Thiết kế giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 1

Thiết kế giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 1

I/ Mục đích yêu cầu:

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ mới: nắn nót, mải miết, ôn tồn,thành tài; các từ có vần khó: quyển, nguệch ngoạc, quay; các từ có âm, vần dễ lẫn: làm, lúc, nắn nót.

- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật (lời cậu bé, lời bà cụ)

2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.

- Hiểu nghĩa đen và nghĩa bóng của câu tục ngữ: Có công mài sắt, có ngày nên kim.

- Rút được lời khuyên từ câu chuyện: làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn lại mới thành công.

II/ Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

 

doc 34 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 950Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1	 
 Thứ hai ngày 8 tháng 9 năm 2008
Tập đọc
Có công mài sắt có ngày nên kim
(2 tiết)
I/ Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ mới: nắn nót, mải miết, ôn tồn,thành tài; các từ có vần khó: quyển, nguệch ngoạc, quay; các từ có âm, vần dễ lẫn: làm, lúc, nắn nót.
- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật (lời cậu bé, lời bà cụ)
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
- Hiểu nghĩa đen và nghĩa bóng của câu tục ngữ: Có công mài sắt, có ngày nên kim.
- Rút được lời khuyên từ câu chuyện: làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn lại mới thành công.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy học:
Tiết 1:
A) Mở đầu:
- GV giới thiệu 8 chủ điểm của sách TV 2, tập một.
- HS mở mục lục sách đọc tên 8 chủ điểm
B) Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Truyện đọc mở đầu chủ điểm Em là học sinh có tên gọi Có công mài sắt, có ngày nên kim.
? Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì?
- GV kết luận và ghi tên bài lên bảng.
2. Luyện đọc đoạn 1, 2:
a, GV đọc mẫu:
b, Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
* Luyện đọc câu:
- Đọc nối tiếp lần 1: 
- GV lắng nghe, nhận xét cách phát âm của HS. 
- Đọc nối tiếp lần 2:
GV nhận xét HS đọc sau đó viết các từ cần luyện đọc lên bảng:
+ quyển, nắn nót, nguệch ngoạc, thỏi sắt, mải miết.
- GV nhận xét, sửa sai cho HS.
* Luyện đọc đoạn: 
- GV gọi 1-2 HS đọc đoạn 1.
- GV treo bảng phụ có viết câu văn cần luyện đọc.
- GV yêu cầu HS dùng dấu gạch chéo để ngắt câu văn và gạch chân những từ ngữ cần nhấn giọng.
- GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện sau đó đọc câu văn..
- GV nhận xét và gọi HS đọc lại câu văn.
- Đoạn 2 GV tiến hành tương tự, GV cần lưu ý thêm cho HS về giọng đọc đối với câu hỏi và câu cảm.
- GV gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn và kết hợp giải nghĩa các từ ngữ trong đoạn.
* Đọc từng đoạn trong nhóm:
- GV cho HS luyện đọc nhóm 2- Thời gian 2 phút.
- GV gọi 2-3 nhóm đọc.
- HS và GV nhận xét.
* Thi đọc giữa các nhóm:
- GV tổ chức cho 3-4 nhóm thi đọc nối tiếp 2 đoạn đầu.
- Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá.
* Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1 và 2.
3. Hướng dẫn tìm hiểu các đoạn 1 và 2:
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
? Lúc đầu cậu bé học hành thế nào?
- 1HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm theo và trả lời câu hỏi:
? Cậu bé thấy bà cụ làm gì?
? Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì.
? Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài được thành chiếc kim nhỏ không?
? Những câu nào cho thấy cậu bé không tin?
- GV nhận xét, đánh giá.
- 2HS đọc trước lớp 8 chủ điểm: Em là học sinh, Bạn bè, Trường học, Thầy cô, Ông bà, cha mẹ, Anh em, Bạn trong nhà.
- Tranh vẽ một bà cụ và một cậu bé. Bà cụ đang mài một vật gì đó. Bà vừa mài vừa nói chuyện với cậu bé. Cậu bé nhìn bà làm việc, lắng nhge lời bà.
- HS theo dõi SGK.
- HS đọc lần lượt mỗi em một câu đến hết đoạn 1 và 2.
- HS đọc nối tiếp lần 2
- HS đọc, mỗi từ 1- 2 em đọc.
- 1-2 HS đọc đoạn 1.
- Mỗi khi cầm quyển sách,/ cậu chỉ đọc vài dòng/ đã ngáp ngắn ngáp dài,/ rồi bỏ rở.//
- HS dùng bút chì thực hành trong SGK.
- 1 HS lên bảng thực hiện- đọc, dưới lớp quan sát, nhận xét.
- 3, 4 HS đọc lại câu văn
+ Bà ơi,/ bà làm gì thế?// (Lời gọi với giọng lễ phép, phần sau thể hiện sự tò mò)
+ Thỏi sắt to như thế,/ làm sao bà mài thành kim được?// (giọng ngạc nhiên nhưng lễ phép)
- HS nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2 trong bài.
- Từng nhóm 2 em luyện đọc nối tiếp 2 đoạn đầu của bài.
- 2-3 nhóm luyện đọc nối tiếp.
- Các nhóm thi đọc nối tiếp.
Cậu bé lười học:
- Mỗi khi cầm quyển sách, cậu chỉ đọc được vài dòng là chán, bỏ đi chơi. Viết chỉ nắn nót được mấy chữ đầu rồi nguệch ngoạc cho xong chuyện.
Cậu bé ngạc nhiên về việc làm của bà:
- Bà cụ đang cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá.
- Để làm thành một cái kim khâu.
- Thỏi sắt to như thế, làm sao bà mài thành kim được?
 Tiết 2:
4.Luyện đọc các đoạn 3 và 4:
a, Đọc từng câu:
- Đọc nối tiếp.
- GV nhận xét và viết các từ khó cần luyện đọc lên bảng:
+ Giảng giải, hiểu, quay.
- HS luyện đọc từ khó.
b, Đọc từng đoạn trước lớp:
- GV gọi HS đọc đoạn 3.
- GV treo bảng phụ viết câu văn cần luyện đọc, hướng dẫn HS ngắt nghỉ đúng chỗ và thể hiện tình cảm qua giọng đọc.
- GV gọi hs đọc lại câu văn.
- Cả lớp và GV nhận xét, sửa sai.
- GV giải nghĩa một số từ khó: Ôn tồn, thành tài.
c, Đọc từng đoạn trong nhóm:
- GV yêu cầu HS đọc theo nhóm đôi
- GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
d, Thi đọc giữa các nhóm:
- GV tổ chức thi đọc giữa 4 nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá.
e, Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3 và 4.
5. Hướng dẫn tìm hiểu các đoạn 3 và 4:
- 1HS đọc đoạn 3, 4 cả lớp đọc thầm theo.
? Bà cụ giảng giải như thế nào?
? Đến lúc này cậu bé có tin lời bà cụ không? Chi tiết nào chứng tỏ điều đó?
? Câu chuyện này khuyên em điều gì?
6.Luyện đọc lại:
- GV tổ chức đọc theo vai.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay.
7.Củng cố, dặn dò:
?Em thích nhân vật nào trong câu chuyện? Vì sao?
- GV nhận xét tiết học.
- GV nhắc HS về nhà đọc lại bài.
- HS nối tiếp nhau đọc, mỗi em đọc một câu cho hết đoạn 3 và 4.
- Mỗi từ 1-2 em đọc.
- 1-2 HS đọc đoạn 3.
+Mỗi ngày mài / thỏi sắt nhỏ đi một tí,/ sẽ có ngày / nó thành kim.//
+Giống như cháu đi học, / mỗi ngày cháu học một tí, /sẽ có ngày / cháu thành tài.//
- 2, 3 em đọc câu văn.
- 1 bạn đọc, bạn kia lắng nghe, góp ý và ngược lại.
- Mỗi nhóm cử 1 em thi đọc đoạn 3. 
Lời giảng giải của bà cụ:
- Mỗi ngày mài ... thành tài.
- Cậu bé đã tin lời bà cụ. Cậu đã hiểu ra và quay về nhà học bài.
- Câu chuyện này khuyên em nhẫn lại, kiên trì.
- Khuyên em làm việc chăm chỉ, cần cù, không ngại khó, ngại khổ,
- Mỗi nhóm cử 3 em đọc.
-3, 4 HS phát biểu ý kiến.
Toán 
Ôn tập các số đến 100
(Tiết 1)
I. Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về:
	+ Viết các số từ 0 đến 100; thứ tự của các số.
	+ Số có một, hai chữ số; số liền trước, liền sau của một số.
II. Đồ dùng dạy học:
Một bảng các ô vuông (như bài 2a- VBT).
III. Các hoạt động dạy học:
1/ Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của giờ học.
2/ Thực hành:
*Bài 1:( VBT – 3): Số?
- HS nêu yêu cầu.
- 3HS lên bảng, mỗi em làm một phần; dưới lớp làm vào VBT.
- HS nhận xét, chữa bài.
- GV đánh giá, cho điểm.
- 3- 4 HS đọc lần lượt các số có một chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé.
GV chốt: có 10 số có 1 chữ số; số 0 là số bé nhất có một chữ số, số 9 là số lớn nhất có 1 chữ số.
* Bài 2:(VBT – 3): 
- HS nêu yêu cầu.
- HS tự làm bài vào vở.
- GV treo bảng phụ có kẻ sẵn các ô vuông như phần a.
- GV gọi lần lượt từmg HS viết tiếp các số thích hợp và từng dòng, sau đó đọc các số của dòng đó theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé.
- 3 HS lên bảng làm 3 phần còn lại.
- HS nhận xét, chữa bài.
- GV đánh giá, cho điểm.
- 2 HS đọc lại các số tròn chục có 2 chữ số.
GV : Bài này củng cố các số có hai chữ số.
* Bài 3: (VBT – 3): Số?
- HS nêu yêu cầu
- 1 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào VBT.
- Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài.
GV: Bài củng cố số liền trước, số liền sau của một số.
3/ Củng cố, dặn dò:
? Bài hôm nay các em đã được học những kiến thức gì?
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà xem lại bài đẵ ôn.
a) 
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
b) Số bé nhất có một chữ số là: 0
c) Số lớn nhất có một chữ số là: 9
a)
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
b) Số bé nhất có hai chữ số là: 10
c) Số lớn nhất có hai chữ số là: 99
d) Các số tròn chục có hai chữ số là: 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90.
a) Số liền sau của 90 là: 91
b) Số liền trước của 90 là: 89
c) Số liền trước của 10 là: 9
d) Số liền sau của 99 là: 100
e) Số tròn chục liền sau của 70 là: 80
- Đọc, viết các số có một, hai chữ số; số liền trước, số liền sau của một số.
Đạo đức
Học tập , sinh hoạt đúng giờ
	( Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- HS hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- HS biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lí cho bản thân và thực hiện đúng thời gian biểu.
- HS có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập, sinh hoạt đúng giờ.
II. Chuẩn bị:
- Phiếu giao việc cho hoạt động 1, 2.
III. Các hoạt động dạy hoc:
1/ Giới thiệu bài: GV ghi tên bài lên bảng
2/ Hoạt động:
a) Hoạt động 1:Bày tỏ ý kiến
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài 1 trong VBT.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và nêu nội dung từng tranh.
- GV chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu và y/c các nhóm thảo luận xem việc làm nào đúng, việc làm nào sai? Tại sao?
+ Nhóm 1 và 2: Trong giờ học Toán, cô giáo đang hướng dẫn làm bài tập, bạn Lan tranh thủ làm bài tập TV, còn bạn Tùng vẽ máy bay trên vở nháp.
+ Nhóm 3 và 4: Cả nhà đang ăn cơm vui vẻ, riêng bạn Dương vừa ăn cơm vừa xem truyện.
- HS thảo luận theo nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày
- các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* GV kết luận: Làm hai việc cùng một lúc không phải là học tập, sinh hoạt đúng giờ.
b) Hoạt động 2: Xử lí tình huống
- HS đọc yêu cầu BT2
- HS quan sát tranh, nêu nội dung tranh.
- GV chia lớp thành 2 nhóm, phát phiếu và y/c các nhóm thảo luận theo tình huống trong phiếu.
- HS thảo luận theo nhóm và chuẩn bị đóng vai.
? Theo em bạn Ngọc có thể ứng xử thế nào? 
- Từng nhóm lên đóng vai.
- Trao đổi, tranh luận giữa các nhóm.
* GV kết luận: Mỗi tình huống có thể có nhiều cách ứng xử. Chúng ta nên biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp nhất.
c) Hoạt động 3: Giờ nào việc nấy
- HS nêu y/c BT3
- HS làm bài vào VBT
- 3,4 HS trình bày phần bài làm của mình.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: Cần sắp xếp thời gian hợp lí để đủ thời gian học tập, vui chơi, làm việc nhà và nghỉ ngơi.
- HS đọc câu: Giờ nào việc nấy.
3/ Hướng dẫn thực hành ở nhà:
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà cùng cha mẹ xây dựng thời gian biểu và thực hiện theo thời gian biểu.
- ... t kể miệng một mẩu chuyện theo 4 tranh.
3. Rèn ý thức bảo vệ của công.
II. Đồ dùng học tập:
- Tranh minh hoạ bài tập 3 trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Mở đầu :
- GV giới thiệu tiết học mới, tiết TLV.
- Tiết TLV giúp các em tập tổ chức các câu văn thành bài văn.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
- Luyện tập tự giới thiệu về mình, về bạn mình.
-- Làm quen với một đơn vị mới là bài, học cách sắp xếp các câu thành một bài văn ngắn.
2. Hướng dẫn làm bài tập:
*Bài 1: Trả lời các câu hỏi
- Nêu yêu cầu.
- GV nêu câu hỏi. 
- HS hỏi đáp theo cặp.
- Từng cặp hỏi đáp trước lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- HS hoàn thành vào vở bài tập.
*Bài 2: Nghe các bạn trong lớp trả lời, nói lại những điều em biết về bạn.
Nêu yêucầu 
Nhiều HS nói miệng trước lớp.
HS NX –bổ sung.
GV NX.
* Bài 3: Kể lại nội dung mỗi bức tranh dưới đây bằng 1, 2 câu để tạo thành câu chuyện.
- Nêu yêu cầu.
- HS quan sát tranh.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- HS làm bài vào vở.
- Chữa bài: + Đọc bài làm.
 + Lớp NX – GV NX.
GV: Từ có thể dùng để đặt câu, kể lại một sự việc. Cũng có thể dùng một số câu để tạo thành bài, kể một câu chuyện.
3. Củng cố dặn dò:
- Yêu cầu HS hoàn thành bài 3 vào vở BT.
- GV NX giờ học.
- 2 HS nêu y/c của bài
- 1 HS trả lời.
- 1HS hỏi, 1 HS trả lời.
- 2 HS nêu y/c của bài.
- 4, 5 HS nói trước lớp.
- 2 HS nêu y/c của bài.
- Cả lớp quan sát tranh trên bảng.
Bài làm
 Huệ cùng các bạn vào vườn hoa . Thấy một khóm hồng đang nở rất đẹp, Huệ thích lắm. Huệ giơ tay định hái, Tuấn thấy thế vội ngăn bạn lại. Tuấn khuyên Huệ không nên ngắt hoa trong vườn. Hoa trong vườn là để mọi người cùng ngắm.
Toán
Đề-xi-mét
(Tiết 5)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Bước đầu nắm được tên gọi , kí hiệu và độ lớn của đơn vị đo đề xi mét.
- Nắm được quan hệ giữa dm và cm.
- Biết làm các phép tính cộng trừ với các số đo có đơn vị là dm.
- Bước đầu tập đo và ước lượng độ dài theo đơn vị dm.
II Đồ dùng dạy học:
- 1 băng giấy có chiều dài 10cm.
- Thước thẳng có chia vạch xăng ti mét. 
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC:
- 2 HS lên bảng, mỗi em làm 1 phần, lớp làm vào nháp.
- HS NX – GV NX.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu của bài học.
2. Giới thiệu đơn vị đo độ dài dm:
- HS đo băng giấy dài 10cm.
? Băng giấy dài mấy cm?
GV : +10 cm còn gọi là 1 đề xi mét.
 + Đề xi mét viết tắt là dm.
- GV viết lên bảng: 
 + 10 cm = 1 dm
 + 1 dm = 10 cm
- HS nhắc lại cách đọc. 
- GV vẽ đoạn thẳng 20 cm, 30 cm.
- HS lên bảng thực hành đo.
3. Luyện tập:
* Bài 1: (VBT – 7), Xem hình vẽ:
- HS đọc yêu cầu.
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào VBT.
- HS nhận xét đúng- sai.
 + So sánh đối chiếu.
 + Giải thích cách làm.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2. Tính ( theo mẫu):
- Nêu yêu cầu.
- 1 HS làm mẫu.
- 2 HS lên bảng- Lớp làm vở BT.
- Chữa bài:
 + Nhận xét Đ-S.
 + Đổi chéo vở kiểm tra bài cho nhau.
- GV lưu ý HS nhớ viết đơn vị cuối kết quả.
GV: Củng cố kĩ năng làm tính cộng, trừ (không nhớ).
* Bài 3: (SGK – 7)
- HS nêu y/c.
- Đoạn thẳng AB dài khoảng bao nhiêu cm?
- Đoạn thẳng MN dài khoảng bao nhiêu cm?
- GV y/c HS dùng thước thẳng để kiểm tra.
* Bài 4: (VBT – 7), >, =, <?
- HS nêu y/c của bài.
- 2HS lên bảng làm bài, lớp làm vào VBT.
- HS nhận xét, chữa bài.
- Vì sao em điền dấu < vào phép tính 
 1dm + 1dm .... 12cm + 10cm
- Các phép tính khác GV hỏi tương tự.
3. Củng cố dặn dò:
? Bài học hôm nay chúng ta được học đơn vị đo độ dài nào?
? 1dm = ? cm
- Nhận xét giờ học.
* Tính nhẩm:
a) 50 + 20 + 10 = b) 40 + 20 + 30 =
 50 + 30 = 40 + 50 =
- Băng giấy dài 10cm.
- 4, 5 HS nhắc lại.
- 2 HS lên bảng thực hành đo.
a) Viết bé hơn hoặc lớn hơn vào chỗ chấm thích hợp: 
- Độ dài đoạn thẳng AB lớn hơn 1dm.
- Độ dài đoạn thẳng CD bé hơn 1dm.
b) Viết ngắn hơn hoặc dài hơn vào chỗ chấm thích hợp:
- Đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD.
- Đoạn thẳng CD ngắn hơn đoạn thẳng A
 a) 1dm + 1dm = 2dm
2dm + 3dm = 5dm
 7dm + 3dm = 10dm
 8dm + 10dm = 18dm
5dm – 3dm = 2dm
10dm – 5dm = 5dm
18dm – 6dm = 12dm
49dm – 3dm = 46dm
- Dài khoảng 9cm.
- Dài khoảng 12cm.
 1dm ... 10cm
 1dm ... 8cm
 1dm ... 15cm
 1dm + 1dm ... 10cm + 8cm
 1dm + 1dm ... 10cm + 12cm
 2dm ... 10cm + 10cm
Tự nhiên xã hội
Cơ quan vận động
A. Mục tiêu:
 Sau bài học HS có thể :
- Biết được xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể
- Nhờ có hoạt động của xương và cơ mà cơthể cử động được 
- Năng vận động sẽ giúp cơ và xương phát triển tốt
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ cơ quan vận động.
C. Các hoạt động dạy học: 
I. Khởi động:
- GV cho cả lớp hát, múa bài Con công hay múa.
- GV giới thiệu vào bài.
II. Hoạt động:
1,Hoạt động 1: làm một số cử động.
- GV y/c HS quan sát các hình 1, 2, 3, 4 trong SGK – 4 và làm một số động tác như các bạn nhỏ trong tranh.
- GV quan sát, nhắc nhở HS.
- GV cho một số nhóm lên thể hiện.
- Cả lớp đứng tại chỗ, cùng làm các động tác theo lời hô của lớp trưởng.
- Trong các động tác các em vừa làm, bộ phận nào của cơ thể đã cử động?
* GVKL:Để thực hiện những động tác trên đầu, mình, chân, tay phải cử động.
2, Hoạt động 2: Quan sát để nhận biết cơ quan vận động.
- GV hướng dẫn HS thực hành: tự nắn bàn tay, cổ tay, cánh tay của mình.
- Dưới lớp da của cơ thể có gì?
- GV cho một số HS thực hành cử động trước lớp.
- Nhờ đâu mà các bộ phạn đó được cử động?
- GV y/c HS quan sát hình 5, 6 trong SGK – 5.
- Chỉ và nói tên các cơ quan vận động của cơ thể?
- GV treo tranh và gọi HS lên bảng chỉ.
- Cả lớp quan sát, nhận xét.
*GVKL: Xương và cơ là cơ quan vận động của cơ thể.
3, Hoạt động3: Trò chơi “Vật tay”
- GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi.
- GV cho cả lớp chơi thử.
- GV gọi hai HS xung phong lên chơi.
- Cả lớp cổ vũ.
* GVKL: Muốn cơ quan vận động khoẻ, chúng ta cần chăm chỉ tập TD và ham thích vận động.
4, Củng cố, dặn dò:
- Hãy nói tên các cơ quan vận động của cơ thể?
- Nhận xét giờ học.
- Hoàn thành các bài tập 1,2 trong VBT.
- Cả lớp vừa hát, vừa múa.
- HS làm việc theo nhóm bàn.
- HS thể hịên lại các động tác: giơ tay, quay cổ, nghiêng người, cúi gập mình
- Đầu, mình, chân, tay phải cử động.
- Dưới lớp da của cơ thể có xương, có bắp thịt (cơ).
- Nhờ sự phối hợp hoạt động của xương và cơ mà cơ thể cử động được .
- HS làm việc theo nhóm bàn.
- Hai HS cùng bàn chơi với nhau
An toàn giao thông
(Bài 1)
 An toàn và nguy hiểm khi đi trên đường
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS nhận biết thế nào là hành vi an toàn và nguy hiểm của người đi bộ , đi xe đạp trên đường.
- HS nhận biết những nguy hiểm thường gặp khi đi trên đường phố.
2. Kỹ năng:
- Biết phân biệt những hành vi an toàn và nguy hiểm khi đi trên đường.
- Biết cách đi trong ngõ hẹp, nơi vỉa hè bị lấn chiếm , qua ngã tư.
3. Thái độ:
- Đi bộ trên vỉa hè không đùa nghịch dưới lòng đường để đảm bảo an toàn.
II. Các hoạt động chính:
1. Hoạt động 1:
* Mục tiêu:
- HS hiểu ý nghĩa an toàn và không an toàn trên đường phố. 
- Nhận biết các hành động an toàn và không an toàn trên đường phố.
* Cách tiến hành:
- GV đưa ra tình huống: Em đang đứng ở sân trường , có hai bạn đuổi nhau chạy xô vào em , làm cả hai cùng ngã.
? Vì sao em ngã?
? Trò chơi của bạn như thế gọi là gì?
- GV phân tích để HS thấy thế nào là an toàn , thế nào là nguy hiểm.
- GV nêu ví dụ về hành vi nguy hiểm:
+ Đá bóng dưới lòng đường sẽ bị xe máy đâm vào là nguy hiểm.
+ Ô tô chạy nhanh nơi đông người là nguy hiểm.
. . . 
- HS liên hệ kể về một tình huống nguy hiểm mà đã gặp phải hay nhìn thấy.
GV: An toàn là khi đi trên đường không xảy ra va quệt, không bị ngã bị đau. Nguy hiểm là hành vi dễ gây tai nạn.
- HS quan sát tranh SGK- Thảo luận nhóm.
- Nội dung thảo luận: ? Hành vi nào an toàn? Hành vi nào nguy hiểm?
- Đại diện các nhóm trình bày- Các nhóm báo cáo bổ sung.
+ Tranh 1. Đi qua đường cùng người lớn , đi trong vạch đi bộ là an toàn.
+ Tranh 2. Đi trên vỉa hè, quần áo gọn gàng là an toàn.
+ Tranh 3. Đội mũ bảo hiểm khi ngồi xe máy là an toàn.
+ Tranh 4. Chạy xuống lòng đường để nhặt bóng là không an toàn.
+ Tranh 5. Đi bộ một mình qua đường là không an toàn.
+ Tranh 6. Đi qua đường trước đầu ô tô là không an toàn.
GV:- Đi bộ qua đường nắm tay người lớn an an toàn.
- Tuân theo tín hiệu đường giao thông là đảm bảo an toàn.
- Chơi dưới lòng đường là nguy hiểm.
- Ngồi sau xe đạp do bạn nhỏ khác đèo là không an toàn.
2. Hoạt động 2:
* Mục tiêu: Giúp các em biết lựa chọn thực hiện hành vi khi gặp các tình huống không an toàn trên đường phố.
* Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành 5 nhóm.
- Nội dung thảo luận:
+ Nhóm 1: Em và các bạn đang ôm quả bóng đi từ nhà ra sân trường chơi. Quả bóng bỗng tuột khỏi tay em , lăn xuống đường , em có vội vàng chạy theo quả bóng không? Làm thế nào em lấy được quả bóng?
+ Nhóm 2: Bạn em có chiếc xe đạp mới , bạn muốn đèo em ra phố chơi nhưng đường phố lúc đó rất đông xe qua lại. Em có đi không? Em sẽ nói gì với bạn em?
+ Nhóm 3: Em cùng mẹ chuẩn bị qua đường, cả hai tay mẹ bận xách túi. Em sẽ làm thế nào để cùng mẹ qua đường?
+ Nhóm 4: Em cùng các bạn đi học về, đến chỗ có vỉa hè rộng các bạn rủ em chơi đá cầu. 
Em có cùng chơi không? Em sẽ nói gì với các bạn?
+ Nhóm 5: Có mấy bạn ở phía bên kia đường đang đi đến nhà thiếu nhi, các bạn vẫy em sang chơi cùng, nhưng trên đường có nhiều xe cộ đi lại. Em sẽ làm gì để qua đường cùng với các bạn?
- Các nhóm thảo luận- Đại diện báo cáo.
GV: Khi đi bộ qua đường, trẻ em phải nắm tay người lớn và biết tìm sự giúp đỡ của người lớn khi cần thiết, không tham gia các trò chơi trên vỉa hè, đường phố và nhắc nhở các bạn không tham gia vào các hoạt động nguy hiểm đó. 
3. Hoạt động 3: An toàn trên đường đến trường.
* Mục tiêu: HS biết khi đi học đi chơi, phải chú ý để đảm bảo an toàn.
* Cách tiến hành:
- HS thảo luận cả lớp.
? Em đi đến trường trên con đường nào ?
? Em đi như thế nào để được an toàn?
GV:Trên đường có nhiều loại xe đi lại ta phải chú ý khi đi đường:
- Đi trên vỉa hè hoặc đi sát lề đường bên phải.
- Quan sát kỹ trước khi qua đường để đảm bảo an toàn.
4. Củng cố dặn dò:
- HS nêu ví dụ về an toàn và nguy hiểm.
- GV nhắc lại thế nào là an toàn, nguy hiểm.
- GV NX giờ học.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 1.doc