Thiết kế giáo án môn học khối 2 - Tuần 28 (chi tiêt)

Thiết kế giáo án môn học khối 2 - Tuần 28 (chi tiêt)

I. Mục tiêu

-Đọc rành mạch toàn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý.

-Hiểu ND : Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc. (trả lời được các CH 1,2,3,5)

 + HS khá, giỏi trả lời được CH 4.

II. Chuẩn bị

 Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc

III. Cc hoạt động

 

doc 20 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 803Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế giáo án môn học khối 2 - Tuần 28 (chi tiêt)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28
MƠN: TẬP ĐỌC
 KHO BÁU
I. Mục tiêu
-Đọc rành mạch toàn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý.
-Hiểu ND : Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc. (trả lời được các CH 1,2,3,5)
 + HS khá, giỏi trả lời được CH 4.
II. Chuẩn bị
 Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc 
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
2. Bài mới 
Giới thiệu: 
-Sau bài kiểm tra giữa kì, các em sẽ bước vào tuần học mới. Tuần 28 với chủ đề Cây cối.
-Treo bức tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì?
-Hai người đàn ơng trong tranh là những người rất may mắn, vì đã được thừa hưởng của bố mẹ họ một kho báu. Kho báu đĩ là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài 
a) Đọc mẫu
-GV đọc mẫu đoạn 1, 2. Chú ý giọng đọc: 
Giọng kể, đọc chậm rãi, nhẹ nhàng. Đoạn 2 đọc giọng trầm, buồn, nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện sự mệt mỏi của hai ơng bà và sự hão huyền của hai người con.
Đoạn cuối đọc với giọng hơi nhanh, thể hiện hành động của hai người con khi họ tìm vàng.
Hai câu cuối, đọc với giọng chậm khi hai người con đã rút ra bài học của bố mẹ dặn.
b) Luyện phát âm
Yêu cầu HS tìm các từ khĩ, dễ lẫn khi đọc bài. Ví dụ: 
+ Tìm các từ cĩ thanh hỏi, thanh ngã.(HS phía Nam)
-Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng.
-Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này. (Tập trung vào những HS mắc lỗi phát âm)
-Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu cĩ.
c) Luyện đọc đoạn 
-Nêu yêu cầu đọc đoạn, sau đĩ yêu cầu HS chia bài thành 3 đoạn.
-Trong đoạn văn này, tác giả cĩ dùng một số thành ngữ để kể về cơng việc của nhà nơng. Hai sương một nắng để chỉ cơng việc của người nơng dân vất vả từ sớm tới khuya. Cuốc bẫm, cày sâu nĩi lên sự chăm chỉ cần cù trong cơng việc nhà nơng.
-Yêu cầu HS nêu cách ngắt giọng 2 câu văn đầu tiên của bài. Nghe HS phát biểu ý kiến, sau đĩ nêu cách ngắt giọng đúng và tổ chức cho HS luyện đọc.
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
-GV giúp HS giải nghĩa các từ ngữ khó được chú giải cuối bài.
-Chia nhĩm HS và theo dõi HS đọc theo nhĩm.
d) Thi đọc
-Tổ chức cho các nhĩm thi đọc
-Cả lớp và GV nhận xét..
e) Cả lớp đọc đồng thanh
-Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
-Hát
-Hai người đàn ơng đang ngồi ăn cơm bên cạnh đống lúa cao ngất.
-Theo dõi và đọc thầm theo.
-Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của GV: 
-3 đến 5 HS đọc bài cá nhân, sau đĩ cả lớp đọc đồng thanh.
-Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài.
-Chia bài thành 3 đoạn theo hướng dẫn của GV: 
+ Đoạn 1: Ngày xưa  một cơ ngơi đàng hồng.
+ Đoạn 2: Nhưng rồi hai ơng bà mỗi ngày một già yếu  các con hãy đào lên mà dùng.
+ Đoạn 3: Phần cịn lại.
-Nghe GV giải nghĩa từ.
-Luyện đọc câu: 
Ngày xưa,/ cĩ hai vợ chồng người nơng dân kia/ quanh năm hai sương một nắng,/ cuốc bẫm cày sâu.// Hai ơng bà thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng/ và trở về khi đã lặn mặt trời.//
-Nối tiếp đọc.
-HS đọc từ ngữ chú giải.
-Lần lượt từng HS đọc trước nhĩm của mình, các bạn trong nhĩm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
-Các nhĩm thi đọc cá nhân, nối tiếp.
TIẾT 2
t
 3. Tìm hiểu bài 
-HS đọc thầm bài và TLCH trong SGK.
-Tìm những hình ảnh nĩi lên sự cần cù, chịu khĩ của vợ chồng người nơng dân.
-Nhờ chăm chỉ làm ăn, họ đã đạt được điều gì?
-Tính nết của hai con trai của họ ntn?
-Tìm từ ngữ thể hiện sự mệt mỏi, già nua của hai ơng bà?
-Trước khi mất, người cha cho các con biết điều gì?
-Theo lời cha, hai người con đã làm gì?
-Kết quả ra sao?
-Gọi HS đọc câu hỏi 4.
-Treo bảng phụ cĩ 3 phương án trả lời.
-Yêu cầu HS đọc thầm. Chia nhĩm cho HS thảo luận để chọn ra phương án đúng nhất.
-Gọi HS phát biểu ý kiến.
-Kết luận: Vì ruộng được hai anh em đào bới để tìm kho báu, đất được làm kĩ nên lúa tốt.
-Theo em, kho báu mà hai anh em tìm được là gì?
-Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? 
3.Củng cố – Dặn dị 
-Qua câu chuyện con hiểu được điều gì?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò. 
-HS đọc bài và TLCH.
-Quanh năm hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, ra đồng từ lúc gà gáy sáng trở về nhà khi đã lặn mặt trời. Họ hết cấy lúa, lại trồng khoai, trồng cà, họ khơng cho đất nghỉ, mà cũng chẳng lúc nào ngơi tay.
-Họ gây dựng được một cơ ngơi đàng hồng.
-Hai con trai lười biếng, ngại làm ruộng, chỉ mơ chuyện hão huyền.
-Già lão, qua đời, lâm bệnh nặng.
-Người cho dặn: Ruộng nhà cĩ một kho báu các con hãy tự đào lên mà dùng.
-Họ đào bới cả đám ruộng lên để tìm kho báu.
-Họ chẳng thấy kho báu đâu và đành phải trồng lúa.
-Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu?
-HS đọc thầm.
Vì đất ruộng vốn là đất tốt.
Vì ruộng hai anh em đào bới để tìm kho báu, đất được làm kĩ nên lúa tốt.
Vì hai anh em trồng lúa giỏi.
-2,3 HS phát biểu.
-Là sự chăm chỉ, chuyên cần.
-Chăm chỉ lao động sẽ được ấm no, hạnh phúc./ Ai chăm chỉ lao động yêu quý đất đai sẽ cĩ cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
 Câu chuyện khuyên chúng ta phải chăm chỉ lao động. Chỉ cĩ chăm chỉ lao động, cuộc sống của chúng ta mới ấm no, hạnh phúc.
-1,2 HS trả lời.
MƠN: CHÍNH TẢ
 KHO BÁU 
I. Mục tiêu
-Nghe – Viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
-Làm được BT2; BT (3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. Chuẩn bị
 Bảng lớp ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả. 
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức: 
2. Bài cũ: 
3. Bài mới 
Giới thiệu: Giờ Chính tả hơm nay các em sẽ viết một đoạn trong bài Kho báu và làm các bài tập chính tả phân biệt ua/ uơ; l/n; ên/ ênh. 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép 
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần chép
-Đọc đoạn văn cần chép.
-Nội dung của đoạn văn là gì?
-Những từ ngữ nào cho em thấy họ rất cần cù?
b) Hướng dẫn cách trình bày
-Đoạn văn cĩ mấy câu?
-Trong đoạn văn những dấu câu nào được sử dụng?
-Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
c) Hướng dẫn viết từ khĩ
-Yêu cầu HS viết bảng con từ khó : cuốc bẫm, trở về, gà gáy.
-Cho HS đọc từ khó.
d) Chép bài
e) Sốt lỗi
g) Chấm bài
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
 +Bài 2
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS lên bảng làm bài.
-Cả lớp và GV nhận xét, sửa chữa.
-Yêu cầu HS đọc các từ trên sau khi đã điền đúng.
 +Bài 3b
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-GV chép thành 2 bài cho HS lên thi tiếp sức. Mỗi HS của 1 nhĩm lên điền 1 từ sau đĩ về chỗ đưa phấn cho bạn khác. Nhĩm nào xong trước và đúng thì thắng cuộc.
-Tổng kết trị chơi, tuyên dương nhĩm thắng cuộc.
4. Củng cố – Dặn dị 
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò. 
-Hát
-1 HS đọc. Lớp theo dõi. 
-Nĩi về sự chăm chỉ làm lụng của hai vợ chồng người nơng dân.
-Hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, ra đồng từ lúc gà gáy sáng đến lúc lặn mặt trời, hết trồng lúa, lại trồng khoai, trồng cà.
-3 câu.
-Dấu chấm, dấu phẩy được sử dụng.
-Chữ Ngày, Hai, Đến vì là chữ đầu câu.
-Cả lớp.
-HS đọc cá nhân, đồng thanh.
-Lớp chép bài vào vở.
-1 HS đọc.
-2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở.
voi huơ vịi; mùa màng.
 thuơ nhỏ; chanh chua.
HS đọc cá nhân, đồng thanh.
-1 HS.
- 2 nhĩm thi điền.
Cái gì cao lớn lênh khênh
Đứng mà khơng tựa ngã kềnh ngay ra.
Tị vị mà nuơi con nhện
Đến khi nĩ lớn, nĩ quện nhau đi
Tị vị ngồi khĩc tỉ ti
Nhện ơi, nhện hỡi, nhện đi đằng nào?
 	 TOÁN
 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (GIỮA HỌC KÌ II)	
MƠN: TỐN
 ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN
I. Mục tiêu
-Biết quan hệ giữa đơn vị và chục; giữa chục và trăm; biết đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn.
-Nhận biết được các số tròn trăm, biết cách đọc, viết các số tròn trăm.
+BT cần làm : BT1; BT2.
II. Chuẩn bị
GV: 
10 hình vuơng biểu diễn đơn vị, kích thước 2,5cm x 2,5cm
20 hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, kích thước 25cm x 2,5cm. Cĩ vạch chia thành 10 ơ.
10 hình vuơng, mỗi hình biểu diễn 100, kích thước 25cm x 2,5cm. Cĩ vạch chia thành 100 hình vuơng nhỏ.
Các hình trên làm bằng bìa, gỗ, hoặc nhựa, cĩ thể gắn lên bảng cho HS quan sát.
Bộ số bằng bìa hoặc nhựa gắn được lên bảng.
Mỗi HS chuẩn bị một bộ ơ vuơng biểu diễn số như trên, kích thước mỗi ơ vuơng là 1cm x 1cm.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức: 
2. Bài cũ : Luyện tập chung.
Gọi HS sửa bài 3
Bài giải
Số HS trong mỗi nhĩm là:
12 : 4 = 3 (học sinh)
	Đáp số: 3 học sinh
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
-Các em đã được học đếm số nào?
Từ tiết học này, chúng ta sẽ tiếp tục học đến các số lớn hơn 100, đĩ là các số trong phạm vi 1000. Bài học đầu tiên trong phần này là Đơn vị, chục, trăm, nghìn.
v Hoạt động 1: On tập về đơn vị, chục và t răm.
-Gắn lên bảng 1 ơ vuơng và hỏi cĩ mấy đơn vị?
-Tiếp tục gắn 2, 3, . . . 10 ơ vuơng như phần bài học trong SGK và yêu cầu HS nêu số đơn vị tương tự như trên.
-10 đơn vị cịn gọi là gì?
-1 chục bằng bao nhiêu đơn vị?
-Viết lên bảng: 10 đơn vị = 1 chục.
-Gắn lên bảng các hình chữ nhật biểu diễn chục và yêu cầu HS nêu số chục từ 1 chục (10) đến 10 chục (100) tương tự như đã làm với phần đơn vị.
-10 chục bằng mấy trăm?
-Viết lên bảng 10 chục = 100.
v Hoạt động 2: Giới thiệu 1 nghìn.
a. Giới thiệu số trịn trăm.
-Gắn lên bảng 1 hình vuơng biểu diễn 100 và hỏi: Cĩ mấy trăm.
-Gọi 1 HS lên bảng viết số 100 xuống dưới vị trí gắn hình vuơng biểu diễn 100.
-Gắn 2 hình vuơng như trên lên bảng và hỏi: Cĩ mấy trăm.
-Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm cách viết số 2 trăm.
-Giới thiệu: Để chỉ số lượng là 2 trăm, người ta dùng số 2 trăm, viết 200.
-Lần lượt đưa ra 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 hình vuơng như trên để giới thiệu các số 300, 400, . . .
-Các số từ 100 đến 900 cĩ đặc điểm gì chung?
-Những số này được gọi là những số trịn trăm.
b. Giới thiệu 1000.
-Gắn lên bảng 10 hình vuơng và hỏi: Cĩ mấy trăm?
-Giới thiệu: 10 trăm được gọi là 1 nghìn.
-Viết lên bảng: 10 trăm = 1 nghìn.
-Để chỉ số lượng là 1 nghìn, viết là 1000.
-HS đọc và viết số 1000.
-1 chục bằng mấy đơn vị?
-1 trăm bằng mấy chục?
-1 nghìn bằng mấy trăm?
-Yêu cầu HS nêu lại các mối liên hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm, giữa trăm và nghìn.
v Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành.
a. Đ ... HS đọc các số trên tia số. o .
 +Bài 3: 
 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
 -Để điền dấu cho đúng, chúng ta phải so sánh các số với nhau.
 -Viết lên bảng: 101 . . . 102 và hỏi: Hãy so sánh chữ số hàng tră trăm của 101 và số 102.
 -Hãy so sánh chữ số hàng chục của 101 và số 102.
 -Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của 101 và số 102.
-Khi đĩ ta nĩi 101 nhỏ hơn 102 và viết 101 101.
 ----Yêu cầu HS tự làm các ý cịn lại của bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dị 
 -Nhận xét tiết học.
 -Dặn dị.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
- Cĩ 1 trăm, sau đĩ lên bảng viết 1 và cột trăm.
-Cĩ 0 chục và 1 đơn vị. Sau đĩ lên bảng viết 0 vào cột chục, 1 vào cột đơn vị.
-Viết và đọc số 101.
-Lớp thảo luận để viết số cịn thiếu trong bảng, sau đĩ 3 HS lên làm bài trên bảng lớp, 1 HS đọc số, 1 HS viết số, 1 HS gắn hình biểu diễn số.
-Cả lớp.
-Làm cá nhân và đổi vở kiểm tra.
-Làm bài theo yêu cầu của GV.
-Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu >, <, = vào chỗ trống.
-Chữ số hàng trăm cùng là 1.
-Chữ số hàng chục cùng là 0
-HS trả lời.
1 
-HS làm bài và chữa bài.
THỦ CÔNG
LÀM ĐỒNG HỒ ĐEO TAY 
 (TIẾT 2)
I. Mục tiêu
 -Biết cách làm đồng hồ đeo tay.
-Làm được đồng hồ đeo tay.
+ Với HS khéo tay : Làm được đồng hồ đeo tay. Đồng hồ cân đối.
II. Chuẩn bị:
-Mẫu đồng hồ đeo tay bằng giấy.
-Quy trình làm đồng hồ đeo tay bằng giấy có hình vẽ minh họa cho từng bước.
-Giấy thủ công hoặc giấy màu, kéo, hồ dán, bút chì, bút màu, thước kẻ. 
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HSø
 A. Ổn định tổ chức:
 B . Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng của HS.
 C .Bài mới : Giới thiệu bài.
 3. Học sinh thực hành làm đồng hồ đeo tay
-Gọi HS nhắc lại quy trình làm đồng hồ theo bốn bước :
 +Bước 1 : Cắt thành các nan giấy
 +Bước 2 : Làm mặt đồng hồ
 +Bước 3 : Gài dây đeo đồng hồ
 +Bước 4 : vẽ số và kim lên mặt đồng hồ
-GV nhắc HS thực hành làm đồng hồ theo các bước đúng quy trình nhằm rèn luyện kĩ năng. GV tổ chức cho HS thực hành theo nhĩm.
-GV chia nhĩm để HS thực hành.
-GV nhắc nhở HS : Nếp gấp phải sát, miết kĩ. Khi gài dây đeo cĩ thể bĩp nhẹ hình mặt đồng hồ để gài dây đeo cho dễ.
-Trong khi HS thực hành, GV quan sát và giúp những em cịn lúng túng.
-Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
-Đánh giá sản phẩm của HS.
IV. Nhận xét – Dặn dò
 - Nhận xét tiết học.
 - Dặn dò.
- Hát
- Cả lớp.
-1,2 HS nhắc lại. Lớp theo dõi.
-4 nhom
MƠN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
 MỘT SỐ LỒI VẬT SỐNG TRÊN CẠN 
I. Mục tiêu
-Nêu được tên và ích lợi của một số động vật sống trên cạn đối với con người.
+Kể được tên một số con vật hoang dã sống trên cạn và một số vật nươi trong nhà.
II. Chuẩn bị
 Ảnh minh họa trong SGK . Các tranh ảnh, bài báo về động vật trên cạn. Phiếu trị chơi. Giấy khổ to, bút viết bảng.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
-Lồi vật sống ở đâu
3. Bài mới 
Giới thiệu: Một số lồi vật sống trên cạn.
v Hoạt động 1: Giới thiệu bài
-Động vật sống ở khắp mọi nơi như trên mặt đất, dưới nước và bay lượn trên khơng. Cĩ thể nĩi động vật sống trên mặt đất chiếm số lượng nhiều nhất. Chúng rất đa dạng và phong phú. Hơm nay, cơ cùng các em tìm hiểu về lồi vật này qua bài Một số lồi vật sống trên cạn.
v Hoạt động 2: Làm việc với tranh ảnh trong SGK
-Yêu cầu: Các nhĩm hãy thảo luận các vấn đề sau: 
Nêu tên con vật trong tranh.
Cho biết chúng sống ở đâu?
Thức ăn của chúng là gì?
Con nào là vật nuơi trong gia đình, con nào sống hoang dại hoặc được nuơi trong vườn thú?
-Yêu cầu HS lên bảng, vừa chỉ tranh vừa nĩi.
-GV đưa thêm một số câu hỏi mở rộng:
+ Tại sao lạc đà đã cĩ thể sống ở sa mạc?
+ Hãy kể tên một số con vật sống trong lịng đất.
+ Con gì được mệnh danh là chúa tể sơn lâm?
* Bước 2: Làm việc cả lớp.
-Đại diện các nhĩm lên chỉ tranh và nĩi. Cĩ thể đặt một số câu hỏi mời bạn khác trả lời. Bạn nào trả lời đúng thì cĩ thể đặt câu hỏi khác mời bạn khác trả lời
-GV kết luận: Cĩ rất nhiều lồi vật sống trên mặt đất như: Voi, ngựa, chĩ, gà, hổ  cĩ lồi vật đào hang sống dưới đất như thỏ, giun  Chúng ta cần phải bảo vệ các lồi vật cĩ trong tự nhiên, đặc biệt là các lồi vật quý hiếm.
v Hoạt động 3: Động não
-Em hãy cho biết chúng ta phải làm gì để bảo vệ các lồi vật?
-GV nhận xét những ý kiến đúng.
Hoạt động 4: Triển lãm tranh ảnh
-Chia nhĩm theo tổ.
-Yêu cầu HS tập hợp tranh ảnh và dán trang trí vào 1 tờ giấy khổ to.
-Cĩ ghi tên các con vật. Sắp xếp theo các tiêu chí do nhĩm tự chọn.
-GV cĩ thể gợi ý: 
+ Sắp xếp theo điều kiện khí hậu:
Sống ở vùng nĩng
Sống ở vùng lạnh
+ Nơi sống:
+ Cơ quan di chuyển:
+ Ích lợi:
Con vật cĩ ích lợi đối với người và gia súc.
Con vật cĩ hại đối với người, cây cối 
* Bước 2: Làm việc cả lớp.
-Yêu cầu đại diện các nhĩm lên báo cáo kết quả của nhĩm mình.
-GV nhận xét.
 *Hoạt động 5: Hoạt động nối tiếp
-Chơi trị chơi: Bắt chước tiếng con vật.
Cử 2 bạn đại diện cho bên nam và bên nữ lên tham gia.
-Các bạn này sẽ bốc thăm và bắt chước theo tiếng con vật đã được ghi trong phiếu.
-GV nhận xét và đánh giá bên thắng cuộc.
4. Củng cố – Dặn dị 
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Hát 
-2 HS lên bảng trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV.
 -HS quan sát, thảo luận trong nhĩm.
+ Hình 1: Con lạc đà, sống ở sa mạc. Chúng ăn cỏ và được nuơi trong vườn thú.
+ Hình 2: Con bị, sống ở đồng cỏ. Chúng ăn cỏ và được nuơi trong gia đình.
+ Hình 3: Con hươu, sống ở đồng cỏ. Chúng ăn cỏ và sống hoang dại.
+ Hình 4: Con chĩ. Chúng ăn xương, thịt và nuơi trong nhà.
+ Hình 5: Con thỏ rừng, sống trong hang. Chúng ăn cà rốt và sống hoang dại.
+ Hình 6: Con hổ, sống trong rừng. Chúng ăn thịt và sống hoang dại, hoặc được nuơi trong vườn thú.
+ Hình 7: Con gà. Chúng ăn giun, ăn thĩc và được nuơi trong nhà.
HS trả lời cá nhân.
+ Vì nĩ cĩ bướu chứa nước, cĩ thể chịu được nĩng.
+ Thỏ, chuột, 
+ Con hổ.
 -2,3 HS trả lời.
Tập hợp tranh, phân loại theo tiêu chí nhĩm mình lựa chọn và trang trí.
 -Đại diện nhĩm trình bày kết quả.
2 HS. 
HS thi đua.
MÔN: ĐẠO ĐỨC
 GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT
I. Mục tiêu
-Biết : Mọi người đều cần phải hỗ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng với người khuyết tật.
-Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật.
-Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng.
 +Không đồng tình với những thái độ xa lánh, kì thị, trêu chọc bạn khuyết tật.
II. Chuẩn bị
 Nội dung truyện Cõng bạn đi học (theo Phạm Hổ). Phiếu thảo luận.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HSø
1. Ổn định tổ chức: 
2. Bài cũ : Lịch sự khi đến nhà người khác (tiết 2)
-GV hỏi HS các việc nên làm và không nên làm khi đến chơi nhà người khác để cư xử cho lịch sự.
-GV nhận xét 
3. Bài mới 
Giới thiệu: Giúp đỡ người khuyết tật.
v Hoạt động 1: Kể chuyện: “Cõng bạn đi học”
-Hồng và Tứ là đôi bạn thân, quê ở Thái Bình. Hồng bị liệt từ nhỏ, hai chân teo quắt lại không đi đứng được. Vậy mà Hồng rất ham học. Thấy các bạn hằng ngày ríu rít cắp sách đến trường, em cũng khóc xin mẹ cho đi học.
-Tứ ở cùng xóm với Hồng nhà Tứ nghèo, bố mẹ già thường xuyên đau ốm nên mới ít tuổi em đã phải lo toan nhiều công việc nặng trong gia đình. Có lẽ vì vậy mà Tứ trông gầy gò bé nhỏ so với các bạn cùng tuổi.
-Thương Hồng tàn tật, thương mẹ bạn già yếu, lại bận sản xuất, Tứ xin phép được giúp bạn. Hằng ngày, Tứ cõng Hồng đến trường rồi lại cõng Hồng về nhà, chẳng quản mưa nắng đường xa. Những hôm trời mưa, đường làng đầy vết chân trâu, trơn như đổ mỡ, cõng bạn trên lưng Tứ phải cố bấm mười đầu ngón chân xuống đất cho khỏi ngã. Có những hôm bị ốm, nhưng sợ Hồng bị mất buổi, Tứ vẫn cố gắng cõng bạn đi học. 
-Ba năm liền Tứ đã cõng bạn đi học như vậy. Tấm gương của Tứ đã được bạn bè khắp xa gần học tập. Giờ đây, cùng với em, có cả 1 tiểu đội các bạn cùng lớp hằng ngày thay nhau đưa Hồng đi học. Biết câu chuyện cảm động này, Bác Hồ đã khen ngợi và gửi tặng đôi bạn huy hiệu của Người.
v Hoạt động 2: Phân tích truyện: Cõng bạn đi học.
Tổ chức đàm thoại:
-Vì sao Tứ phải cõng bạn đi học?
-Những chi tiết nào cho thấy Tứ không ngại khó, ngại khổ để cõng bạn đi học?
-Các bạn trong lớp đã học được điều gì ở Tứ.
-Em rút ra từ bài học gì từ câu chuyện này.
-Những người như thế nào thì được gọi là người khuyết tật?
-Chúng ta cần giúp đỡ người khuyết tật vì họ là những người thiệt thòi trong cuộc sống. Nếu được giúp đỡ thì họ sẽ vui hơn và cuộc sống đỡ vất vả hơn.
v Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
-Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để tìm những việc nên làm và không nên làm đối với người khuyết tật.
-Gọi đại diện các nhóm trình bày, nghe HS trình bày và ghi các ý kiến không trùng nhau lên bảng.
+Kết luận: Tùy theo khả năng và điều kiện của mình mà các em làm những việc giúp đỡ người tàn tật cho phù hợp. Không nên xa lánh, thờ ơ, chế giễu người tàn tật.
4. Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò. 
-Hát
-2,3 HS trả lời.
-Lớp theo dõi.
-Vì Hồng bị liệt không đi được nhưng lại rất muốn đi học.
-Dù trời nắng hay mưa, dù có những hôm ốm mệt. Tứ vẫn cõng bạn đi học để bạn không mất buổi.
-Các bạn đã thay nhau cõng Hồng đi học.
-Chúng ta cần giúp đỡ người khuyết tật.
-Những người mất chân, tay, khiếm thị, khiếm thính, trí tuệ không bình thường, sức khoẻ yếu
-Chia thành 4 nhóm thảo luận và ghi ý kiến vào phiếu thảo luận nhóm.
-Trình bày kết quả thảo luận. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 28 moi.doc