Thiết kế giáo án các môn học khối lớp 2 - Tuần 26

Thiết kế giáo án các môn học khối lớp 2 - Tuần 26

I. Mục tiêu: - Thực hiện đúng động tác đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang.

- Biết cách chơi và tham gia chơi được trị chơi Nhảy ô.

II. Chuẩn bị: Vệ sinh an toàn nơi tập còi, kẻ các vạch để tập RLTTCB.

III.Các hoạt động dạy - học:

 

doc 17 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 515Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế giáo án các môn học khối lớp 2 - Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26
 Thứ Hai ngày 08 tháng 03 năm 2010
THỂ DỤC: ĐI THƯỜNG THEO VẠCH KẺ THẲNG, HAI TAY CHỐNG HƠNG VÀ 
 DANG NGANG. TRỊ CHƠI NHẢY Ơ.
I. Mục tiêu: - Thực hiện đúng động tác đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hơng và dang ngang.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trị chơi Nhảy ơ.
II. Chuẩn bị: Vệ sinh an toàn nơi tập còi, kẻ các vạch để tập RLTTCB.
III.Các hoạt động dạy - học:
Nội dung
TG
Tổ chức
Hoạt động 1 : Phần mở đầu
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. 
- Xoay các khớp cổ chân đầu gối, hông, vai.
- Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc.
- Đi theo vòng tròn hít thở sâu.
- Ôn các động tác tay, chân, lườn, bụng, toàn thân và nhảy.
- Cán sự điều khiển.
Hoạt động 2 : Phần cơ bản
* Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông.
* Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang
- Trò chơi “ Nhảy ơ ”.
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi
- HS thực hiện GV nhận xét giải thích thêm.
Hoạt động 3 : Phần kết thúc
- Cho HS hát kết hợp kết hợp vỗ tay.
- Làm một số động tác thả lỏng
- Trò chơi hồi tỉnh: Chim bay, cò bay.
- GV cùng HS hệ thống bài
- Giáo dục tư tưởng: Nhận xét, dặn dò.
 7’
 16’
 7’
- Tập hợp theo hàng docï,báo cáo sĩ số.
- Chuyển đội hình thành hàng ngang.
 X X X X X X X 
 X X X X X X X
 X X X X X X X 
X
 CB XP đi nhanh Cchạy Đ 
 - HS thực hiện.
 5GV
- HS thực hiện theo y/c
- Nhận xét tiết học
TOÁN: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3, số 6 .
- Biết thời điểm, khoảng thời gian.
- Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày .
- Bài tập cần làm: 1,2
II. Chuẩn bị: Bảng phụ 
III.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Thực hành xem đồng hồ
- GV đưa đồng hồ yêu cầu HS đọc giờ phút
- Nhận xét, tuyên dương
3. Bài mới: Luyện tập 
* Bài 1: SGK
- Yêu cầu HS quan sát tranh
- Tổ chức 5 cặp HS thực hành hỏi đáp
* Bài 2: 
- GV cho HS làm bài
- GV Nhận xét, sửa bài
4. Củng cố:
5. Dặn dò:Về nhà xem lại bài tập Xem giờ phút nhiều cho thạo
-Chuẩn bị: Tìm số bị chia.
- Nhận xét tiết học
Hát
HS quan sát , đọc giờ phút
HS quan sát tranh
5 cặp HS hỏi đáp: kể liền mạch các hoạt động của Nam và các bạn
HS nêu yêu cầu
a) Hà đến trường sớm hơn
b) Quyên đi ngủ muộn hơn
HS làm bài, sửa bài
- HS nghe.
- Nhận xét tiết học
TẬP ĐỌC: TÔM CÀNG VÀ CÁ CON (2 tiết) 
I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý, bước đầu biết đọc trơi chảy tồn bài 
- Hiểu ND: Cá Con và Tơm Càng đều cĩ tài riêng. Tơm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít (trả lời được các CH 1,2,3,5 )
- HS khá, giỏi trả lời được CH4 (hoặc CH : Tơm Càng làm gì để cứu Cá Con ?)
II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài Tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu, đoạn cần luyện đọc. Mái chèo thật hoặc tranh vẽ mái chèo. Tranh vẽ bánh lái.
III.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: :Bé nhìn biển.
- Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ Bé nhìn biển và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới: 
Hoạt động 1: Luyện đọc 
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài lần 1, 
b) Luyện đọc câu
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. 
- HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.
c) Luyện đọc đoạn trước lớp:
- Nêu yêu cầu luyện đọc từng đoạn 
- Hướng dẫn HS đọc lời của Tôm Càng hỏi Cá Con.
- Hướng dẫn HS đọc câu trả lời của Cá Con với Tôm Càng.
- HS đọc nối tiếp theo đoạn, đọc từ đầu cho đến hết bài.
d) Luyện đọc đoạn trong nhĩm:
- Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS và yêu cầu luyện đọc theo nhóm.
e) Thi đọc giữa các nhĩm:
- GV tổ chức cho các nhóm thi đọc nối tiếp, phân vai. Tổ chức cho các cá nhân thi đọc đoạn 2.
- Nhận xét và tuyên dương HS đọc tốt.
g) Đọc đồng thanh
TIẾT 2
Hoạt động2: Tìm hiểu bài 
- Gọi 1 HS khá đọc lại đoạn 1, 2.
- Tôm Càng đang làm gì dưới đáy sông?
- Khi đó cậu ta đã gặp một con vật có hình dánh như thế nào?
- Cá Con làm quen với Tôm Càng như thế nào?
- Đuôi của Cá Con có ích lợi gì?
- Hãy kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con.
- Em thấy Tôm Càng có gì đáng khen?
- Tôm Càng rất thông minh, nhanh nhẹn. Nó dũng cảm cứu bạn và luôn quan tâm lo lắng cho bạn.
- Gọi HS lên bảng chỉ vào tranh và kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
Gọi HS đọc lại truyện theo vai.
- Nhận xét, cho điểm HS.
4. Củng cố : Cá con học tập ở Tôm Càng đức tính gì?
5. Dặn dò: HS về nhà đọc lại truyện 
- Chuẩn bị bài sau: Sông Hương.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- 3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 của bài.
- Quan sát, theo dõi.
- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài.
- Dùng bút chì để phân chia đoạn 
- Luyện đọc đoạn. 
- Luyện ngắt giọng theo hướng dẫn của GV
- HS đọc bài theo yêu cầu.
- Luyện đọc theo nhóm.
- Thi đọc theo hướng dẫn của GV.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2, 3.
- 1 HS đọc.
- Tôm Càng đang tập búng càng.
- Con vật thân dẹt, trên đầu có hai mắt tròn xoe, người phủ 1 lớp vẩy bạc óng ánh.
- HS trả lời
- Đuôi của Cá Con vừa là mái chèo, vừa là bánh lái.
- Tôm Càng búng càng, vọt tới, xô bạn vào một ngách đá nhỏ. (Nhiều HS được kể.)
- HS phát biểu.
- Tôm Càng rất dũng cảm./ Tôm Càng lo lắng cho bạn./ Tôm Càng rất thông minh./
- 3 đến 5 HS lên bảng.
- Mỗi nhóm 3 HS (vai người dẫn chuyện, vai Tôm Càng, vai Cá Con).
- Dũng cảm, dám liều mình cứu bạn.
- Nhận xét tiết học
 Thứ Ba ngày 09 tháng 03 năm 2010
CHÍNH TẢ( tập chép)	 VÌ SAO CÁ KHÔNG BIẾT NÓI? 
I. Mục tiêu: - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức mẫu chuyện vui.
- Làm được BT(2) a,b hoặc BT phương ngữ do GV chọn.
- Rèn viết sạch, đẹp.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ chép sẵn truyện vui. Bảng lớp viết sẵn nội dung BT2. 
III.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Bé nhìn biển
- Gọi 2 HS lên viết bảng lớp, HS dưới lớp viết bảng con các từ do GV đọc.
-Nhận xét, cho điểm HS. 
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép 
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- Treo bảng phụ và đọc bài chính tả.
- Câu chuyện kể về ai?
- Việt hỏi anh điều gì
- Lân trả lời em ntn?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Câu chuyện có mấy câu?
- Hãy đọc câu nói của Lân và Việt?
- Lời nói của hai anh em được viết sau những dấu câu nào?
- Trong bài những chữ nào được viết hoa? Vì sao? 
c) Hướng dẫn viết từ khó
say sưa, bỗng, ngớ ngẩn, miệng.
- Đọc cho HS viết.
d) Chép bài
e) Soát lỗi
g) Chấm bài. 
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm BT chính tả 
Bài 2a:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Treo bảng phụ.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó chữa bài và cho điểm HS. 
4. Củng cố: Theo em vì sao cá không biết nói? Cá giao tiếp với nhau bằng ngôn ngữ riêng của nó.
5. Dặn dò :HS về nhà đọc lại truyện
- Chuẩn bị bài sau: Sông Hương.
- Nhận xét tiết học
- Hát
- HS viết các từ: mứt dừa, day dứt, bực tức; tức tưởi.
Theo dõi GV đọc, sau đó 2 HS đọc lại bài.
- HS theo dõi trả lời
- Có 5 câu.
- Anh này, vì sao cá không biết nói nhỉ?
- Em hỏi thật ngớ ngẩn. Nếu miệng em ngậm đầy nước, em có nói được không?
- Dấu hai chấm và dấu gạch ngang.
- Chữ đầu câu: Anh, Em, Nếu và tên riêng: Việt, Lân.
- HS đọc cá nhân, nhóm.
- HS viết bảng con do GV đọc.
- HS chép chính tả vào vở
- HS dò bài, soát lỗi
- HS đọc đề bài trong SGK.
- 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. 
Lời ve kêu da diết./ Khâu những đường rạo rực.
- Vì nó là loài vật.
 - HS nghe.
 - Nhận xét tiết học 
TOÁN: TÌM SỐ BỊ CHIA.
I. Mục tiêu: - Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia.
- Biết tìm X trong các bài tập dạng : x : a = b ( với a , b là các số bé và phép tính để tìm X là phép nhân trong phạm vi bảng tính đã học).
- Biết giải bài tốn cĩ một phép nhân.
* Bài tập cần làm: 1,2,3
II. Chuẩn bị: Các tấm bìa hình vuông (hoặc hình tròn) bằng nhau.
III.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Luyện tập.
- GV yêu cầu HS ước lượng về thời gian học tập và sinh hoạt
- GV nhận xét 
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Ôn lại quan hệ giữa phép nhân và phép chia
* Gắn 6 ô vuông lên bảng thành 2 hàng.
- GV nêu: Có 6 ô vuông xếp thành 2 hàng đều nhau. Mỗi hàng có mấy ô vuông?
- GV gợi ý để HS tự viết được
 6	 :	 2	=	 3
 Số bị chia	 Số chia	Thương
- HS nhắc lại: số bị chia là 6; số chia là 2; thương là 3.
a) GV nêu vấn đề: Mỗi hàng có 3 ô vuông. Hỏi 2 hàng có tất cả mấy ô vuông?
- HS trả lời và viết: 3 x 2 = 6.
- Tất cả có 6 ô vuông. Ta có thể viết:
 6 = 3 x 2.
b) Nhận xét:
	 6 = 3 x 2
- Số bị chia bằng thương nhân với số chia.
* Giới thiệu cách tìm số bị chia chưa biết:
a) GV nêu: Có phép chia X : 2 = 5
- Giải thích: Số X là số bị chia chưa biết, chia cho 2 được thương là 5.
Trình bày:	X : 2 = 5
	 X = 5 x 2
	 X = 10
b) Kết luận: Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bị chia.
v Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: HS lần lượt tính nhẩm phép nhân và phép c ... ïa, lung linh.
- HS viết bài
- HS dò bài, soát lỗi
- Đọc đề bài.
- 4 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
- HS tìm tiếng: 
-HS thi đua tìm từ:
- Đội nào tìm nhiều từ đúng và nhanh nhất đội đó thắng cuộc.
- Nhận xét tiết học
TOÁN: CHU VI HÌNH TAM GIÁC - CHU VI HÌNH TỨ GIÁC
I. Mục tiêu: - Nhận biết được chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
- Biết tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác khi biết độ dài mỗi cạnh của nĩ.
* Bài tập cần làm: 1 ; 2.
II. Chuẩn bị: Thước đo độ dài.
III.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2. Bài cũ: Luyện tập.
- Gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập sau:
 Tìm x: x : 3 = 5 ; x : 4 = 6
- GV nhận xét 
3. Bài mới:
Hoạt động 1: HS nhận biết về chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
- Giới thiệu về cạnh và chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
- GV vẽ hình tam giác ABC lên bảng rồi vừa chỉ vào từng cạnh vừa giới thiệu
 A 
 3cm 4cm
 B 5cm C
- Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK để tự nêu độ dài của mỗi cạnh.
- GV cho HS tự tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác ABC:
	3cm + 5cm + 4cm = 12cm
- Ta nói rằng: Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác là chu vi của hình tam giác đó.
- GV hướng dẫn HS nhận biết cạnh và tự tính tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác đó rồi GV giới thiệu về chu vi hình tứ giác.
- GV hướng dẫn HS tự nêu: Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác (Hình tứ giác) là chu vi của hình đó. 
- Từ đó, muốn tính chu vi hình tam giác (hình tứ giác) ta tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác (hình tứ giác) đó.
 Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: GV hướng dẫn HS tự làm rồi chữa bài.
Theo mẫu.
 Bài giải
 Chu vi hình tam giác là :
 7 + 10 + 13 = 30 ( cm )
 Đáp số : 30 cm.
Chu vi hình tam giác là:
	20 + 30 + 40 = 90(dm)
	Đáp số: 90dm
Bài 2: HS tự làm bài:
4. Củng cố : Gọi HS nêu cách tính chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác
5.Dặn dò:Chuẩn bị: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
Hát
- 2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài ra nháp.
 X : 3 = 5 x : 4 = 6 
 X = 5 x 3 x = 6 x 4
 X = 15 x = 24
HS quan sát.
- HS nhắc lại để nhớ hình tam giác có 3 cạnh.
- HS quan sát hình vẽ, tự nêu độ dài của mỗi cạnh.
- HS tự tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác ABC
 3cm + 5cm + 4cm = 12cm
- HS lặp lại: Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác là chu vi của hình tam giác đó.
- HS lặp lại: Tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác là chu vi của hình đó.
- HS theo dõi
-HS tự làm rồi chữa bài.
-HS tự làm rồi chữa bài.
- Nghe nhận xét tiết học.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN. DẤU PHẨY 
I. Mục tiêu: - Nhận biết được một số lồi cá nước mặn, nước ngọt (BT1). Kể tên được một số con vật sống dưới nước (BT2) 
- Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu cịn thiếu dấu phẩy ( BT3).
II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ SGK. Thẻ từ ghi tên các loài cá ở bài 1. Bảng phụ ghi sẵn BT3. 
III.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2. Bài cũ : Từ ngữ về sông biển. Đặt và trả lời câu hỏi: Vì sao? 
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới:
Bài 1
- Treo bức tranh về các loài cá. Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Chia nhóm thảo luận. Gọi HS đọc tên các loài cá trong tranh.
- Cho HS suy nghĩ. Sau đó gọi 2 nhóm, mỗi nhóm 3 HS lên gắn vào bảng theo yêu cầu.
- Gọi HS nhận xét và chữa bài.
- Cho HS đọc lại bài theo từng nội dung: Cá nước mặn; Cá nước ngọt.
Bài 2 Treo tranh minh hoa.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 1 HS đọc tên các con vật trong tranh.
- Chia lớp thành 2 nhóm thi tiếp sức. 
- Tổng kết cuộc thi, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Treo bảng phụ và đọc đoạn văn.
- HS lên bảng làm. Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Gọi HS đọc lại bài làm.
- Nhận xét, cho điểm HS.
4. Củng cố 
5.Dặn dò: - Chuẩn bị: Ôn tập giữa HKII
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- 1 HS lên bảng đặt câu hỏi cho phần được gạch chân.
- 1 HS lên bảng viết các từ có tiếng biển. HS - Nhận xét
- Quan sát tranh. Đọc đề bài.
Cá nước mặn 	Cá nước ngọt
(cá biển) (cá ở sông, hồ, ao)
cá thu	cá mè
cá chim	cá chép
cá chuồn	cá trê
cá nục	cá quả (cá chuối)
- Nhận xét, chữa bài.
- HS quan sát tranh
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. 2 HS đọc nối tiếp mỗi loài cá.
- Tôm, sứa, ba ba.
- HS thi tìm từ ngữ. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- 2 HS đọc lại đoạn văn.
- 2 HS đọc câu 1 và câu 4.
- 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 
- 2 HS đọc lại.
- Nghe nhận xét tiết học.
Thứ Sáu ngày 12 tháng 03 năm 2010
TẬP LÀM VĂN: ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý. TẢ NGẮN VỀ BIỂN.
I. Mục tiêu: - Biết đáp lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp đơn giản cho trước ( BT1).
- Viết được những câu trả lời về cảnh biển (đã nĩi ở tiết Tập làm văn tuần trước - BT2)
II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ cảnh biển. Các tình huống viết vào giấy. Vở bài tập Tiếng Việt 
III.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ : Đáp lời đồng ý. QST, TLCH:
- Gọi 2 HS hoạt động theo cặp trong các tình huống 
- Gọi HS nhận xét.
- Cho điểm từng HS. 
3. Bài mới 
Bài 1 
- GV đưa các tình huống và gọi 2 HS lên bảng thực hành đáp lại.
- Một tình huống có thể cho nhiều cặp HS thực hành.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
Bài 2
-Treo bức tranh.
-Tranh vẽ cảnh gì?
-Sóng biển như thế nào?
-Trên mặt biển có những gì?
-Trên bầu trời có những gì?
- Hãy viết một đoạn văn theo các câu trả lời của mình.
- Gọi HS đọc bài viết của mình, GV chú ý sửa câu từ cho từng HS.
- Cho điểm những bài văn hay. 
4.Củng cố: Nhắc nhở HS luôn đáp lại các lời đồng ý lịch sự, có văn hóa
5.Dặn dò: Chuẩn bị: Ôn tập giữa HKII
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- 2 cặp HS lên bảng thực hành.
- HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS 1: Đọc tình huống.
- HS 2: Nói lời đáp lại.
Tình huống a.
 HS 2: Cháu cảm ơn bác ạ./ Cảm ơn bác. Cháu sẽ ra ngay./
- Tranh vẽ cảnh biển buổi sáng.
- Sóng biển xanh như dềnh lên./ Sóng nhấp nhô trên mặt biển xanh. 
- Trên mặt biển có những cánh buồm đang lướt sóng và những chú hải âu đang chao lượn.
- Mặt trời đang dần dần nhô lên, những đám mây đang trôi nhẹ nhàng.
- HS tự viết trong 7 đến 10 phút.
Nhiều HS đọc.
VD: Cảnh biển lúc bình minh thật đẹp. Sóng biển nhấp nhô trên mặt biển xanh. Những cánh buồm đỏ thắm đang lướt sóng. Đàn hải âu chao lượn. Mặt trời lên, những đám mây trắng bồng bềnh trôi
- HS nghe.
- Nghe nhận xét tiết học.
TOÁN: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: - Biết tính độ dài đường gấp khúc; tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác.
- Bài tập cần làm: 2, 3,4
II. Chuẩn bị: Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2. Bài cũ: Chu vi hình tam giác, hình tứ giác
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 
- GV nhận xét 
3. Bài mới 
Bài 2: HS tự làm, chẳng hạn:
	Bài giải
	Chu vi hình tam giác ABC là:
	2 + 4 + 5 = 11(cm)
	Đáp số: 11 cm.
Bài 3: HS tự làm, chẳng hạn:
	Chu vi hình tứ giác DEGH là:
	 3 + 5 + 6 + 4 = 18(cm)
	Đáp số: 18cm.
Bài 4:
a)	Bài giải
	Độ dài đường gấp khúc ABCDE là:
	3 + 3 + 3+ 3 = 12(cm)
	 Đáp số: 12cm.
b)	Bài giải
	Chu vi hình tứ giác ABCD là:
	3 + 3 + 3 + 3 = 12(cm)
	 Đáp số: 12 cm.
4. Củng cố : GV tổng kết.
5. Dặn dò: Chuẩn bị: Số 1 trong phép nhân và phép chia.
- Nhận xét tiết học.
Hát
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài ra giấy nháp.
- HS tự làm
- HS sửa bài.
- HS 2 dãy thi đua
- HS nhận xét 
- HS làm vở
- HS có thể thay tổng trên bằng phép nhân: 3 x 4 = 12 (cm).
- HS nhận xét, sửa bài
- HS nghe.
- Nhận xét tiết học.
KỂ CHUYỆN: TÔM CÀNG VÀ CÁ CON 
I. Mục tiêu: - Dựa theo tranh , kể lại được từng đoạn của câu chuyện .
- HS khá , giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện ( BT2)
II. Chuẩn bị: -Tranh. Bảng phụ ghi sẵn các câu hỏi gợi ý. Mũ Tôm, Cá để dựng lại câu chuyện.
 III.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Sơn Tinh, Thủy Tinh.
- Gọi 3 HS lên bảng.
- Truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh nói lên điều gì?
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới 
a) Kể lại từng đoạn truyện 
Bước 1: Kể trong nhóm.
- GV chia nhóm, yêu cầu mỗi nhómkể lại nội dung 1 bức tranh trong nhóm.
Bước 2: Kể trước lớp.
- Các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
- HS nhận xét.
- Yêu cầu các nhóm có cùng yêu cầu bổ sung.
b) Kể lại câu chuyện theo vai (HS khá, giỏi)
- GV gọi 3 HS xung phong lên kể lại.
- Các nhóm cử đại diện lên thi kể và nhận xét.
- Cho điểm từng HS. 
4. Củng cố : 
5 Dặn dò :HS về nhà kể lại truyện 
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập giữa HKII.
- Hát
- 3 HS lên bảng. Mỗi HS kể nối tiếp nhau từng đoạn trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh.
- Nhân dân ta kiên cường chống lại lũ lụt.
- Kể lại trong nhóm. Mỗi HS kể 1 lần. Các HS khác nghe, nhận xét và sửa cho bạn.
- Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi HS kể 1 đoạn.
- Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu.
- Bổ sung ý kiến cho nhóm bạn.
- 3 HS lên bảng, tự nhận vai: 
Người dẫn chuyện, Tôm Càng, Cá Con. 
- Mỗi nhóm kể 1 lần. Mỗi lần 3 HS mặc trang phục để thể hiện.
- Nhận xét bạn kể.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 2 TUAN 26 CKTKN.doc