Thiết kế bài giảng lớp 2 tuần 21 - Trường tiểu học Lê Quý Đôn

Thiết kế bài giảng lớp 2 tuần 21 - Trường tiểu học Lê Quý Đôn

TẬP ĐỌC (TIẾT 61- 62)

 CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG

I.Mục tiêu

-Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

+ Đọc trôi chảy toàn bài .Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ .

+ Biết thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung bài ( vui tươi ở đoạn 1: ngạc nhiên, buồn thảm, đoạn 2,3 : thương tiếc ; trách móc ; đoạn 4 )

- Rèn kĩ năng đọc, hiểu :

+ Hiểu những từ ngữ khó : khôn tả ; véo von ; long trọng .

+ Hiểu điều câu chuyện muốn nói : Hãy để cho chim được tự do ca hát , bay lượn và hãy để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời .

-Giáo dục hs biết yêu quí và bảo vệ cảnh vật thiên nhiên.

 

doc 22 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1505Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng lớp 2 tuần 21 - Trường tiểu học Lê Quý Đôn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
TUAÀN 21
TÖØ NGAØY18/ 01 / 2010 – 21/ 01 / 2010
THÖÙ NGAØY
MOÂN
TIEÁT
BAØI DAÏY
THỨ HAI
18.01.2010
CC 
21
Chào cờ 
Toán 
101
Luyện tập
Tập đọc
61
Chim sơn ca và bông cúc trắng.
Tập đọc
62
Chim sơn ca và bông cúc trắng.
THỨ BA
19.01.2010
Thể dục
41
Đi thường theo vạch kẻ thẳng
Chính tả 
41
(Tập chép ) Chim sơn ca ... cúc trắng.
Toán 
 102
Đường gấp khúc,độ dài đường gấp khúc.
Kể chuyện 
21
Chim sơn ca và bông cúc trắng.
THỨ TƯ
20.01.2010
Toán
103
Luyện tập
TNXH
21
Cuộc sống xung quanh
Tập đọc
63
Vè chim
Tập viết
21
Chữ hoa R
THỨ NĂM
21.01.2010
Thể dục
42
Đi theo vạch kẻ thẳng...Trò chơi Nhảy ô
LTVC
21
Từ ngữ về chim chóc...Ở đâu
Tập làm văn
21
Đáp lời cảm ơn.Tả ngắn về loài chim
Toán
104
Luyện tập chung
THỨ SÁU
6.02.2009
Chính Tả 
42
( Nghe - viết) Sân chim
Toán
105
Luyện tập chung
Đạo đức 
21
Biết nói lời yêu cầu ,đề nghị (T 1)
Thủ công
21
Cắt,gấp,dán phong bì ( T 1 )
 SHL
21
Tuần 21
Thứ hai ngày 29 tháng 01 năm 2012
TOÁN (TIẾT 101)
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu 
-Giúp học sinh củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 5 qua thực hành tính.
-Giải bài tóan .
- Bước đầu nhận biết đặc điểm của một số dãy số để tìm số còn thiếu của dãy số đó . 
II.Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ : Bảng nhân 5.
-Gọi học sinh đọc bảng nhân 5 .
-Cho học sinh thực hiện phép nhân.
 5 x 7 5 x 10 5 x 4 5 x 9 
-Nhận xét , ghi điểm .
2.Bài mới
-Giới thiệu bài : Luyện tập
-Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài .
Bài 1 : Gọi học sinh đọc yêu cầu bài .
a.Hs tự làm rồi chữa bài.
b.Hs tự làm rồi chữa bài.Khi chữa bài yêu cầu hs làm từng cột tính rồi nhận xét: 
2 x 5 = 10 
5 x 2 = 10
-khi ta đổi chỗ các thừa số trong phép nhân thì kết quả vẫn không thay đổi .
Bài 2 : Gọi học sinh đọc yêu cầu bài .
-Giáo viên hướng dẫn mẫu :
5 x 4 - 9 = 20 - 9 
 = 11
Thực hiện tính từ trái sang phải.
-Cho hs làm bài vào vở và trình bày theo mẫu - Gọi hs lên chữa bài
-Giáo viên nhận xét, ghi điểm .
Bài 3:Gọi học sinh đọc đề bài .
-Hướng dẫn học sinh phân tích đề .
+Bài toán cho biết gì ?
+Bài toán hỏi gì ?
+Muốn biết 5 ngày Liên học bao nhiêu giờ ta làm thế nào ? 
Bài 4 ( Có thể giảm bớt bài này )
Bài 5:Gọi học sinh đọc đề bài.
-Giúp hs nhận xét về đặc điểm của từng dãy số
Bắt đầu từ số thứ hai,mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng với 5
Bắt đầu từ số thứ hai,mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng với 3
3 học sinh đọc bảng nhân 5.
1 học sinh làm bảng lớp , cả lớp làm bảng con.
 5 x 7 = 35 5 x 10 = 50 
 5 x 4 = 20 5 x 9 = 45
1 học sinh đọc yêu cầu bài : tính nhẩm
- Học sinh tự làm vào vở
 5 x 3 = 15 5 x 8 = 40 5 x 2= 10 
 5 x 4 = 20 5 x 7 = 35 5 x 9 =45
 5 x 5 =25 5 x 6 =30 5 x 10 = 50
 2 x 5 = 10 5 x 3 = 15 5 x 4 = 20
 5 x 2 = 10 3 x 5 = 15 4 x 5 = 20
1 học sinh đọc yêu cầu bài : Tính theo mẫu
Học sinh tự làm vào vở - 3 hs lên chữa bài
5 x 7 - 15 = 35 - 15
 = 20 
5 x 8 - 20 = 40 - 20
 = 20 
5 x 10 -28 = 50 -28
 = 22
1 học sinh đọc đề bài .
- 1 ngày : 5 giờ 
- 5 ngày :...giờ ?
Học sinh tự làm vào vở .1 hs lên chữa bài
 Bài giải
5 ngày Liên học số giờ là :
5 x 5 = 25 ( giờ )
Đáp số : 25 giờ
1,2 học sinh đọc đề bài.
Học sinh tự làm bài vào vở - 2 hs lên chữa bài 
5,10,15 ,20, 25,30 
 b. Cách nhau 3 đơn vị 
 5, 8,11,14 ,17,20 
4.Củng cố- dặn dò
-Trò chơi “ Ai nhanh hơn“
- Hs 1 nêu 1 phép tính bất kỳ trong bảng nhân 5 ,ai đưa tay nhanh nhất sẽ được quyền trả lời.Nếu trả lời đúng sẽ được đưa ra câu hỏi tiếp theo.
-Gv nhận xét tiết học.
-Dặn hs về nhà tiếp tục học thuộc các bảng nhân đã học.
------------------------------------------˜ ² ™-----------------------------------------
TẬP ĐỌC (TIẾT 61- 62)
	CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I.Mục tiêu
-Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
+ Đọc trôi chảy toàn bài .Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ .
+ Biết thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung bài ( vui tươi ở đoạn 1: ngạc nhiên, buồn thảm, đoạn 2,3 : thương tiếc ; trách móc ; đoạn 4 )
Rèn kĩ năng đọc, hiểu :
+ Hiểu những từ ngữ khó : khôn tả ; véo von ; long trọng .
+ Hiểu điều câu chuyện muốn nói : Hãy để cho chim được tự do ca hát , bay lượn và hãy để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời .
-Giáo dục hs biết yêu quí và bảo vệ cảnh vật thiên nhiên.
II.Đồ dùng dạy học 
- Tranh minh họa bài .
III.Hoạt động dạy học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ : Mùa xuân đến 
-Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi :
+ Dấu hiệu nào báo mùa xuân đến?
+ Nội dung bài cho ta biết điều gì ?
-Nhận xét , ghi điểm học sinh .
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài : 
-GV treo tranh và hỏi:Tranh vẽ cảnh gì?Các con thấy có đẹp không?
-Vậy mà đã có chuỵên không tốt xảy ra với chim sơn ca và bông cúc ,làm cả hai phải chết một cách rất đáng thương.Bài học hôm nay sẽ cho chúng ta biết chuyện gì xảy ra nhé.
b.Luyện đọc 
-Giáo viên đọc diễn cảm bài văn .
+Đoạn 1 :Giọng vui tươi .
+Đoạn 2, 3: giọng ngạc nhiên , bất lực, buồn thảm .
+Đoạn 4 : Giọng thương tiếc ,trách móc . 
 -Giáo viên hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .
-Học sinh luyện đọc câu .
-Luyện đọc từ khó : nở, lồng, lìa đời, héo lả, long trọng, tắm nắng, xòe cánh, xinh xắn , ẩm ướt , an ủi, ngào ngạt.
-Cho học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn .
-Luyện đọc câu .
-Gọi học sinh đọc từ chú giải .
-Em hãy tìm từ trái nghĩa với buồn thảm?
GV giải nghĩa từ trắng tinh:trắng đều một màu sạch sẽ
-Đọc từng đoạn trong nhóm .
-Thi đọc giữa các nhóm .
-Cho cả lớp đọc đồng thanh .
3.Tìm hiểu bài 
Câu 1 : Trước khi bị bỏ vào lồng chim và hoa sống như thế nào ?
-Giáo viên cho học sinh quan sát tranh để thấy cuộc sống hạnh phúc những ngày còn tự do của sơn ca và bông cúc 
Câu 2 : Vì sao tiếng hót của chim trở nên buồn thảm 
Câu 3: Điều gì cho thấy các cậu bé rất vô tình đối với chim và đối với bông hoa?
Câu 4 : Hành động của các cậu bé gây ra chuyện gì đau lòng ? 
Câu 5 : Em muốn nói gì với các cậu bé ?
4.Luyện đọc 
-Cho học sinh đọc lại truyện 
- Nội dung câu chuyện nói gì?
- 2 hs đọc bài và trả lời câu hỏi
-Tranh vẽ 1 chú chim sơn ca và một bông cúc trắng.
-Bông cúc và chim sơn ca rất đẹp.
-Học sinh theo dõi đọc thầm.
-Hs tiếp nối nhau đọc từng câu
-Hs đọc đồng thanh ,cá nhân từ khó
Học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn .
-Học sinh đọc cá nhân – đồng thanh.
 + Chim véo von mãi / rồi mới bay về bầu trời xanh thẳm .//
+ Tội nghiệp con chim !// khi nó còn sống và ca hát ,/ các cậu đã để mặc nó chết vì đói khát .//Còn bông hoa,/ giá các cậu đừng ngắt nó ,/thì hôm nay ,/ chắc nó vẫn đang tắm nắng mặt trời .
-Học sinh đọc từ chú giải trong sách giáo khoa .
-Vui tươi,hớn hở,sướng vui
-Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
-Học sinh đọc cá nhân –đồng thanh.
- Học sinh đọc đồng thanh , cả bài.
1học sinh đọc toàn bài .
Chim tự do bay nhảy ,hót véo von, sống trong một thế giới rất rộng lớn –là cả bầu trời xanh thẳm.
Hoa cúc sống tự do bên bờ rào , giữa đám cỏ dại.Nó tươi tắn và xinh xắn, xòe bộ cánh trắng đón nắng mặt trời
Vì chim bị bắt , bị cầm từ trong lồng .
Hai cậu bé bắt chim nhốt vào trong lồng nhưng lại không nhớ cho ăn uống, để chim chết vì đói khát .
- Hai cậu bé chẳng cần thấy bông cúc trắng đang nở rất đẹp , cầm dao cắt cả đám cỏ lẫn bông cúc bỏ vào lồng sơn ca .
- Sơn ca chết , bông cúc héo tàn.
 -Đừng bắt chim và đừng ngắt hoa/ Hãy để cho chim tự do bay lượn, hãy để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời .
3 học sinh đọc lại truyện .
Hãy bảo vệ chim chóc , bảo vệ các loài hoa vì chúng làm cho cuộc sống thêm tươi đẹp .
5.Củng cố- dặn dò
-Qua câu chuyện giúp em hiểu thêm điều gì ? (Hãy bảo vệ chim chóc , bảo vệ các loài hoa vì chúng làm cho cuộc sống thêm tươi đẹp .)
-Giáo viên nhận xét tiết học .Dặn hs về đọc lại bài và xem trước bài : Vè chim
Thứ ba ngày 31 tháng 01 năm 2012
THỂ DỤC (TIẾT 41 )
ĐI THƯỜNG THEO VẠCH KẺ THẲNG
I.Mục tiêu 
-Ôn động tác : đứng hai chân rộng bằng vai , hai tay đưa ra trước , sang ngang , lên cao chếch chữ V .Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác .
- Học đi thường theo vạch kẻ thẳng . Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng động tác .
II. Địa điểm ,phương tiện 
-Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập .
- coì
- kẻ 2 vạch xuất phát cách nhau 8 -10m .
III. Nội dung và phương pháp lên lớp 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Phần mở đầu
-Giáo viên nhận lớp , phổ biến nội dung , yêu cầu giờ học .
-Cho học sinh chạy nhẹ nhàng thành 1hàng dọc trên địa hình tự nhiên 70-80m , sau đó chuyển thành đi thường theo vòng tròn ngược chiều kim đồng hồ và hít thở sâu : 5 -6 lần . 
-Cho học sinh khởi động xoay các khớp .
-Trò chơi : Chạy đổi chỗ , vỗ tay nhau .
2.Phần cơ bản 
a.Ôn đứng hai chân rộng bằng vai , hai tay đưa ra trước , sang ngang , lên cao , chếch chữ V , về tư thế cơ bản : 2 - 3 lần . 
+Nhịp 1 : Đưa hai tay ra trước thẳng hướng bàn tay sấp .
+Nhịp 2: Đưa hai tay sang ngang , bàn tay ngửa .
+Nhịp 3: Đưa hai tay lên cao thẳng hướng , hai bàn tay hướng vào nhau .
+Nhịp 4 : Về TTCB
-Gọi hs lên làm mẫu động tác
-Cả lớp thực hiện theo sự điều khiển của GV
b.Đi thường theo vạch kẻ thẳng : 2 - 3 lần 
10 m
-Học sinh tập trung thành những hành dọc sau vạch xuất phát .
-Giáo viên làm mẫu và giải thích cách đi , sau đó cho học sinh lần lượt đi theo vạch kẻ.
-Yêu cầu học sinh đi tự nhiên , tay chân phối hợp nhịp nhàng , đặt bàn chân thẳng hướng , trùng lên vạch kẻ thẳng ,thân người thẳng , mắt nhìn xuống đất . Đi lần lượt theo từng đợt ,đến vạch giới hạn , quay lại đứng chờ các bạn đi sau , sau đó đi theo chiều ngược lại.
*Trò chơi : Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau 
-Các em đọc đồng thanh : chạy đổi chỗ ,vỗ tay nhau : một, hai , ba.
-Sau tiếng “ ba” các em nhất loạt chạy về trước đổi chỗ cho nhau theo từng đôi một .Khi sắp gặp nhau ,từng em đưa tay trái vỗ vào bàn tay bạn để chào nhau ,sau đó chạy tiếp về phía trước đến vạch giới hạn thì dừng lại , quay sau để chuẩn bị chơi tiếp theo .
3.Phần kết thúc 
-Cúi người thả lỏng 
-Cúi lắc người thả lỏng.
-Nhảy thả lỏng .
-Đứng vỗ tay và hát 
-Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài.
-Giáo viên nhận xét giờ học.Dặn hs về tập đi theo vạch kẻ thẳng.
- Cán sự điều khiển lớp chào giáo viên .
-Học sinh chạy nhẹ nhàng thành 1hàng dọc , s ... ông tả xiết .
Sân , trứng , trắng , sát , sông .
Đoạn văn có 5 câu .
- Dấu chấm , dấu phẩy .
Viết lùi vào một ô , viết hoa chữ cái đầu tiên .
1 học sinh viết bảng lớp , cả lớp viết bảng con từ khó .
Học sinh lắng nghe viết bài vào vở .
Học sinh tự kiểm tra bài .
1 học sinh đọc yêu cầu bài .
- Cả lớp làm vào vở , 2 học sinh lên bảng thi viết nhanh .
 uống thuôc,trắng muốt
 bắt buộc,buột miệng nói
 chải chuốt,chuộc lỗi
Hs nêu yêu cầu
Hs 2 nhóm thi đua chơi theo hình thức tiếp sức,mỗi nhóm 4 hs
Trường Em đến trường 
Chim Chim hót líu lo .
Trứng Gà mẹ đẻ trứng 
Chanh Quả chanh rất to .
4.Củng cố- dặn dò 
+ Hôm nay viết bài gì ? 
+ GV nhận xét tiết học . Dặn hs về xem lại bài chữa lỗi sai,những em nào sai 3 lỗi trở lên về nhà viết lại bài và xem trước bài : Một trí khôn hơn trăm trí khôn 
-----------------------------------------˜ ² ™-----------------------------------------
TOÁN ( TIẾT 105 )
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu 
-Giúp học sinh củng cố :
+Ghi nhớ các bảng nhân đã học bằng thực hành tính và giải bài tóan .
+ Tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân .
+ Đo độ dài đoạn thẳng . Tính độ dài đường gấp khúc .
II.Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ : Luyện tập chung
 -Kiểm tra việc học thuộc các bảng nhân đã học
-GV nhận xét , ghi điểm .
2.Bài mới
-Giới thiệu bài : Luyện tập chung 
-Hướng dẫn học sinh làm bài .
Bài 1 : Gọi học sinh đọc yêu cầu bài .
-Hướng dẫn hs dựa vào các bảng nhân đã học ,nhẩm tính rồi nêu kết quả
-Giáo viên nhận xét, chữa bài .
 Bài 2 : Gọi học sinh đọc yêu cầu bài .
-Giáo viên hướng dẫn học sinh tính tích : Muốn tìm tích ta lấy thừa số nhân với thừa số
-Hs làm bài vào vở - Gọi hs lên chữa bài
-Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
Bài 3 : (Có thể giảm bớt cột 2 )
 Gọi học sinh đọc yêu cầu bài .
-Giáo viên hướng dẫn học sinh: Tính kết quả của 2 phép tính rồi so sánh 2 kết quả đó.
-Hs tự làm vào vở - Gọi hs lên chữa bài
-Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
Bài 4 : Gọi học sinh đọc đề .
-Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích đề :
+ Bài toán cho biết gì ?
+Bài toán hỏi gì ?
+Muốn biết 8 Hs có bao nhiêu quyển sách ta làm thế nào ?
Bài 5: ( có thể giảm bài này )
4 - 5 hs đọc thụôc các bảng nhân đã học
1 học sinh đọc yêu cầu bài 
Hs tự nhẩm tính rồi nêu kết quả 
 2 x 5 = 10 3 x 7 = 21 4 x 4 =16
 2 x 9 = 18 3 x 4 = 12 4x 3 = 12
 2 x 4 = 8 3 x 3 = 9 4 x 7 = 28
 2 x 2 = 4 3 x 2 = 6 4 x 2 = 8
 5 x 10 = 50 3 x 10 = 30 
 4 x 10 = 40 2 x 10 = 20 
 - 1 học sinh đọc yêu cầu bài . 
Học sinh tự làm vào vở .1 hs lên chữa bài
-Thứ tự các số cần điền lần lượt là:12,45,32,21,40,27,14,16
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài . 
Học sinh tự làm vào vở .3 hs lên chữa bài
2 x 3 = 3 x 2
4 x 6 > 4 x 3 
5 x 8 > 5 x 4
- 1 học sinh đọc đề .
1 học sinh : 5 quyển truyện
 8 học sinh : ...quyểån truyện?
Học sinh tự làm bài vào vở- 1 hs lên chữa bài.
 Bài giải 
Số quyển truyện của 8 học sinh có là:
 8 x 2= 16 ( quyển )
 Đáp số : 16 quyển truyện 
4.Củng cố- dặn dò
-Cho hs chơi trò chơi: thi hỏi đáp nhanh về các phép tính trong các bảng nhân đã học.
-GV nhận xét tiết học .
-Dặn hs về xem lại bài ,chuẩn bị tiết sau làm bài kiểm tra .
-----------------------------------------˜ ² ™-----------------------------------------
ĐẠO ĐỨC TIẾT 21
	 BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ ( T1)
I.Mục tiêu
-Học sinh hiểu :Cần nói lời yêu cầu , đề nghị phù hợp với các tình huống khác nhau .
-Lời yêu cầu , đề nghị phù hợp thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác .
-Học sinh biết sử dụng lời yêu cầu , đề nghị phù hợp trong giao tiếp hằng ngày .
-Học sinh có thái độ quý trọng những người biết nói lời yêu cầu , đề nghị phù hợp .
II.Chuẩn bị 
-Tranh minh hoạ tình huống cho hoạt động 1 , phiếu học tập hoạt động 3 . 
III.Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ : Trả lại của rơi 
- Khi nhặt được của rơi cần làm gì?
- GV nhận xét 
2.Bài mới 
-Giới thiệu bài : Biết nói lời yêu cầu , đề nghị 
Hoạt động 1 : Thảo luận lớp 
 - Cho học sinh quan sát tranh và cho biết nội dung tranh vẽ ở BT1
+ Nội dung tranh vẽ gì ?
-Giáo viên giới thiệu nội dung tranh và hỏi : Trong giờ học vẽ Nam muốn mượn bút chì của bạn Tâm –Em hãy đoán xem bạn Nam sẽ nói gì với bạn Tâm?
-Cho học sinh thảo luận nhóm cặp .
-Vài hs phát biểu ý kiến
-Cho học sinh đóng vai theo tình huống .
-Giáo viên và cả lớp nhận xét 
+Tâm nói lời đề nghị , yêu cầu với thái độ như thế nào ?
Kết luận : Muốn mượn bút chì của bạn Tâm, Nam cần sử dụng những yêu cầu , đề nghị nhẹ nhàng , lịch sự. Như vậy là Nam đã tôn trọng bạn và có lòng tự trọng.
Hoạt động 2: Đánh giá hành vi
-Cho hs quan sát tranh ở BT2 và cho biết:
+Tranh 1 : Bạn trong tranh đang làm gì ? 
+ Tranh 2 : Bạn gái trong tranh đang làm gì ?
Tranh 1 : Bạn trong tranh đang làm gì ?
-Em có đồng tình với việc làm của bạn không ?
-Học sinh thảo luận theo nhóm cặp.
-Gọi một số hs lên trình bày trước lớp
-Nhận xét, tuyên dương .
Kết luận : Việc làm trong tranh 2,3 là đúng vì các bạn đã biết dùng lời đề nghị lịch sự khi cần được giúp đỡ .
-Việc làm trong tranh 1 là sai vì là anh ,muốn mượn đồ chơi của em cũng cần phải nói lời yêu cầu ,đề nghị.
Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ 
-Cho học sinh làm bài vào phiếu cá nhân
-GV nêu lần lượt từng ý kiến,hs bày tỏ thái độ: tán thành , lưỡng lự , không tán thành .
-Gọi vài hs giải thích : Vì sao tán thành ? không tán thành ?
Kết luận : 
Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau 
2 học sinh trả lời .
Học sinh quan sát tranh .
Cảnh hai em nhỏ đang ngồi cạnh nhau .Một em quay sang đưa tay muốn mượn bạn bút chì .
Học sinh thảo luận nhóm cặp .
2 - 3 hs nêu ý kiến
2 học sinh đóng vai nói lời yêu cầu, đề nghị .
+ Tâm ơi ! mình quên bút , bạn cho mình mượn nhé .
+ Tâm còn bút chì nào không cho mình mượn với .Mình quên mang bút.
-Với thái độ nhẹ nhàng,lịch sự
Học sinh quan sát tranh và trao đổi .
Cảnh trong gia đình .Một em trai đang giành đồ chơi của em bé và nói :đưa xem nào 
Cảnh trước cửa một ngôi nhà .Một em gái đang nói chuyện với cô hàng xóm : Nhờ cô nói với mẹ cháu là cháu sang nhà bà .
Cảnh lớp học , Một em nhỏ muốn về chỗ ngồi đang nói với bạn bên ngoài .Nam làm ơn cho mình đi nhờ vào trong .
Từng cặp học sinh thảo luận .
Một số học sinh trình bày trước lớp .
Tranh 1 là sai vì nói như thế chưa tử tế .
Việc làm ở tranh 2 ,3 là đúng.
Học sinh bày tỏ thái độ bằng cách đưa tay
Các ý đúng là : d
Các ý sai là : a,b,c
3.Củng cố- dặn dò
-Giáo viên cho học sinh chơi : tập nói lời yêu cầu 
+ 1 bạn nói lời yêu cầu đối với các bạn trong lớp .Nếu mà lời đề nghị lịch sự thì trong lớp làm theo .Còn nếu lời đề nghị chưa lịch sự thì các bạn sẽ không thực hiện theo yêu cầu đề nghị .
-Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn hs thực hành tốt những điều vừa học .
--------------------------˜ ² ™--------------------------
THỦ CÔNG (TIẾT 21)
CẮT, GẤP ,DÁN PHONG BÌ (T1)
I.Mục tiêu
-Học sinh biết cách cắt, gấp,dán phong bì .
-Cắt ,gấp ,dán trang trí được phong bì 
-Học sinh hứng thú làm phong bì để sử dụng .
II.Chuẩn bị 
- Mẫu phong bì .
Quy trình Cắt ,gấp,dán phong bì .
Giấy ,keo ,kéo
III.Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ : GV kiểm tra sự chuẩn bị của hs 
2.Bài mới
-Giới thiệu bài : Cắt ,gấp phong bì .
-Giáo viên giới thiệu hình mẫu và nêu câu hỏi 
+ Phong bì có hình gì ?
+ Mặt trước và mặt sau của phong bì như thế nào ?
+ Cho học sinh so sánh chiều dài và chiều rộng của bưu thiếp có gì khác với phong bì ?
-Giáo viên hướng dẫn mẫu 
Bước 1 : gấp phong bì .
 + Gấp đôi tờ giấy thành hai phần theo chiều rộng sao cho mép dưới tờ giấy cách mép trên khoảng 2 ô , được hình 2 .
+ Mở hai đường mới gấp ra , gấp chép bốn góc như hình 3 để lấy đường dấu gấp 
Bước 2 : cắt phong bì .
Mở tờ giấy ra , cắt theo đường dấu gấp để bỏ những phần gạch chéo ở hình 4 được hình 5.
Bước 3 : dán phong bì 
Gấp lại theo các nếp ở hình 5 , dán hai mép bên và gấp mép trên theo đường dấu gấp hình 6 ta được chiếc phong bì .
-Cho 1,2 học sinh nhắc lại quy trình làm phong bì.
1 hs thao tác lại các bước làm phong bì
Hs thử làm bằng giấy nháp theo nhóm
- Giáo viên theo dõi uốn nắn.
- GV nhận xét sản phẩm hs làm
Hình chữ nhật .
 Mặt trước ghi chữ “ người gửi , người nhận “, mặt sau dán theo hai cạnh để đựng thư , thiếp chúc mừng .Sau khi cho thư vào phong bì , dán nốt cạnh còn lại 
- Chiều dài và chiều rộng phong bì dài hơn , chiều dài và chiều rộng bưu thiếp .
Học sinh theo dõi .
- 1, 2 học sinh nhắc lại quy trình làm phong bì .
- 1 hs lên làm thử 
Học sinh lấy giấy nháp thực hành .
Học sinh trình bày sản phẩm theo tổ .
4.Củng cố- dặn dò : Cho 1,2 học sinh nhắc lại quy trình làm phong bì .
- GV nhận xét tiết học.Dặn hs tiết sau mang dụng cụ thực hành
SINH HOẠT LỚP
TUẦN 21
I.Mục tiêu
Giáo dục học sinh biết khắc phục tồn tại và duy trì ưu điểm.Giúp học sinh biết lễ phép với mọi người xung quanh.Biết giữ gìn vệ sinh nơi công cộng, biết bảo vệ của công.
Tiếp tục kiểm tra việc bao bọc,giữ gìn sách vở
- Tổng kết công việc trong tháng 1,phổ biến kế hoạch tháng 2
1. Sơ kết tuần 22.
- Từng tổ trưởng nhận xét về tổ mình.
- Lớp trưởng đọc bảng theo tuần chung của cả lớp.
- Học sinh mắc phải khuyết điểm đứng lên trước lớp nhận lỗi.
* Giáo viên tổng hợp ý kiến nhận xét về từng mặt cụ thể:
a. Ưu điểm: 
- Các em thực hiện tốt mọi nề nếp theo qui định như: đi học đầy đủ xếp hàng ra vào lớp sinh hoạt, thể dục nghiêm túc. Đồ dùng học tập tương đối đầy đủ, vệ sinh sạch
- Một số em có ý thức tự giác học bài, làm bài.
b. Hạn chế:
- Một số em đi học trễ.
- Hiện tượng quên thiếu đồ dùng học tập vẫn còn.
- Một số em chưa thuộc bảng nhân,Hương Quỳnh, Huỳnh Tấn Đạt, Tín, Nghĩa. Xuân Quỳnh, Lâm.
- Tập thể dục chưa đều. 
2. Phương hướng tuần 22.
- Khắc phục tình trạng quên thiếu đồ dùng học tập.
- Giữ gìn sức khỏe tốt để đi học đều và đúng giờ, đầy đủ. 
- Thực hiện nghỉ tết đúng qui định 
- Phát huy ý thức tự giác học tập.
- Thực hiện nghiêm túc các nề nếp ra vào lớp, thể dục, sinh hoạt giữa giờ.
- Đảm bảo an toàn giao thông, an ninh học đường.	 	 
------------------------------------------˜ ² ™---------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 21 lop 2 huonggl.doc