Thiết kế bài giảng Lớp 5 - Tuần 2 - Năm 2010-2011 - Âu Văn Đào

Thiết kế bài giảng Lớp 5 - Tuần 2 - Năm 2010-2011 - Âu Văn Đào

* Tiết 2: Tập đọc.

Nghìn năm văn hiến.

I/ Mục tiêu:

1.Kiến thức: Hs đọc đúng toàn bài. Hiểu các từ ngữ: văn hiến, Văn Miếu, Quốc Tử

 Giám, tiến sĩ, chứng tích,

 - Hiểu nội dung bài: Nước Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là

 một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ: tiến sĩ, Thiên Quang,

 

doc 31 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 399Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng Lớp 5 - Tuần 2 - Năm 2010-2011 - Âu Văn Đào", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2
 Ngày soạn: 15/ 8/ 2010
 Ngày giảng: 16/ 8/ 2010
* Tiết 1: Chào cờ.
 ____________________________________
* Tiết 2: Tập đọc.
Nghìn năm văn hiến.
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức: Hs đọc đúng toàn bài. Hiểu các từ ngữ: văn hiến, Văn Miếu, Quốc Tử 
 Giám, tiến sĩ, chứng tích, 
 - Hiểu nội dung bài: Nước Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là 
 một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ: tiến sĩ, Thiên Quang, 
 chứng tích, cổ kính,Ngắt nghỉ hơi theo đúng từng cột, từng dòng phù hợp 
 với văn bản thống kê. Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện niềm tự hào. 
3. Giáo dục: Hs lòng tự hào về nền văn hiến lâu đời của nước ta.
 II/ Chuẩn bị:
	- GV: Tranh mimh hoạ ( sgk ); Bảng phụ ghi đoạn thư cần luyện đọc.
III/ Hoạt động dạy học:
ND và TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra.
3´
+ Gọi hs đọc bài: Quang cảnh làng mạc ngày mùa và trả lời câu hỏi về ND bài.
 Nhận xét, ghi điểm.
- 3 hs thực hiện yêu cầu.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài.
2´
2. HD luyện đọc & THB.
a, Luyện đọc:
10´
b, Tìm hiểu bài:
12´
C, Đọc diễn cảm & HTL:
10´
+ Cho hs quan sát tranh, đàm thoại:
? Tranh vẽ cảnh ở đâu? Em biết gì về di tích lich sử này?
+ Giới thiệu, ghi tên bài. 
+ Gọi 1 hs đọc bài.
+ Yêu cầu hs chia đoạn.
+ Gọi hs đọc nối tiếp đoạn lần 1.
+ Gọi 1 số hs đọc từ khó.
+ Gọi hs đọc nối tiếp đoạn lần 2, kết hợp giải nghĩa từ.
+ HD cách ngắt giọng trình tự cột hàng ngang. ( bảng phụ)
+ Gọi hs đọc nối tiếp đoạn lần 3, sửa chữa cách đọc.
+ Gọi 1 hs đọc toàn bài.
+ Đọc mẫu bài.
+ Yêu cầu hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1 ( sgk - 16 ).
- C1: Ngạc nhiên khi biết rằng từ năm 1075, nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ. Ngót 10 TK, tính từ khoa thi 1075 đến khoa thi cuối cùng vào năm 1919, các triều vua VN đã t/c được 185 khoa thi, lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ.
* ý1: VN có truyền thống khoa cử lâu đời.
+ Y/c hs đọc lướt bảng thống kê và trả lời câu hỏi 2( sgk - 16 ).
- C2: - Triều đại Lê tổ chức nhiều khoa thi nhất: 104 khoa.
 - Triều đại Lê có nhiều tiến sĩ nhất: 1780 tiến sĩ.
+ Củng cố, giảng ND câu hỏi.
? Câu 3 ( sgk - 16 ). Từ xa xưa, nhân dân VN đã coi trọng đạo học.
* ý 2: Chứng tích về một nền văn hiến lâu đời ở VN.
+ Gọi hs đọc nối tiếp đoạn, HD đọc diễn cảm ở từng đoạn.
+ Treo bảng phụ phần 2, HD đọc diễn cảm.
+ Yêu cầu hs đọc diễn cảm theo cặp đôi.
+ Tổ chức thi đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng.
 Nhận xét, ghi điểm.
- Quan sát, trả lời.
- Nghe.
- 1 hs đọc.
- 5 đoạn.
- 5 hs đọc.
- Từ 3 đến 5 hs đọc.
- 5 hs đọc, 1 số hs giải nghĩa từ, n.x.
- 1 vài hs đọc.
- 5 hs đọc.
- 1 hs đọc.
- Theo dõi.
- Đọc thầm, trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, bổ sung.
- Rút ý chính.
- Lớp đọc thầm.
- Trả lời câu hỏi, nhận xét, bổ sung.
- Nghe.
- Nối tiếp nhau nêu câu trả lời.
- Rút ý chính.
- 3 hs đọc.
- Từ 1 đến 2 hs đọc.
- Đọc diễn cảm trong cặp.
- 1 số hs đọc, hs nhận xét.
3. Củng cố - 
 Dặn dò:
3´
+ Nhắc lại bài, y/c hs rút ra nội dung chính của bài.
+ Liên hệ giáo dục hs; HD ôn bài, chuẩn bị bài sau.
+ Nhận xét giờ học.
- Rút ND chính, 2 hs đọc.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
Tiết 3: Toán
Luyện tập.
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức: Củng cố cách nhận biết các phân số thập phân. Chuyển một số phân số 
 thành phân số thập phân.
	 - Giải bài toán về tìm giá trị một phân số của một số cho trước.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết chính xác các phân số thập phân. Thực hành chuyển 
 một số phân số thành phân số thập phân một cách thành thạo. Vận dụng làm 
 đúng các bài tập.
3. Giáo dục Hs tính tích cực,tự giác và tính chính xác trong làm toán.
II/ Chuẩn bị:
III/ Hoạt động dạy - học:
ND và TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra:
3´
+ Kiểm tra sự hoàn thành bài tập vào vở của hs.
- Tổ trưởng báo cáo.
B. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài
2
2. Luyện tập: 32
 Bài 1:
 Bài 2:
 Bài 3:
 Bài 4:
 Bài 5:
+ Nêu mục tiêu bài học, ghi tên bài.
+ Vẽ bảng tia số, y/c hs tự làm bài.
+ Nhận xét, chữa bài. Gọi hs đọc các phân số thập phân trên tia số.
? Bài tập y/c chúng ta làm gì ? ( y/c viết các phân số đã cho thành phân số thập phân ).
+ Y/c hs tự làm bài.
+ Nhận xét chữa bài, ghi điểm.
 = = ; = = ;
= = .
+ Tiến hành tương tự bài 2.
Bài giải: = = ;
 = = ; = = .
+ Gọi hs đọc y/c bài tập. Nêu cách làm.
+ Y/c hs làm bài tập, nhận xét, sửa chữa.
Bài giải:
 ; > .
+ Gọi hs đọc đề bài toán.
+ Đàm thoại; HD làm bài; Y/c hs làm bài và chữa.
Bài giải: Số hs giỏi Toán là:
30 x = 9 ( hs ).
 Số hs giỏi Tiếng Việt là: 
30 x = 6 ( hs ).
Đáp số: 9 học sinh; 6 hs sinh.
- Lắnh nghe, x. định nhiệm vụ tiết học.
- 1 hs làm bảng, lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét, đọc bài.
- Trả lời, nhận xét. 
- 3 hs làm bảng, lớp làm vở, nhận xét bài bạn.
- 3 hs thực hiện, lớp làm vở, nhận xét.
- Đọc y/c, nêu cách làm.
- 2 hs Thực hiệnểtên bảng, lớp làm vở.
- 1 hs đọc, lớp đọc thầm.
- 1 hs làm bảng, lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét bài làm của bạn.
C. Củng cố - 
 Dặn dò.
3´
+ Nhắc lại nội dung bài.
+ Liên hệ, giáo dục hs.
+ HD ôn bài cũ, chuẩn bị bài sau.
+ Nhận xét giờ học.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
* Tiết 4: Chính tả ( Nghe - viết ).
Lương Ngọc Quyến.
I/ Mục tiêu.
1. Kiến thức: Nghe viết bài “ Lương Ngọc Quyến”. Viết đúng: Lương Ngọc Quyến, Lương Văn Can, lực lượng, khoét, xích sắt, mưu, giải thoát,
	 - Hiểu được mô hình cấu tạo vần. Ghép đúng tiếng, vần vào mô hình.
2. Kĩ năng: Viết đúng quy tắc chính tả, trình bày sạch đẹp, làm đúng các bài tập.
3. Giáo dục: Hs ý thức rèn chữ viết đẹp, giữ gìn vở sạch.
II/ Chuẩn bị:
	 - Bảng phụ kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần.
	 - Giấy khổ to, bút dạ.
III/ Hoạt động dạy- học.
ND và TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC:
5´
B. Dạy bài mới.
a, Giới thiệu bài:
2´
b, Nội dung bài:
4´
c, Viết đúng.
3´
d, Viết chính tả.
15´
đ, Bài tập: 8´
* Bài1:
* Bài 2:
+ Đọc y/c hs viết: ghê gớm, gồ ghề, kiên quyết, cái kéo, cây cọ, kì lạ, ngô nghê,
 Nhận xét, sửa chữa.
+ Nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài.
+ Đọc bài văn và gọi hs đọc.
? Em hiểu gì về Lương Ngọc Quyến ? ( Là nhà yêu nước. Ông tham gia chống thực dân pháp và bị giặc khoét bàn chân, luồn dây thép và buộc chân ông vào xích sắt ).
? Ông được giải thoát khỏi nhà lao khi nào? ( Ngày 30/ 8/ 1917 khi cuộc khởi nghĩa Thái Nguyên do Đội Cấn lãnh đạo bùng nổ ).
+ Đọc từ ngữ yêu cầu hs viết, nhận xét, sửa sai. ( mục I viết đúng).
+ Nhận xét, sửa sai.
+ Đọc bài cho hs viết: 3 lần/ câu.
+ Đọc bài cho hs soát.
+ Thu chấm 1 bài tại lớp, nhận xét.
+ Gọi hs đọc yêu cầu và ND bài tập.
+ Y/c hs tự làm bài.
+ Gọi hs nhận xét bài làm trên bảng.
+ Nhận xét, k.luận lời giải đúng.
Đáp án: 
a, trạng - ang b, làng - ang
 nguyên - uyên Mộ - ô
 Nguyễn - uyên Trạch - ach
 Hiền - iên huyện - uyên
 Khoa - oa Bình - inh
 Thi - i Giang - ang.
+ Gọi hs đọc y/c và ND của bài tập.
? Nêu mô hình cấu tạo của tiếng ?
? Vần gồm có những bộ phận nào?
+ Y/c hs tự làm bài cá nhân, nhận xét, chữa bài.
* Đáp án: 
Tiếng
Âm đệm
Âm chính
Âm cuối
Trạng
a
ng
Nguyên
u
yê
n
Nguyễn
u
yê
n
Hiền
iê
n
+ Tiến hành tương tự với các tiếng còn lại.
- 2 hs viết bảng, lớp viết vào nháp.
- Nghe.
- 1 hs đọc, lớp đọc thầm.
- Trả lời, nhận xét, bổ xung.
- 2 hs viết bảng lớp viết nháp.
- Viết bài, soát bài.
- 1 hs đọc.
- Hs làm bài cá nhân.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- Theo dõi, chữa bài.
- 1 hs đọc.
- Nêu, nhận xét, bổ xung.
- Làm bài cá nhân.
- Theo dõi, chữa bài.
C. Củng cố -
 Dặn dò:
3´
+ Nhắc lại ND bài; Liên hệ giáo dục.
+ HD ôn bài cũ, chuẩn bị bài sau.
+ Nhận xét giờ học.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
Thứ Ba
 Ngày soan ; 16/8/2010
 Ngày giảng : 17/8/2010
* Tiết 1: Luyện từ & câu
Mở rộng vốn từ: Tổ quốc.
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức: Giúp Hs mở rộng và hệ thống hoá vốn từ ngữ về Tổ quốc. 
2. Kĩ năng: Tìm được các từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc, đặt câu đúng, hay với những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương.
3. Giáo dục: Hs yêu môn học, giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
II/ Chuẩn bị:
	- GV: Giấy khổ to, bút dạ; Từ điển hs.
III/ Hoạt động dạy - học:
ND và TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
A.Kiểm tra: 
5´
+ Gọi hs lên bảng tìm từ đồng nghĩa và đặt 1 câu với từ vừa tìm được.
 Nhận xét, ghi điểm.
- 4 hs thực hiện tìm từ chỉ màu: xanh, đỏ, trắng, đen.
B. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài
2´
2. HD làm BT:
30´
 * Bài 1: 
 * Bài 2:
 * Bài 3:
 * Bài 4:
+ Thuyết trình, ghi tên bài.
+ Gọi hs đọc y/c bài tập.
+ Y/c 1 nửa lớp đọc thầm bài Thư gửi các hs, 1 nửa còn lại đọc bài VN thân yêu, viết ra giấy nháp các từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc.
+ Gọi hs phát biểu, nhận xét, k.luận lời giải đúng:
- Bài Thư gửisinh: nước nhà, non sông.
- Bài VN thân yêu: đất nước, quê hương.
+ Gọi hs đọc y/c của bài tập.
+ Y/c hs làm việc theo cặp, tìm các từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc.
+ Gọi đại diện các cặp phát biểu trước lớp, nhận xét.
+ K.luận: - Các từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc: đất nước, quê hương, quốc gia, giang sơn, non sông, nước nhà.
+ Gọi hs đọc y/c của bài tập.
+ Tổ chức cho hs làm bài tập theo nhóm, báo cáo và chữa bài.
* Các từ ngữ chứa tiếng quốc: quốc ca, quốc tế, quốc doanh, quốc hiệu, quốc huy, quốc kì, quốc khánh, quốc ngữ, quốc sách, quốc dân, quốc phòng, quốc học, quốc tịch
+ Có thể hỏi hs về nghĩa của một số từ và đặt câu.
+ Gọi hs đọc y/c của bài tập.
+ Y/c hs tự làm bài.
+ Gọi hs đọc câu mình đặt, nhận xét, chữa bài tập.
VD: Em yêu Hà Giang quê hương em
- Thái bình là quê mẹ của tôi.
- Ai đi đâu xa cũng nhớ về quê cha đất tổ của mình.
- Bà tôi luôn mong khi chết được đưa về nơi chôn rau cắt rốn của mình.
+ Y/c hs giải thích nghĩa của các từ: quê mẹ, quê hương, quê cha đất tổ, nơi chôn rau.
- Lắng nghe.
- 1 hs đọc, lớp đọc thầm.
- Thực hiện theo y/c của GV.
- Nghe, nhận xét, bổ xung.
- Nghe.
- 1 hs đọc, lớp đọc thầm.
- Hoạt động cặp đôi, tìm các từ đồng nghĩa.
- Đại diện 1 số cặp phát biểu, n. xét.
- Nghe, sửa chữa.
- 1 hs đọc, lớp đọc thầm.
- Hoạt động nhópm 4, báo cáo, nhận xét.
- Theo dõi, chữa bài vào vở.
- Một số hs thực hiện y/c.
- 1 hs đọc, lớp đọc thầm.
- Tự đặt câu, nối tiếp đọc câu.
- Nhận xét câu bạn đặt.
- Một số hs giải thích,  ...  tinh.
* Trứng đã được thụ tinh được gọi là hợp tử.
* Hợp tử phát triển thành phôi rồi thành bào thai sau khoảng 9 tháng em bé sẽ được sinh ra.
+ Yêu cầu hoạt động nhóm 2.
+ Yêu cầu hs quan sát hình 1a; b; c đọc chú thích tìm xem mỗi chú thích phù hợp với hình nào?
+ Nhận xét, bổ xung.
* Hình 1:
a) các tinh trùng gặ trứng.
b) Tinh trùng chui được vào trứng.
c) Trứng và tinh trùng kết hợp với nhau tạo ra hợp tử.
+ Yêu cầu hs quan sát hình 2 ; 3; 4; 5
? Hình nào cho biết thai nhi đã được 5 tuần?
+ yêu cầu hs thảo luận nhóm.
+ Gọi đại diện nhóm báo cáo.
+ Nhận xét, bổ sung.
* H2: Thai khoảng 9 tháng.
H3: Thai được 8 tuần.
H4: Thai được 3 tháng.
H5: Thai được 5 tuần.
- Nghe.
- Hoạt động nhóm 2, thảo luận, trả lời câu hỏi.
- Đại diện các nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ xung.
- Lắng nghe.
- Hoạt động nhóm 2.
- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ xung.
- Quan sát, trả lời câu hỏi.
3. Củng cố -
 Dặn dò:
3´
+ Củng cố nội dung; Liên hệ g.dục.
+ HD ôn bài, chuẩn bị bài sau.
+ Nhận xét giờ học.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
 __________________________________
Thứ sáu Ngày soạn: 19/8/2010
 Ngày giảng: 20/8/20110
* Tiết 1: Toán.
Hỗn số ( tiếp).
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp hs biết chuyển một hỗn số thành phân số ứng dụng làm bài tập.
2. Kĩ năng: Vận dụng làm đúng các bài tập.
3. Giáo dục: HS tính cẩn thận, chính xác trong học toán.
II/ Chuẩn bị:
	- Hình vuông như SGK.
III/ Hoạt động dạy - học:
ND và TG
Hoạt động của GV.
Hoạt động của HS.
A.Kiểm tra:
3´
+ Kt hs nêu khái niệm về hỗn số.
 Nhận xét, đánh giá.
- Trình bày
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài. 2´
2. Nội dung bài:
a, Hướng dẫn cách chuyển hỗn số thành số thập phân.
15´
b, Luyện tập: 17´
 * Bài 1:
 * Bài 2:
 * Bài 3: 
+ Giới thiệu bài, ghi tên bài.
+ Gắn hình vuông 2 hình và 1 hình chia 8 phần gạch chéo 5 phần.
+ Gọi hs viết hỗn số biểu diễn số hình vuông và số phần hình vuông bị lấy đi.
+ Ghi bảng: 2.
+ Gọi hs đọc.
+ Hướng dẫn hs cách chuyển thành phân số.
Viết gọn: 
+ Yêu cầu hs tự nêu cách chuyển hõn số thành phân số.
+ Củng cố, nêu kết luận.
+ Gọi hs đọc yêu cầu.
+ HD chuyển hỗn số thành phân số.
+ Yêu cầu hs tự làm bài, trình bày.
+ Nhận xét, chữa bài.
Đáp số: 
+ Gọi 2 hs đọc yêu cầu bài.
+ HD làm bài vào vở.
+ Nhận xét, bổ xung, ghi điểm.
a) 
b) 
c) 
+ Gọi 2 hs đọc đề bài.
+ HD mẫu.
+ Gọi 2 hs lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
* 
* 
- Nghe.
- Quan sát.
- Trình bày.
- Nghe.
- Đọc
- Nghe.
- Nêu cách làm.
- Thực hiện.
- Làm bài.
- Đọc nối tiếp.
- Nghe, làm bài vào vở.
- 2 hs đọc đề bài
- 2 hs làm bảng, lớp làm bài vào vở.
3. Củng cố dặn dò:
3´
+ Nhắc lại nội dung bài; Liên hệ g.dục.
+ HD ôn bài, chuẩn bị bài sau,
+ Nhận xét giờ học.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
 _________________________________
Tiết 2 Lịch sử.
Nguyễn Trường Tộ 
mong muốn canh tân đất nước.
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau bài học Hs nêu được:
	- Những đề nghị chủ yếu để canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ.
	- Suy nghĩ và đánh giá của nhân dân ta về những đề nghị canh tân và lòng yêu nướ của ông.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc thông tin tìm nội dung bài học, nêu được các ý chính về tấm gương Nguyễn Trường Tộ trong việc mong muốn cach tân đất nước.
3. giáo dục: HS tự hào về truyền thống lịch sử VN, kính trọng và biết ơn các anh hùng dân tộc.
II/ chuẩn bị:
	GV: - Chân dung Nguyễn Trường Tộ.
	 - Phiếu học tập.
	HS: Tìm hiểu về Nguyễn Trường Tộ.
III/ Các hoạt động dạy - học:
ND và TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
A.KTBC: 
3´
? Nêu những băn khoăn, suy nghĩ của Trương Định khi nhận được lệnh vua?
? Cho biết tình cảm của nhân dân ta đối với Trương Định? 
- 2 hs trả lời.
- Nhận xét, bổ xung.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài
2´
2. Nội dung bài:
* HĐ1: Tìm hiểu về Nguyễn Trường Tộ.
7´
* HĐ2: Tình hình đất nước ta trước sự xâm lược của thực dân Pháp.
12´
* HĐ3: Những đề nghị canh tân đất nước của N.T.Tộ.
6´
+ Thuyết trình, ghi tên bài.
+ Y/c hs làm việc theo nhóm dựa vào các thông tin mà hs sưu tầm được về năm sinh, năm mất, quê quán, cuộc đời đi đâu, tìm hiểu gì?...
+ Gọi đại diện báo cáo kết quả làm việc.
+ Nhận xét, kết luận: N.T.Tộ ( 1830 - 1871);Xuất thân trong một gi đình công giáo ở làng Bùi Chu, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An. Năm 1960 ông sang pháp, quan sát sự giàu có, văn minh, giàu sang của nước Pháp. Ông suy nghĩ phải thực hiện canh tân đất nước thì nước ta mới thoát khỏi đói nghèo và trở thành nước mạnh được.
+ Y/c hs hoạt động theo cặp, thảo luận trả lời câu hỏi:
? Tại sao thực dân Pháp có thể dễ dàng xâm lược nước ta? ( Triều đình nhà Nguyễn nhượng bộ thực dân Pháp; Kinh tế đất nước nghèo nàn, lạc hậu ).
? Điều đó cho thấy tình hình đất nước ta lúc đó n.t.nào? ( Đất nước không đủ sức để tự lập, tự cường ).
? Tình hình đất nước ta lúc đó đã đặt ra y/c gì?( Nước ta cần đổi mới để đủ sức tự lực, tự cường ).
+ Y/c hs làm việc với SGK và trả lời câu hỏi:
? N.T.Tộ đưa ra những đề nghị gì để canh tân đất nước?
( . Mở rộng quan hệ ngoại giao, buôn bán với nhiều nước; Thuê chuyên gia nước ngoài giúp ta phát triển k.tế; Xây dựng quân đội hùng mạnh; Mở trường dạy cách sử dụng máy móc, đóng tàu, đúc súng).
? Nhà vua và triều đình nhà Nguyễn có thái độ n.t.n với đề nghịvì sao?
( Triều đình không cần thực hiện các đề nghị của N.T.Tộ. Vua Tự Đức bảo thủ cho rằng những p2 cũ đã đủ để điều khiển quốc gia rồi).
- Nghe.
- Thảo luận nhóm 4, tìm hiểu về N.T.Tộ.
- Đại diện một số nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét, bổ xung.
- Lắng nghe.
- Đọc sgk, thảo luận cặp đôi, trả lời câu hỏi.
- Các cặp khác nhận xét, bổ xung.
- Trả lời, nhận xét, bổ xung.
- Đọc sgk, tìm hiểu thông tin.
- Một số hs trả lời câu hỏi.
- HS khác nghe nhận xét, bổ xung.
3. Củng cố - 
 Dặn dò:
5´
+ Củng cố nội dung, rút bài học.
+ Liên hệ g.dục; HD ôn bài, chuẩn bị bài sau.
+ Nhận xét giờ học.
- 2 hs đọc, lớp đọc thầm.
- Nghe, ghi nhớ.
* Tiết 3 Tập làm văn.
Luyện tập làm báo cáo thống kê .
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Dựa theo bài Nghìn năm văn hiến, hiểu cách trình bày các số liệu thống 
kê và tác dụng của các số liệu thống kê ( giúp thấy rõ kết quả, đặc biệt là 
những kết quả có tính so sánh).
	 - Biết thống kê đơn giản gắn cac số liệu về từng tổ hs trong lớp. Biết trình 
bày kết quả thống kê theo bảng.
2. Kĩ năng: Hs ghi nhớ làm bài tập đúng, nhanh cách trình bày số liệu thống kê biết 
gắn số liệu về từng tổ hs trong lớp.
3. Giáo dục: Hs yêu thích môn học, ứng dụng trong cuộc sống.
II/ Chuẩn bị:
	- Ghi sẵn bài 2.
III/ Hoạt động dạy - học:
ND và TG
Hoạt động của GV.
Hoạt động của HS.
a.Kiểm tra:
5´
+ KT sự chuẩn bị bài của hs.
 Nhận xét, đánh giá.
- Thực hiện.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2´
2. HD hs làm bài tập: 30´
 * Bài 1:
 * Bài 2:
+ Nêu mục tiêu bài học, ghi tên bài.
+ Gọi hs đọc y/c và ND của bài tập.
+ Y/c hs thảo luận, trả lời câu hỏi.
+ Gọi hs trình bày nối tiếp theo các câu hỏi; Nhận xét, bổ xung, kết luận.
a, Từ năm 1075 đến 1919 số khoa thi ở nước ta: 185 số tiến sĩ: 2896.
* Số khoa thi, số tiến sỹ, trạng nguyên của từng triều đại như SGK.
* Số bia và số tiến sỹ có tên khắc trên bia còn lại đến ngày nay: Số bia: 82, số tiến sỹ có tên khắc trên bia: 1306.
b, các số liệu thống kê được trình bày dưới hai hình thức.
* Nêu số liệu( số khoa thi,số tiến sỹ từ năm 1075 đến 1919 số bia và số tiến sỹ được khắc tên còn lại đến ngày nay).
* Trình bày bảng số liệu ( so sánh số khoa thi, số tiến sỹ, trạng nguyên của các triều đại)
c, Tác dụng của số liệu thống kê giúp người đọc dễ tiếp nhận các thông tin, dễ so sánh tăng sức thuyết phục.
+ Gọi hs đọc y/c của bài tập.
+ HD, gợi ý làm bài.
+ Y/c hs làm phiếu cá nhân.
+ Nhận xét, bổ sung.
Tổ
Số hs
hs nữ
hs nam
Hs giỏi, tt
T1
T2
T3
TS hs
+ Yêu cầu hs nêu tác dụng của thống kê.`
- Lắng nghe.
- 1 hs đọc, lớp đọc thầm.
- Thảo luận.
- 1 hs đọc, lớp đọc thầm.
- Nghe.
- Làm phiếu.
3. Củng cố -
 Dặn dò:
3´
+Nhắc lại nội dung bài; Liên hệ g.dục.
+ HD ôn bài, chuẩn bị bài sau.
+ Nhận xét giờ học.
- Lắng nhe, ghi nhớ.
Tiết 4 Kĩ thuật.
Đính khuy hai lỗ.
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức: HS cần phải biết cách đính khuy hai lỗ. Nắm được cách đính khuy hai lỗ.
2. Kĩ năng: Thực hành đính được khuy hai lỗ đúng quy trình, đúng kĩ thuật.
3. Giáo dục: HS tính cẩn thận, tỉ mỉ, vận dụng trong cuộc sống hàng ngày.
II/ Chuẩn bị:
	- GV: Mẫu đính khuy hai lỗ.
	 - Một số sản phẩm được đính khuy hai lỗ.
	- HS: 1 mảnh vải 20 cm x 30 cm; chỉ khâu, kim, phấn, thước, kéo
III/ Hoạt động dạy - học:
ND và TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
A. Kiểm tra: 3´
+ Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của hs.
 Nhận xét, đánh giá.
- Báo cáo sự chuẩn bị.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2´
2. Nội dung bài:
* HĐ1: Quan sát nhận xét mẫu.
5´
* HĐ2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
4´
* HĐ3: Thực hành.
14´
* HĐ4: Đánh giá.
5´
- Nêu mục tiêu bài học, ghi tên bài.
+ Cho hs quan sát một số mẫu khuy hai lỗ và hình 1a ( sgk ).
+ Y/c hs rút ra nhận xét về đặc điểm hình dạng, kích thước, màu sắc của khuy hai lỗ.
+ Giới thiệu mẫu đính khuy hai lỗ và HD quan sát H1b ( sgk ); y/c n.xét về đường chỉ đính khuy, khoảng cách giữa các khuy đính trên sản phẩm.
+ Cho hs quan sát khuy đính trên sản phẩm may mặc như áo, vỏ gối; y/c n.xét khoảng cách giữa các khuy, so sánh vị trí của các khuy và lỗ khuyết trên hai nẹp áo.
+ Củng cố, kết luận hoạt động 1.
+ Gọi hs nhắc lại quy trình đính khuy hai lỗ đã học trong tiết 1.
+ HD, nêu những điểm cần lưu ý khi thực hiện đính khuy hai lỗ.
+Tổ chức cho hs thực hành gấp nẹp, khâu lược nẹp, vạch dấu các điểm đính khuy và thực hành đính khuy.
+ Tổ chức trưng bày sản phẩm, nhận xét, bình chọn.
 Đánh giá, ghi điểm bài hoàn thành tốt.
- Nghe.
- Quan sát mẫu và H1a ( sgk ).
- Rút ra nhận xét, bổ xung.
- Quan sát, nhận xét, bổ xung.
- Quan sát, nhận xét.
- Nghe.
- 1 số hs nêu lại quy trình.
- Quan sát, n.xét, bổ xung.
- Thực hành theo y/c của GV.
- Trưng bày sp, nhận xét bài bạn.
3. Củng cố - 
 Dặn dò:
3´
+ Nhắc lại nội dung bài; Liên hệ g.dục.
+ HD ôn bài, chuẩn bị bài sau.
+ Nhận xét giờ học.
- Lắng nghe, ghi nhớ.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_hoc_lop_5_tuan_2.doc