Thiết kế giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 25 - Nguyễn Thị Kim Oanh

Thiết kế giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 25 - Nguyễn Thị Kim Oanh

I/ Mục đích, yêu cầu:

- Đọc trơn toàn bài, biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí sau dấu câu, giữa các cụm từ.

- Biết đọc diễn cảm, thể hiện được giọng người kể và lơi nhân vật

- Hiểu nghĩa các từ ngữ khó được chú giải trong bài

- Hiểu nội dung bài : Truyện giải thích nạn lụt ở nước ta là do Thuỷ Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân ta đắp đê chống lụt.

II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

- Băng giấy viết những nội dung câu cần luyện

III/ Các hoạt động dạy học:

 

doc 20 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 624Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 25 - Nguyễn Thị Kim Oanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25
Thứ hai ngày 2 tháng 3 năm 2009
Tập đọc:
Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Đọc trơn toàn bài, biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí sau dấu câu, giữa các cụm từ.
- Biết đọc diễn cảm, thể hiện được giọng người kể và lơi nhân vật
- Hiểu nghĩa các từ ngữ khó được chú giải trong bài
- Hiểu nội dung bài : Truyện giải thích nạn lụt ở nước ta là do Thuỷ Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân ta đắp đê chống lụt.
II/ Đồ dùng dạy học: 	- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
- Băng giấy viết những nội dung câu cần luyện
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài Voi nhà
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
b/ Luyện đọc
- GV đọc mẫu
- HD luyện đọc - kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu:
- Yc đọc nối tiếp câu
- Đưa từ khó
- Yc đọc lần 2
* Đọc đoạn:
- HD chia đoạn
* Đoạn 1:
- Đưa câu - HD cách ngắt, nghỉ, diễn cảm
- GT: cầu hôn
* Đoạn 2: 
- GT: lễ vật, ván, nệp, ngà, cựa, hồng mao.
 * Đoạn 3:
- Đưa câu - HD cách ngắt, nghỉ, đọc d/cảm
- HD hs nêu cách đọc toàn bài
* Luyện đọc trong nhóm
* Thi đọc:
* Đọc toàn bài
Tiết 2:
c/ Tìm hiểu bài
* CH 1: Những ai đến cầu hôn Mị Nương?
? Chúa miền non cao là thần gì? Vua miền nước thẳm là thần gì ?
* CH 2: Hùng Vương phân xử việc 2 vị thần cùng cầu hôn như thế nào?
? Lễ vật gồm những gì?
*CH 3: Kể lại cuộc chiến đấu giữa 2 vị thần
? Thuỷ Tinh đánh Sơn Tinh bằng cách gì?
? Sơn Tinh chống lại thế nào?
? Cuối cùng ai thắng? Người thua đã làm gì?
* CH 4: Câu chuện này nói lên điều gì có thật ?( a,b, c)
? Bài văn cho biết điều gì?
d/ Luyện đọc lại
- Đọc theo nhóm
- Nhận xét, đánh giá.
3/ Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc và TLCH
- HS nhắc lại
- HS lắng nghe
- Đọc nối tiếp mỗi hs một câu
 nước thẳm, lễ vật, dãy núi, lũ lụt. HSCN - ĐT
- Học sinh đọc nối tiếp câu lần 2 
- HS nối tiếp đọc câu lần 2
- Bài chia làm 3 đoạn:
 + Đoạn 1: Từ đầu đến nước thẳm.
 + Đoạn 2: Tiếp đến được đón dâu về.
 + Đoạn 3: Phần còn lại
- 1 học sinh đọc – lớp nhận xét
- Nhà vua muốn kén cho công chúa / một người chồng tài giỏi.//
- Một người là Sơn Tinh,/ chúa miền non cao,/ còn người kia là Thuỷ Tinh,/ vua vùng nước thẳm.//
- Một hs đọc – lớp nhận xét
- Một hs đọc – lớp nhận xét
- Thuỷ Tinh đến sau,/ không lấy được Mị Nương,/ đùng đùng tức giận,/ cho quân đuổi đánh Sơn Tinh
- 1 hs nêu
- HS luyện đọc trong nhóm 3hs
- Các nhóm cử đại diện cùng thi đọc đoạn 3
- lớp nhận xét , bình chọn
- Lớp ĐT toàn bài
*HS đọc thầm để TLCH
- Những người đến cầu hôn Mị Nương là Sơn Tinh, chúa miền non cao và Thuỷ Tinh vua vùng nước thẳm.
+ Non cao: Sơn Tinh
+ Nước thẳm: Thuỷ Tinh
- Vua giao hẹn ai mang đủ lễ vật đến trước thì được lấy Mị Nương.
- 100 ván cơm nếp, 200 tệp bánh trưng, voi 9 ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao
- HS kể
- Thần hô mưa gọi gió, dâng nước, 
- Thần bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi, chặn dòng nước lũ, nâng đồi núi lên cao.
- Sơn Tinh thắng. Thuỷ Tinh hàng năm dâng nước để đánh Sơn Tinh gây lũ lụt ở khắp nơi
- Nói lên 1 điều có thật : Nhân dân ta chống lũ lụt rất kiên cường (c)
* Truyện ca ngợi, giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thuỷ Tinh ghen tức với Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc ND ta đắp đê chống lụt
- 1 hs đọc toàn bài
- Đại diện nhóm đọc nối tiếp
Toán:
Một phần năm
I/ Mục tiêu: Giúp HS : 
Hiểu được một phần năm, nhận biết được một phần năm.
Biết đọc , viết .
II/ Đồ dùng dạy học : Các hình vuông, hình tròn, hình tam giác như hình vẽ SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ :
- Nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới: 
a/ Giới thiệu bài – Ghi đầu bài
b/ Giới thiệu “ Một phần năm ”
- Cho HS quan sát hình vuông như hình vẽ SGK, GV chia hình vuông ra thành 5 phần bằng nhau và giới thiệu: “Có 1 hình vuông chia thành 5 phần bằng nhau, lấy đi một phần, ta được một phần năm hình vuông”.
+ “ Có 1 hình tròn chia thành 5 phần bằng nhau, lấy đi một phần, ta được một hình tròn”
+ “Có 1 hình t/giác chia thành 5 phần bằng nhau lấy đi một phần, ta được một phần năm hình t/ giác”
- Trong toán học để thể hiện một phần năm hình tròn, một phần năm hình vuông một phần năm hình tam giác người ta dùng số “Một phần năm”. Viết là : . 
c/ Luyện tập:
Bài 1: -Gọi HS nêu bài tập 1.
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài , sau đó gọi học sinh phát biểu ý kiến .
- Nhận xét và ghi điểm học sinh.
Bài 2 : Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- YC h/s tự làm bài vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
? Vì sao em biết ở hình A có một phần năm số ô vuông được tô màu?
- Nhận xét, ghi điểm HS .
Bài 3: Gọi HS nêu y/cầu bài tập.
- HD h/s quan sát hình vẽ và làm bài.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HS lên bảng chữa bài tập. 
- HS nhắc lại 
- HS quan sát các thao tác của giáo viên, phân tích bài toán, sau đó nhắc lại.
- Ta có một phần năm hình vuông.
- Ta có một phần năm hình tròn.
 - Ta có một phần năm hình tam giác.
- HS lắng nghe giảng và nhắc lại đọc và viết số 
* Đã tô màu hình nào?
- HS làm bài vào VBT.
+ Các hình đã tô màu hình là A , D, C 
* Hình nào có số ô vuông được tô màu ?
- Các hình có một phần năm số ô vuông tô màu là hình A ,C 
+ Vì hình A có tất cả 10 ô và đã tô màu 2 ô. 
* Hình nào đã khoanh số con vịt? 
- Hình b đã khoanh một phần năm số con vịt 
Thứ ba ngày 3 tháng 3 năm 2009
Toán
luyện tập
I/ Mục tiêu: Giúp HS: 
Học thuộc lòng bảng chia 5 và rèn kĩ năng vận dụng bảng chia 5 để giải các bài toán.
Củng cố biểu tượng về 
II/ Đồ dùng dạy học: 
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ.
- Gọi HS lên bảng sửa bài tập.
- Nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới: 
a Giới thiệu bài – Ghi đầu bài 
b/ HD luyện tập:
Bài 1: Gọi HS nêu bài tập 1.
- YC h/s làm vào vở .
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng chia 5 .
- GV nhận xét, đánh giá
Bài 2 : Gọi HS nêu y/cầu.
- YC h/s làm vào vở - 4 em lên bảng làm bài.
- Nhận xét, sửa sai.
Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề bài.
- HD h/s hiểu đề toán và cách thực hiện
- YC h/s làm bài – 1 HS lên bảng.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 4: HD cho HS làm tương tự bài 3.
- Nhận xét, sửa sai.
Bài 5: Cho HS quan sát hình và TLCH.
- Nhận xét, đánh giá
3/ Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết . 
- 2 HS lên bảng chỉ hình và nêu kết quả.
- HS nhắc lại 
* Tính nhẩm.
- HS làm bài
- Hs nối tiếp nêu kết quả
* Tính nhẩm.
- 4 HS lên bảng làm mỗi em một cột tính
* 1 HS đọc – cả lớp theo dõi
Bài giải:
Mỗi bạn có số quyển vở là :
35 : 5 = 7 (quyển vở) 
 Đáp số : 7 quyển vở 
Bài giải 
Số đĩa xếp được là :
25 : 5 = 5 (đĩa) 
Đáp số: 5 đĩa 
- HS quan sát và trả lời.
+ Hình a) đã khoanh vào số con voi.
Kể chuyện:
Sơn Tinh - Thuỷ Tinh
I/ Mục đích, yêu cầu:
 - Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của giáo viên kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
 - Biết xếp thứ tự các bức tranh theo đúng trình tự câu chuyện.
 - Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
II/ Đồ dùng dạy học: - 3 tranh minh hoạ SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ:
- YC hs kể lại câu chuyện: Quả tim khỉ
- Nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
b/ Hướng dẫn kể chuyện
* Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng nội dung chuyện
- Treo tranh
? Bức tranh 1 minh hoạ điều gì?
? Đây là nội dung thứ mấy của chuyện.
? Tranh 2 vẽ cảnh gì.
? Đây là nội dung thứ mấy của chuyện.
? Nêu nội dung của bức tranh thứ 3.
? Hãy sắp xếp lại thứ tự cho đúng.
* Kể lại toàn bộ nội dung chuyện:
- YC tập kể theo nhóm	
- Thi kể giữa các nhóm
- Nhận xét, đánh giá.
3/ Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- 3 hs nối tiếp kể.
- Nhắc lại
* HS quan sát tranh
- Trận đánh của 2 vị thần Thuỷ Tinh đang hô mưa, gọi gió, dâng nước; Sơn Tinh bốc từng quả đồi chặn đứng dòng nước lũ.
- Là nội dung cuối của câu chuyện.
- Cảnh Sơn Tinh mang lễ vật đến trước và đón Mị Nương về núi.
- Đây là nội dung thứ 2 của câu chuyện
- Hai vị thần đến cầu hôn Mị Nương
- 1 HS lên sắp xếp lại thứ tự các tranh: 3, 2, 1
- HS kể nối tiếp theo tranh trong nhóm 3 HS
- các nhóm thi kể (mỗi nhóm 3 học sinh)
- Nhận xét, bình chọn
Chính tả:
Tập chép: Sơn Tinh,Thủy Tinh 
I/ Mục đích, yêu cầu: 
 	- Chép lại chính xác một đoạn trong bài Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. 
- Làm đúng các bài tập phân biệt ch/tr , dấu û/ ~.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập chép.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc cho HS viết 
- Nhận xét, cho điểm HS.
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài – Ghi đầu bài
b/ Hướng dẫn viết chính tả :
- GV đọc mẫu
? Đoạn văn giới thiệu vói chúng ta điều gì ?
* Viết từ khó :
- GV ghi từ :
- YC viết bảng con
* Viết chính tả :
- GV đọc lại bài viết.
- Cho HS viết vào vở
- YC soát lỗi
* Thu 7, 8 vở để chấm
c/ Hướng da ... ëc điểm của cây, ích lợi.
+ Cây mít, thân thẳng, có nhiều cành lá, quả to, có gai. Mít cho quả để ăn.
+ Cây phi lao: Thân tròn, thẳng, lá dài, ít cành. 
Dùng để chắn gió, chắn cát.
+ Cây ngô thân mềm, không có cành. Cho hạt để ăn
+ Cây đu đủ: thân thẳng, có nhiều cành. Cho quả để ăn.
+ Cây thanh long có hình dạng như cây xương rồng, quả mọc đầu cành. Cho quả đẻ ăn.
+ Cây sả: Không có thân, chỉ có lá dài. Củ làm gia vị.
+ Cây lạc: Không có thân, mọc lan trên mặt đất, ra củ. Cho củ để ăn.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- Cây mít, đu đủ, thanh long
- Cây ngô, lạc.
- Bàng, xà cừ.
- Cây Pơ- mu, bạch đàn, thông,
- Tía tô, nhọ nồi, đinh lăng
Thể dục
Bài 50: *Ơn một số bài tập RLTTCB
*Trị chơi “Nhảy đúng, Nhảy nhanh”
I/ MỤC TIÊU: 
 - Tiếp tục ơn một số bài tập RLTTCB.Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
 - Trị chơi “Nhảy đúng,nhảy nhanh”.Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trị chơi chủ động. II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: Sân trường và 1 cái cịi .
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
NỘI DUNG
ĐỊNH LƯỢNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
1/ PHẦN MỞ ĐẦU
GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
HS chạy một vịng trên sân tập
Ơn bài TD phát triển chung
Mỗi động tác thực hiện 2 x 8 nhịp
Kiểm tra bài cũ : 4 HS
Nhận xét
 2/ PHẦN CƠ BẢN:
a/ Ơn 1 sớ bài tập RLTTCB
GV nêu tên đợng tác “Đi nhanh chuyển sang chạy”
Tổ chức cho HS ơn
Nhận xét
b/Trị chơi “Nhảy đúng,nhảy nhanh”
G.viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi
Nhận xét
3/ PHẦN KẾT THÚC:
Thả lỏng
Hệ thống bài học và nhận xét giờ học
Về nhà ơn các bài tập RLTTCB
7 phút
 1lần
 26 phút
 16 phút
 2-3 lần
 10 phút 
 7 phút
Đội Hình 
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
Đội Hình xuống lớp
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
Thứ sáu ngày 6 tháng 3 năm 2009
Toán
Thực hành xem đồng hồ
I/ Mục tiêu: Giúp HS: 
- Rèn luyện kĩ năng xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6. 
- Củng cố nhận biết các đơn vị đo thời gian: giờ, phút.
II/ Đồ dùng dạy học: Mô hình đồng hồ 
III/ Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 2 học sinh lên quay đồng hồ theo yêu cầu : 
- Nhận xét, đánh giá. 
2/ Bài mới: 
a/ Giới thiệu bài – Giới thiệu bài
b/ Hướng dẫn thực hành: 
Bài 1: -YC h/s quan sát từng mặt đồng hồ minh hoạ và đọc giờ ở các mặt đồng hồ. 
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2 : YC h/s quan sát từng đồng hồ, nhận biết số giờ trên đồng hồ và đọc câu hỏi.
- YC h/s trả lời câu hỏi: 
- Cho HS nhận xét chéo nhau. 
Bài 3 : Trò chơi : Thi quay đồng hồ .
- Tổ chức HS thi quay đồng hồ theo hiệu lệnh
 - Chia lớp thành 4 đội phát cho mỗi đội một mô hình đồng hồ có thể quay kim được tuỳ ý 
- GV nêu bất kì 1 giờ nào đó để 4 em cùng quay sau một số lần nhóm nào quay xong trước và đúng là nhóm thắng cuộc .
3/ Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng quay đồng hồ :
 12 giờ 15 phút ; 7 giờ 30 phút .
- HS nhắc lại 
* HS quan sát và đọc giờ trên từng đồng hồ
A. 4 giờ15 B. 1 giờ 30 C. 9giờ 15 D. 8 giờ 30
- HS nhận xét
* Mỗi câu sau đây ứng với đồng hồ nào ?
- HS làm việc theo cặp và cử đại diện nêu : 
a/ - A ; b/ - D ; c/ - B ; d/ - E ; e/ - C ; g/ - G 
- Lớp chia thành 4 nhóm mỗi nhóm cử ra 1 đại diện để lên thi quay kim đồng hồ .
- HS thực hành quay kim đồng hồ theo hiệu lệnh của giáo viên HS quay: 13giờ 15 phút; 18 giờ, 11 giờ 15phút .
Tập làm văn:
Đáp lời đồng ý. Quan sát tranh và trả lời câu hỏi
 I/ Mục đích, yêu cầu:
 	- Biết đáp lời đồng ý trong tình huống giao tiếp thông thường.
- Quan sát tranh một cảnh biển, trả lời đúng các câu hỏi về cảnh trong tranh.
- GD học sinh có ý thức tự giác, tích cực trong học tập. 
II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ cảnh biển. BP viết 4 câu hỏi.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi hs lên hỏi - đáp lời phủ định BT 1.
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài - Ghi đầu bài.
b/ HD làm bài tập:
*Bài 1: YC đọc lại đoạn văn.
? Khi đến nhà Dũng, Hà nói gì với bố Dũng.
? Bố Dũng trả lời ntn.
? Đó là lời đồng ý hay không đồng ý.
? Hãy đáp lời đồng ý của bố Dũng. Hà đã nói gì?
- YC h/s sắm vai.
- Nhận xét - đánh giá.
* Bài 2: Gọi HS nêu y/cầu
- YC thảo luận nhóm thể hiện lời đáp cho từng tình huống.
- Nhận xét, đánh giá.
* Bài 3: GV treo tranh 
? Tranh vẽ cảnh gì.
? Sóng biển ntn.
? Trên mặt biển có những gì.
? Trên bầu trời có những gì.
- YC viết câu trả lời vào vở.
- YC đọc bài.
- Nhận xét đánh giá.
3/ Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- 2 hs thực hành hỏi đáp 
- HS nhận xét
- HS nhắc lại.
* 2 HS đọc đoạn hội thoại.
- Hà nói: Cháu chào bác ạ ! Cháu xin phép bác cho cháu gặp bạn Dũng.
- Bố Dũng nói: Cháu vào nhà đi. D đang học bài đấy.
- Đó là lời đồng ý.
- Cháu xin phép bác ạ.
- 2 cặp lên sắm vai.
* Nói lời đáp của em.
- HS đáp thành lời cho các tình huống.
- Thảo luận nhóm đôi.
a, Cảm ơn cậu. Tớ sẽ trả lại ngay sau khi dã dùng xong./ Cảm ơn cậu. Cậu tốt quá.
b, Cảm ơn em./ Em tốt quá./ Em ngoan quá.
- Nhận xét – bổ sung.
* HS quan sát tranh 
- Bức tranh vẽ cảnh biển buổi sáng.
- Sóng biển cuồn cuộn./ Sóng biển nhấp nhô.
- Trên mặt biển có tàu thuyền đang căng buồm ra khơi đánh cá.
- Mặt trời đanh từ từ nhô lên trên nền trời xanh thẳm. Xa xa từng đàn hải âu bay về phía chân trời.
- HS viết bài vào vở.
- Đọc bài viết.
Đạo đức:
Ôn tập và thực hành kỹ năng giữa học kì II
I/ Mục tiêu:
- Củng cố lại kiến thức đã học từ tuần 19 đến tuần 26. 
- Vận dụng những kiến thức đã học vào thực hành trong cuộc sống hàng ngày.
- Có thái độ quý trọng người thật thà, không tham của rơi. 
- Biết cách cư sử lịch sự trong cuộc sống hàng ngày.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh trong SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
u~. Bài cũ :
- Nhận xét đánh giá
u~u~. Bài mới :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ
2/ Bài mới: Giới thiệu bài 
* Hoạt động 1: Làm việc theo cặp
? Khi nhặt được của rơi em sẽ xử lí như thế nào? Tại sao?
? Khi muốn nhờ ai đó một việc gì các con cần nói ntn?
? Khi nhận và gọi điên thoại cần có thái độ ntn?
? Khi đến nhà người khác chơi các con cần chú ý điều gì? 
* Kết luận: Để đem lại niềm vui cho mọi người. Khi nói năng dù trực tiếp hay gián tiếp chúng ta cần nói lời lịch sự.Trả lại của rơi cho người đánh mất. 
* Hoạt động 2: Xử lí tình huống
- Cho HS thực hành đóng vai:
- YC h/s thảo luận nhóm 2 :
3/ Củng cố - Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
* Thảo luận nhóm 2 để trả lời câu hỏi
* Đại diện nhóm trả lời
- Khi nhặt được của rơi em tìm cách trả lại người đánh mất để mang lại niềm vui cho họ và mang lại niềm vui cho mình.
- Khi muốn nhờ ai đó một việc gì con cần nói lời yêu cầu, đề nghị một cách trân thành, nhẹ nhàng, lịch sự.
- Khi nhận và gọi diện thoại cần có thái lịch sự, nói năng rõ ràng, từ tốn, nhấc, đặt ống nghe một cách nhẹ nhàng.
- Khi đến nhà người khác chơi cần phải chào hỏi lịch sự, nói năng nhẹ nhàng, không tự ý lấy các đồ dùng của người khác ra xem khi chưa có sự đồng ý của bạn....
* Thực hành đóng vai xử lí các tình huống.
- Khi nhặt được tờ 50 000đ ở sân trường.
- Mình bỏ quên bút ở nhà, muốn mượn bút của bạn.
- Gọi điện cho bạn rủ bạn đi chơi nhưng bố bạn cầm máy.
- Đến nhà bạn chơi trong khi bố mẹ bạn đang có khách.
Vệ sinh cá nhân
Bài 6: Phòng bệnh mắt hột.
I/ Mục tiêu:
Nắm được các biểu hiện và tác hại của bệnh mắt hột. Biết phòng tránh bệnh mắt hột.
Thường xuyên rửa tay, rửa mặt sạch sẽ. Dùng khăn mặt riêng, chậu rửa mặt sạch, nước sạch.
Luôn gương mẫu thực hiện các hành vi vệ sinh.
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Giới thiệu bài
2/ Bài mới:
HĐ 1: Bệnh mắt hột
- GV phát tranh VSCN 8a, 8 b cho các nhóm
- YC h/s thảo luận theo câu hỏi:
? Mắt bị bệnh khác mắt thường ở điểm nào?
? Nêu dấu hiệu của bệnh mắt hột.
? Bệnh mắt hột có tác hại gì?
HĐ 2: Phòng bệnh mắt hột.
? Chúng ta cần phải làm gì để phòng bệnh mắt hột.
- GV nhận xét, kết luận: Cần phải giữ vệ sinh, thường xuyên rửa mặt sạch sẽ, dùng khăn mặt riêng.
- Các nhóm nhận tranh và làm việc theo nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
+ Mắt bị bệnh bị đỏ, mí mắt sưng, 
+ Ngứa mắt, mắt đỏ, cộm mắt, 
+ Làm ảnh hưởng tới học tập.
- HS phát biểu.
Sinh hoạt lớp 
I/ Đánh giá hoạt động tuần 25:
- HS đi học đều, đúng giờ, chăm ngoan, 
- Vệ sinh trường, lớp, thân thể sạch đẹp. Ra vào lớp có nề nếp.
- Lễ phép, biết giúp đỡ nhau trong học tập, đoàn kết bạn bè. Có ý thức học tập tốt 
- Học tập tiến bộ như: Tinh, Vui, Câm, 
Bên cạnh đó vẵn còn một số em chưa tiến bộ như: Ra, Yuê
II/ Kế hoạch tuần 26:
- Duy trì nề nếp cũ. Giáo dục HS bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp ở trường và ở nhà.
- Duy trì phong trào “Rèn chữ giữ vở”. Tự quản 15 phút đầu giờ tốt.
- Hướng dẫn học bài, làm bài ở nhà. Có đầy đủ đồ dùng học tập trước khi đến lớp.
- Phân công HS giỏi kèm HS yếu. Động viên HS tự giác học tập.
III/ Sinh hoạt văn nghệ: 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an chuan 2010 Tuan 25.doc