3. Củng cố, dặn dò.
- Gọi HS nêu lại ý mhĩa câu chuyện.
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn dò về nhà học bài và chuẩn bị cho bài học sau.
- HS đọc yêu cầu bài.
- 3 HS đọc
- HS kể theo nhóm 4: mỗi HS kể mọt đoạn của câu chuyện.
- 2 đội thi kể, lớp nhận xét từng đội
- HS nhận xét nhóm kể tốt theo hướng dẫn của GV.
- HS nghe.
- HS kể theo đoạn đến hết câu chuyện
- 2 HS kể
- 2 vai (HS khá, giỏi)
- HS phát biểu về nội dung và ý nghĩa câu chuyện.
 Tiếng việt t.h:
 chính tả
Hoạt động dạy
nghe viết: Một đoạn trong bài kho báu
Gv đọc đoạn cần viết
Nhận xét
2.Điền vào chỗ trống:uô, ua
- Yêu cầu hs làm bài
- Nhận xét
3. Điền vào chỗ trống l hay n
- Yêu cầu hs làm
- Nhận xét
Hoạt động học
Hs nghe viết
Soát lỗi
Bánh cuốn - Nô đùa
ý muốn - Ca múa
 Quê em đồng lúa nương dâu
Bên dòng sông nhỏ nhịp cầubắc sang
 Dừa xanh toả mát đường làng
Ngân nga giọng hát rộn ràng tiếng thoi
Lớp một ơi lớp một
Đón em vào năm trước
Nay giờ phút chia tay
Gửi lời chào tiến bước
==========================**********=====================
Ngày soạn :8.2.2010
Ngày giảng: thứ tư, ngày.......
Nhân, chia trong bảng; củng cố đơn vị, chục, trăm
I. Mục tiêu:
	- Giúp HS củng cố kĩ năng giữa đơn vị và chục; giữa chục và trăm; giữa trăm và nghìn.
	- Củng cố kĩ năng đọc viết các số tròn trăm.
II. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ôn lý thuyết:
- Gọi HS nối tiếp nhau nêu các số tròn trăm.
2. Hướng dẫn HS thực hành làm bài tập.
Bài 1: Đọc và chỉ ra số trăm, số chục, số đơn vị của các số sau: 405, 420, 636, 700.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của đề.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc và chỉ ra các số trăm, số chục, số đơn.
Bài 2: Viết các số gồm (Bài dành cho HS khá, giỏi)
a. 2 trăm, 4 chục, 6 đơn vị .
b. 5 trăm và 7 chục.
c. 6 trăm và 8 đơn vị.
- Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
- Gọi HS nhận xét, cho điểm ... m
- Đọc cả lớp đồng thanh.
c. Tìm hiểu bài.
- Các bộ phận của cây dừa (lá, ngọn, thân, quả được so sánh với gì)?
- Cây dừa gắn bó với thiên nhiên như thế nào với trăng, với nắng, với đàn cò.
- Em thích những câu thơ nào? Vì sao?
- GV khen những HS có thể giải thích lí do một cách rõ ràng.
d. Hướng dẫn học thuộc lòng bài thơ.
- Trò chơi truyền điện
3. Củng cố, dặn dò.
- Cho HS đọc thuộc cả bài thơ
- Nhận xét tiết học. 
- HS đọc thầm
-HS đọc nối câu.
- HS đọc nối tiếp đoạn (3 lần)
- HS khá, giỏi nêu cách ngắt và đọc mẫu câu khó
- Luyện đọc trong nhóm đôi
- Đọc đồng thanh cả bài 1 lần
- Lá: bàn tay
- Ngọn dừa: đầu người
- Thân dừa:mặc tấm áo bạc
- Quả dừa: như đàn lợn con
- Với gió
- Với mây
- HS trả lời.
- HS tham gia chơi
- 1 HS đọc
=====================*********===================
Ngày soạn :9.2. 2010
Ngày giảng: Thứ năm, ngày ............
 Toán
Các số tròn chục từ 110 đến 200
I. Mục tiêu:
	- HS biết cấu tạo thành phần của các số tròn chục từ 110 đến 200 gồm các trăm, chục, đơn vị.
	- Rèn kĩ năng đọc, viết, so sánh các số tròn chục.
II. Đồ dùng dạy học: 
	- Hình vuông mỗi hình biểu diễn 100
	- Các hình chữ nhật biểu diễn 1 chục; bảng phụ ghi bài tập 1.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: 
- Gọi 3 HS lên bảng viết các số tròn chục mà em biết.
- 3 HS nêu:
Ví dụ: 30; 10; 40;
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
a.Giới thiệu bài.
- GV nêu mục đích và yêu cầu của tiết học.
- Ghi bảng tên bài học.
 Giới thiệu các số tròn chục 
- GV gắn bảng hình vuông biểu diễn số 110 và hỏi: Có mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị
- Số 110 có mấy chữ số là những chữ số nào?
- 100 là mấy chục? Vậy 110 có tất cả mấy chục? 
- Đây là số tròn chục hay số lẻ.
 - GV hướng dẫn HS đọc và viết các số từ 120 đến 200 tương tự như 110.
b. So sánh các số tròn chục.
- Gắn hình biểu diễn 110? Có bao nhiêu hình vuông?
- Gắn hình biểu diễn 120 đến 200 nêu câu hỏi tương tự.
- Yêu cầu HS so sánh 110 và 120 dựa vào hình vuông
- Yêu cầu HS tự so sánh các số từ 120 đến 200 
- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả làm việc theo nhóm.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng nhất.
c. Thực hành làm bài tập.
Bài 1: Rèn kỹ năng đọc các số tròn chục.
- Yêu cầu HS tự làm bài 
- GV gọi 2 HS lên bảng, 1 HS đọc số, 1 HS viết số
- GV nhận xét.
 Bài 2: Rèn kỹ năng so sánh các số tròn chục dựa trên việc quan sát hình ảnh trực quan.
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu đề bài.
- Đưa ra các hình biểu diễn như bài tập 2 trang 141 SGK lên bảng, yêu cầu HS quan sát và nhận xét, sau đó so sánh.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét bổ sung.
Bài 3: Rèn kỹ năng so sánh các số tròn chục
- Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
- Để điền số đúng trước hết em phải làm gì? Sau đó làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
Bài 4: Nắm được thứ tự các số tròn chục từ 110 - > 200.
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS nhận xét và cho biết vì sao ta lại điền số đó?
- Yêu cầu HS kể các số tròn chục theo thứ tự từ bé đến lớn.
Bài 5:
- Tổ chức cho HS thi xếp hình nhanh giữa các tổ trong thời gian 3 phút, tổ nào có nhiều bạn xếp đúng và nhanh nhất là tổ thắng cuộc.
4. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS nêu lại những ý cần nhớ.
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị cho bài học sau.
- Quan sát và nối tiếp nhau nêu: có 1 trăm, 1 chục, 0 đơn vị.
- Có 3 chữ số chữ số hàng trăm là 1, chữ số hàng chục là 1, chữ số hàng đơn vị là 0.
- 10 chục, có 11 chục.
- Số chẵn.
- Thực hành theo nhóm đôi.
- Quan sát và nhận xét: Có 110 hình vuông sau đó viết lên bảng số 110.
-Thực hành theo nhóm đôi
- 110 < 120.
- Thực hành theo nhóm đôi.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- HS làm bài.
- Thực hiện theo yêu cầu: 
110 < 120; 
120 > 110 
130 < 150; 
150 > 130.
- 1 HS đọc và nêu: Điền dấu >;< ;= vào chỗ trống.
- 3 HS nêu cách thực hiện so sánh.
- Làm bài và đổi vở kiểm tra
- Điền số thích hợp vào chỗ trống.
- HS trả lời.
- Làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm.
110; 120; 130; 140 ;150 ;160; 170; 180; 190; 200. Vì đếm 110 sau đó đếm 120
- HS đọc và nêu yêu cầu.
- Đọc dãy số: 10; 20; 3090.
- Thực hành theo yêu cầu. 
Mở rộng vốn từ về cây cối. Dấu phẩy
I. Mục tiêu :
	- Củng cố và hệ thống hoá vốn từ về cây cối.
	- Thực hành sử dụng dấu phẩy.
II. Đồ dùng dạy học
	Bảng phụ chép sẵn BT2
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài.
- GV nêu mục đích và yêu cầu của tiết học.
2.Luyện tập, thực hành:
Bài 1: Hãy kể tên các loài cây mà em biết theo các nhóm:
a. Cây lương thực:
b. Cây ăn quả:
c. Cây hoa:
- Hỏi: Em hãy lấy ví dụ về cây lương thực?
- Yêu cầu HS tìm ra vở.
- Tổ chức thi tiếp sức giữa 3 đội: Mỗi đội tìm cây thuộc cả 3 nhóm và ghi theo dòng thuộc mỗi nhóm.
- Nhận xét, chấm thi đua.
- Gọi HS đọc lại các kết quả đúng.
* Nêu ích lợi của các loài cây thuộc mỗi nhóm?
Bài 2: (bảng phụ)
 Em hãy điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn sau:
 Hết mùa hoa chim chóc cũng vãn. Cây gạo chấm dứt những ngày tưng bừng ồn ào lại trở về với dáng vẻ xanh mát trầm tư. Cây đứng im cao lớn hiền lành làm tiêu cho những con đò cập bến và những đứa con về quê thăm mẹ.
- Bài yêu cầu gì?
- Dấu phẩy được sử dụng trong trường hợp nào?
- Yêu cầu HS làm bài
- Hướng dẫn HS chữa bài, chốt bài làm đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét chung tiết học.
- HS khá, giỏi
- HS làm cá nhân
- Thi tiếp sức
- Nhận xét kết quả của từng đội
- HS khá, giỏi
- 1 HS đọc bài
- Ngăn cách giữa các bộ phận giống nhau trong câu.
- HS làm bài theo yêu cầu vào vở.
Tiếng việt t.h:
 Luyện từ và câu
Hoạt động dạy
Nối từ ở cột A với từ thích hợp ở cột B
- Đậu tương , lạc , đỗ xanh
- Lúa, ngô, khoai, sắn
- Bàng, phượng , bằng lăng
- mít, dừa, bưởi, xoaì
Kể tên các loài cây hoa cây rau mà em biết.
Yêu cầu hs kể
Nhận xét
3.Điền dấu cho phù hợp
- Yc hs làm bài
- Nhận xét
Hoạt động học
thực phẩm
lương thực
bóng mát
ăn quả
Cây hoa: hoa hồng, hoa cúc, hoa huệ
Cây rau: rau ngót, rau muống, rau cải
Theo lời cha, hai người con đào bới cả đám ruộng mà chẳng thấy kho báu đâu.vụ mùa đến, họ đành trồng lúa. Nhờ làm đất kĩ, vụ ấy lúa bội thu.
============================*********====================
Ngày soạn: 10.2.2010
Ngày giảng: Thứ sáu, ngày.
 Toán:
Ôn số tròn chục, trăm, so sánh
I. Mục tiêu:
	- Luyện về các số tròn chục, trăm, nghìn,so sánh các số.
	- Làm bài chính xác, nhanh.
	- Hứng thú, tự tin khi làm bài.
II. Hoạt động dạy - học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài.
- GV nêu mục đích và yêu cầu tiết học.
- Ghi bảng tên bài học.
2. Thực hành
Bài 1:a, Đọc số – 631, 281, 823, 524.
 b, Viết số: Tám trăm mười bảy; Sáu trăm bảy mươi lăm.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Nhận xét, cho điểm.
Bài 2: Khoanh tròn vào số lớn nhất.
	128, 182, 181, 218, 812.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3: Điền dấu >, <, = HS làm vở.
	200 .300	200 ..201
	230 .240	700 ..700
	180 .250	405 ..406
Bài 4: 
	240 + 260 =	700 + 550 =
	410 + 250 = 	900 + 50 =
Bài 5: Khối lớp ba có 110 học sinh. Khối lớp hai có 120 học sinh. Hỏi cả hai lớp có bao nhiêu học sinh.
- Yêu cầu HS làm các bài tập vào vở trong thời gian 20'.
- GV bao quát, kèm HS yếu, giải đáp thắc mắc.
- Hướng dẫn chữa lần lượt từng bài, củng cố kiến thức.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét chung tiết học
- Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị cho bài học sau.
- HS đọc và viết số vào vở.
- HS đọc số trước lớp và viết số lên bảng.
- HS làm vở:
 Khoanh tròn vào 218
- HS làm vở.
- HS điền kết quả trước lớp.
- Nhận xét, chữa bài.
- HS làm bài vào vở.
- 4 HS chữa bài trên bảng lớp.
- HS làm bài vào vở.
Bài giải
Cả hai khối lớp có số học sinh là:
110 + 120 = 230 (học sinh)
 Đáp số: 230 học sinh
Tập làm văn
Đáp lời chia vui. Tả ngắn về cây cối
I. Mục tiêu:
	 - HS biết đáp lời chia vui phù hợp với các trường hợp; Đọc và trả lời câu hỏi về đoạn văn tả quả măng cụt; Viết 1 đoạn văn tả quả măng cụt.
	- Rèn kỹ năng viết đoạn văn
	- HS có ý thức đáp lại lời chia vui trong cuộc sống hàng ngày.
II. Đồ dùng dạy học.
	Tranh minh họa SGK.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu nội dung, mục tiêu tiết học.
- Ghi bảng tên bài học.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập. 
Bài1: Đáp lời chúc mừng.
- GV đọc yêu cầu và xác định yêu cầu.
- Gọi vài cặp HS lên đóng vai. Nhận xét
- Khuyến khích HS có nhiều lời đáp khác nhau. 
- Lưu ý HS cần thể hiện thái độ qua lời nói, ánh mắt, cử chỉ.
Bài 2: Đọc và trả lời câu hỏi bài: "Quả măng cụt."
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu.
- Khuyến khích HS có nhiều cách nói văn khác nhau.
- GV nêu yêu cầu: Viết câu trả lời cho phần a hoặc phần b
- GV uốn nắn cho HS.
Bài 3: Viết đoạn văn.
- Yêu cầu HS viết đoạn văn ra nháp
- Gọi HS đọc bài viết; hướng dẫn nhận xét, sửa chữa.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Luyện viết văn tả về quả mà em thích.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà.
- HS đọc yêu cầu và các tình huống.
- Từng cặp trao đổi và sắm vai.
- HS theo dõi.
- 1HS đọc yêu cầu, 1 HS đọc đoạn văn.
- Quan sát quả măng cụt (tranh)
- HS đọc các câu hỏi. Trả lời miệng từng câu thành câu văn. HS khác nhận xét, bổ sung.
- 2 HS khá nói toàn bộ đoạn văn. Nhận xét.
- HS nêu nội dung mình chọn.
-Vài HS nói toàn bộ đoạn văn (Phần a, phần b)
- HS viết bài vào vở. 
- 3 - 5 HS đọc bài viết; 
- Lớp nhận xét
 Tiếng việt t.h:
 Tập làm văn
Hoạt động dạy
Yêu cầu hs đọc câu hỏi
Yêu cầu hs làm bài
Nhận xét 
Hoạt động học
- Nhân ngày sinh nhật của em, bạn Hương tặng em con gấu bông rất đẹp. Em sẽ nói gì để đáp lại tấm lòng của bạn ?
Cảm ơn bạn, con gấu đẹp quá!
Cảm ơn bạn về món quà, mình rất thích!
Chú gấu bông dễ thương quá !mình cảm ơn bạn .
 Sinh hoạt :
Tổng kết tuần 28
1.Giáo viên chủ nhiệm yêu cầu lớp trưởng nhận xét tình hình lớp trong tuần qua
- ưư điểm:
- Nhược điểm :
- Nêu tên cụ thể những em cố gắng
- Những em chưa có cố gắng
2. Giáo viên yêu cầu các tổ trưởng nhận xét tình hình chung của tổ mình trong tuần vừa qua.
3 . ý kiến của các em trong lớp
4. Giáo viên nhận xét chung trong tuần. 
5. Phương hướng cho tùân tới.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 28(9).doc