Thiết kế bài giảng các môn Lớp 2 - Tuần 2

Thiết kế bài giảng các môn Lớp 2 - Tuần 2

TẬP ĐỌC Phần thưởng R

I. Mục tiêu: Giúp h/s.

1. Đọc: - Đọc trơn cả bài; Đọc đúng các từ khó trong bài.

- Nghỉ hơi đúng sau dấu câu, sau cụm từ dài.

2. Hiểu: - Bí mật, sáng kiến, lặng lẽ, tấm lòng, tốt bụng.

Ý nghĩa: Lòng tốt rất đáng quý và đáng trân trọng. Nên làm nhiều việc tốt.

II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ chép đoạn văn luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:

Hoạt động 1: Giới thiệu bài:

Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đọc.

 

doc 25 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 451Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng các môn Lớp 2 - Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 2 ngày 10 tháng 9 năm 2007 	 
Thể dục	 	Tiết 3
	DA
 Thứ 2 ngày 11 tháng 9 năm 2006 	 S / Tiết 3 + 4 / 2
Tập đọc 	Phần thưởng R
I. Mục tiêu: Giúp h/s.
1. Đọc:	- Đọc trơn cả bài; Đọc đúng các từ khó trong bài.
- Nghỉ hơi đúng sau dấu câu, sau cụm từ dài.
2. Hiểu:	- Bí mật, sáng kiến, lặng lẽ, tấm lòng, tốt bụng.
ý nghĩa: Lòng tốt rất đáng quý và đáng trân trọng. Nên làm nhiều việc tốt.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ chép đoạn văn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài: 
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đọc.
	- G/v đọc bài –H/dẫn cách đọc.
- H/s đọc lại, 1 em đọc chú giải.
	- Luyện phát âm; G/v yêu cầu h/s phát hiện.
- H/s luyện đọc đọc cá nhân → cả lớp. - Đọc nối tiếp mỗi em 1 câu.
	- G/v hướng dẫn ngắt giọng, ngắt những câu dài.
- Hướng dẫn đọc đồng thanh.
	- Hướng dẫn đọc từng đoạn.
- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp.- Các nhóm đọc cho nhau nghe.
	- T/c cho các nhóm thi đọc đồng thanh. G/v nhận xét cho điểm.
- Thi đọc.
Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung: 
- G/v lần lượt nêu các câu hỏi trong SGK – h/s trả lời:
Sau mỗi câu trả lời, g/v chốt lại ý đúng, ý chính của từng đoạn, kết hợp giải nghĩa một số từ cho h/s hiểu.
	- Yên lặng có nghĩa là gì?
	- Bí mật là gì
	- Sáng kiến là gì?
	- Tốt bụng là gì?
- Là không nói gì.
- Không cho ngời khác biết.
- Là 1 ý kiến của ai đó rất hay.
- Chuyên làm việc giúp đỡ người khác mà không nghĩ đến việc được trả công.
- G/v khẳng định: Na xứng đáng được nhận phần thưởng vì em có 1 tấm lòng thật đáng quý.
- G/v liên hệ đến cuộc sống hàng ngày ở trường, ở lớp.
Hoạt động 4: Luyện đọc lại. 
- H/s phân vai, đọc lại chuyện.
- G/v nhắc nhở h/s cách thể hiện giọng đọc cho phù hợp với tâm trạng nhân vật.
Hoạt động nối tiếp:
- Yêu cầu h/s đọc đoạn văn mà mình thích. Nói rõ tại sao.
- Qua câu chuyện em học được điều gì ở Na?
H/s rút ra ý nghĩa, g/v khắc sâu; Yêu cầu về nhà đọc bài.
Thứ 2 ngày 11 tháng 9 năm 2007 	
Toán 	Số bị trừ - số trừ - hiệu
I. Mục tiêu: Giúp h/s.
- Biết và gọi tên các thành phần, kết quả của phép trừ: Số bị trừ, số trừ, hiệu.
- Củng cố khắc sâu phép trừ nhớ các số có 2 chữ số.
- Củng cố kiến thức giải bài toán có lời văn bằng 1 phép trừ.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 
1. Kiểm tra: Gọi 2 em lên bảng làm bài tập:
	4 dm + 3 dm = 	9 dm – 2 dm = 
	- Yêu cầu đọc lại phép tính. - G/v nhận xét cho điểm.
	2. Bài mới: 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài: 
	- G/v viết: 59 – 35 = 24
59 là số bị trừ; 35 là số trừ; 24 là hiệu
- Yêu cầu h/s nói lại tên gọi, thành phần.
	- Vậy 59 – 35 cũng gọi là hiệu.
- H/s đọc phép tính.
- H/s nhắc lại.
-Nhiều em nêu cả lớp nêu đồng thanh.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1: Yêu cầu h/s quan sát mẫu, đọc bài mẫu.
Hỏi: Muốn tìm hiệu ta làm nh thế nào?
	- Yêu cầu h/s làm vào vở.
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ
- 2 em đổi vở để kiểm tra cho nhau
Bài 2: H/s tìm hiểu đề bài.
	- H/s nêu cái đã biết và cha biết.	 - H/s nêu cách đặt (dựa vào bài mẫu).
	- Cả lớp làm vào vở, 1 em lên bảng làm.	- G/v nhận xét, chữa bài.
Bài 3: H/s tìm hiểu đề bài.
	- Nêu cách làm. 1 em tóm tắt, 1 em giải bài toán.
	Tóm tắt:
	- Có 8dm.
	- Cắt đi 3dm.
	- Còn lại:?
Bài giải
Độ dài đoạn dây còn lại là:
8 – 3 = 5 (dm)
 Đáp số: 5dm.
	Cả lớp cùng nhận xét, chữa bài.
Hoạt động nối tiếp: 
	- Yêu cầu vài em nhắc lại tên gọi, thầnh phần phép trừ.
	- Yêu cầu h/s về nhà tự làm bài tập trong SGK.
Thứ 3 ngày 11 tháng 9 năm 2007 	 
Đạo đức 	Học tập, làm việc, sinh hoạt đúng giờ 
I. Mục tiêu: Giúp h/s.
- Luyện tập củng cố lại mẫu hành vi: Học tập sinh hoạt đúng giờ.
- Được bày tỏ nhiều ý kiến của mình về chủ đề.
- Có thói quen học tập, làm việc và sinh hoạt khoa học.
II. Đồ dùng dạy học: Các bảng bìa màu đỏ, xanh, trắng
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 
1. Kiểm tra: 
- Yêu cầu vài em nhắc lại: Tại sao phải học tập, sinh hoạt đúng giờ.
2. Bài mới: 
Hoạt động 1: Thảo luận lớp.
Mục tiêu: Tạo cơ hội bày tỏ ý kiến của mình về lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- G/v phát tấm bìa và quy định: 
Đỏ:	 Đồng ý.
Xanh: 	Không đồng ý
Trắng: 	Không biết.
- G/v lần lượt đọc từng câu hỏi trong SGK 
- Sau mỗi ý kiến h/s lựa chọn , yêu cầu một số h/s giải thích lý do.
Kết luận:	 a, c là sai vì nh vậy sẽ .	b, d là đúng vì ..
Học tập, sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khoẻ và việc học tập của bản thân em
Hoạt động 2: Hành động cần làm.
Mục tiêu: H/s nhận biết thêm về lợi ích của học tập và sinh hoạt đúng giờ, cách thể hiện nó.
- Cho h/s thảo luận trong nhóm.
- Các nhóm thảo luận, ghi kết quả vào giấy.
* Nhóm 1: 	Việc học tập đúng giờ.
* Nhóm 2: 	Việc sinh hoạt đúng giờ.
* Nhóm 3: 	Việc cần làm để học tập đúng giờ.
* Nhóm 4: 	Việc cần làm để sinh hoạt đúng giờ.
- Yêu cầu các nhóm ghép lại thành cặp tơng ứng (1,3) – (2,4).
- Đại diện các cặp trình bày trớc lớp.
Kết luận: Việc học tập, sinh hoạt đúng giờ, giúp chúng ta học tập có kết quả hơn, thoải mái hơn. Vậy học tập sinh hoạt đúng giờ là cần thiết.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
Mục tiêu: Giúp h/s sắp xếp lại thời gian biểu cho hợp lý và tự theo dõi thời gian của mình.
	- Cho h/s thảo luận cặp.	 
- Hai em ngồi cạnh nhau trao đổi thời gian biểu của mình; Đã hợp lý cha? Thực hiện nh thế nào?
- G/v kết luận: Thời gian biểu nên phù hợp với từng em, việc thực hiện đúng sẽ giúp em học tập có kết quả cao, đảm bảo sức khoẻ.
Hoạt động nối tiếp: - Nhắc nhở, khắc sâu cho h/s.	- Ôn lại bài.
Thứ 4 ngày 12 tháng 9 năm 2007 
 	Tập đọc	 làm việc thật là vui 	
I. Mục tiêu: Giúp h/s.
1. Đọc: 	Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ khó.
Nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa cụm từ dài. 
2. Hiểu: 	Sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng.
	Nắm được ích lợi của người, con vật, cây cối trong bài.
Nội dung: Mọi người, mọi vật xung quanh ta đều làm việc. Làm việc mang lại niềm vui. Làm việc giúp mọi người, mọi vật có ích cho cuộc sống
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 
1. Kiểm tra: Gọi h/s đọc bài “Phần thưởng”; G/v nhận xét cho điểm.
2. Bài mới: 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đọc: 
	- G/v đọc bài lần 1
	- Hướng dẫn cách đọc.
	- Luyện phát âm
	- Hướng dẫn ngắt giọng.
	- Chia nhóm cho h/s luyện đọc trong nhóm
	- Tổ chức cho các nhóm thi đọc.
- H/s đọc lại; 1 em đọc chú giải.
- Mỗi em đọc 1 câu (nối tiếp).
- H/s đọc từng đoạn trong bài.
- Chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm trưởng tổ chức cho các bạn luyện đọc trong nhóm.
Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung bài: 
- Yêu cầu h/s đọc thầm.
- Dùng bút chì gạch chân các từ chỉ đồ vật, cây cối trong bài.
- G/v lần lượt nêu các câu hỏi trong SGK – h/s trả lời:
- Giảng nghĩa một số từ: Rực rỡ, sắc xuân, tưng bừng.
- Cho h/s đặt câu với các từ trên.
Hỏi: Qua bài tập đọc, tác giả muốn nói lên điều gì?
Hoạt động 4: Luyện đọc lại.
	- Gọi vài em đọc lại bài; G/v nhận xét, đánh giá.
Hoạt động nối tiếp:
- Yêu cầu h/s nhắc lại nội dung của bài.
Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài mới. 
 	Thứ 3 ngày 12 tháng 9 năm 2007 
Toán	 Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp h/s củng cố về:
- Tên gọi, ký hiệu dm; Quan hệ giữa dm và cm.
- Tập ước lượng đơn vị cm và dm. Vẽ đoạn thẳng.
II. Đồ dùng dạy học: Thước chia vạch cm.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 
1. Kiểm tra: 
- Gọi vài h/s đứng tại chỗ đọc các số: 3dm; 4dm; 30cm; Đổi các số đo độ dài trên thành cm, dm.
2. Bài mới: 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài: 
Hoạt động 2: Luyện tập.
	- Yêu cầu h/s làm bài tập từ bài 1 → bài 4.
Bài 1: Yêu cầu h/s tự làm vào vở.
	- Dùng thước vạch phấn và đánh dấu điểm 1cm; Vài em lên bảng vẽ.
Bài 2: Yêu cầu h/s tìm trên thước điểm có vạch chỉ 2dm. Dùng phấn vạch dấu.
	- Hỏi: 2dm bằng bao nhiêu cm?
	- Vài em vẽ lên bảng.
Bài 3: H/s đọc đề bài; Nêu yêu cầu của bài tập, nêu cách làm.
	- G/v hướng dẫn cách đổi: Khi muốn đổi dm → cm, ta thêm vào sau số chỉ dm 1 số 0; Khi muốn đổi cm → dm, thì bớt ở sau số chỉ cm 1 số 0
Bài 4: H/s nêu yêu cầu, g/v hướng dẫn cách ước lượng.
Hoạt động nối tiếp: Chấm, chữa một số bài.- Nhận xét chung tiết học.
Thứ 3 ngày 12 tháng 9 năm 2006 S / Tiết 4 / 2
Tự nhiên - xã hội 	Bộ xương	 
I. Mục tiêu: Giúp h/s.
- Nhận biết vị trí và tên gọi một số xương và khớp xương của cơ thể.
- Biết được đặc điểm và vai trò của bộ xương.
- Biết cách và có ý thức bảo vệ xương.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ bộ xương.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 
1. Kiểm tra: G/v đặt câu hỏi:
	- Nhờ đâu mà xương cử động được? Để bảo vệ ta phải làm gì?
2. Bài mới: 
Hoạt động 1: Giới thiệu: 
Hoạt động 2: Giới thiệu xương và khớp xương của cơ thể.
Bước 1: Hoạt động cặp đôi.
	- Yêu cầu h/s quan sát tranh vẽ bộ xương trong SGK và chỉ vị trí, tên gọi một số xương.
Bước 2: Hoạt động đồng loạt:
	- Đa tranh bên xương – yêu cầu vài em lên bảng, g/v nói, h/s chỉ.
	- G/v chỉ và nói lại.
Bước 3: Yêu cầu h/s quan sát mô hình, so sánh với các vị trí xương trên cơ thể mình.
Kết luận: Các vị trí nh: bả vai, cổ tay, khuỷu tay, háng, đầu gối, cổ chân ta có thể gập, duỗi, quay được người ta gọi là khớp xương.
Hoạt động 3: Vai trò của bộ xương.
	- Yêu cầu h/s hoạt động cặp đôi – trao đổi về vai trò của xương.
	+ Về hình dạng, kích thớc có giống nhau không?
	+ Hộp sọ có hình dạng và kích thước nh thế nào?
	- G/v chỉ tranh, yêu cầu h/s tìm hiểu về xương sườn, xương ống và một số xương khác.
	Kết luận: Bộ xương gồm nhiều xương (khoảng 200 chiếc) với hình dạng, kích thước khác nhau làm thành bộ khung nâng đỡ và bảo vệ các cơ quan quan trọng của cơ thể. Nhờ có xương và cơ phối hợp dưới sự điều khiển của hệ thần kinh mà chúng ta cử động được.
Hoạt động 4: Bảo vệ bộ xương.
	- H/s hoạt động cá nhân, tìm hiểu: Làm gì để bảo vệ bộ xương.
	- G/v chốt lại ý chính.	
Hoạt động nối tiếp: Củng cố dặn dò.
	- G/v chốt lại ý chính của bài.
	- Nhận xét tiết học; Yêu cầu h/s học bài cũ ở nhà.
 Thứ 3 ngày 12 tháng 9 năm 2006 C / Tiết 5 / 2
Chính tả 	phần thưởng	
I. Mục tiêu: 
- Rèn kỹ năng chính tả;
- Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài “Phần thưởng”
- Viết đúng và nhớ cách viết một số âm có phụ âm s/x hoặc vần ăn, ăng
- Tiếp tục học bảng chữ cái.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ chép nội dung đoạn tóm tắt bài Phần thưởng.
III. Các hoạt độn ... 3 tháng 9 năm 2006 C / Tiết 7 / 2
Tự học
Thứ 5 ngày 14 tháng 9 năm 2006 S / Tiết 1 / 2
Luyện từ và câu 	
I. Mục tiêu: Giúp h/s.
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ liên quan đến học tập.
- Rèn luyện kỹ năng đặt câu với từ mới học, sắp xếp lại trật tự trong câu để tạo thành câu mới.
- Làm quen với câu hỏi.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 
1. Kiểm tra: 
	- Yêu cầu h/s kể tên một số đồ dùng; Tên người và hoạt động mà em biết.
	- G/v nhận xét h/s.
2. Bài mới: 
Hoạt động 1: Mở rộng từ ngữ về học tập, sắp xếp trật tự từ trong câu..
Bài 1: 	- H/s nêu yêu cầu, đọc câu mẫu.
	- Từng em suy nghĩ nêu; G/v ghi bảng.
	- Cho cả lớp đọc đồng thanh.
Bài 2: 	- H/s nêu yêu cầu.
	- Ta phải làm gì? (Đặt câu với các từ ở bài 1)
	- H/s đặt câu; g/v lắng nghe, chỉnh sửa câu cho hợp lý.
	- H/s làm bài vào vở.
Bài 3: 	- H/s đọc đề và câu mẫu.
	- G/v hướng dẫn cách đảo trật tự các từ trong câu để được câu mới.
	Lưu ý: Chỉ sử dụng các từ vốn có, không thêm, bớt từ )
	- H/s viết các câu vào vở.
Hoạt động 2: Làm quen với câu hỏi.
Đọc đề bài; Đọc các câu khác trong bài
Hỏi:
	+ Đây là cái gì
	+ Khi viết câu hỏi ta phải làm gì?
	- Yêu cầu h/s viết lại các câu và đặt dấu câu theo yêu cầu.
	- Yêu cầu trả lời câu hỏi của bài tập.
- Đặt câu hỏi.
- Đặt dấu chấm hỏi.
- H/s trả lời
Hoạt động nối tiếp:
	- Yêu cầu h/s nhắc lại khi viết câu hỏi ta phải làm gì?
- G/v nhận xét, củng cố bài.
Thứ 5 ngày 14 tháng 9 năm 2006 S / Tiết 2 / 2
Toán 	luyện tập chung	
I. Mục tiêu: Giúp h/s củng cố.
- Đọc, viết, so sánh các số có 2 chữ số.
- Số liền trớc, số liền sau của 1 số.
- Thực hiện phép cộng, trừ không nhớ số có 2 chữ số.
- Giải bài toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ có hình trò chơi.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài: 
Hoạt động 2: Luyện tập.
- Yêu cầu h/s làm bài tập từ 1 đến 4.
- Từng em nêu yêu cầu và cách thực hiện.
Bài 1: H/s đọc kết quả: Dãy số liên tiếp từ 40 50 ;	 68 74.
Bài 2: Tìm số liền trước, số liền sau:
	Nêu cách tìm.
Bài 3: H/s lên bảng đặt tính.
	G/v lưu ý phải đặt thẳng hàng, cách đặt dấu và gạch chân, cách thực hiện.
+ 	- 	- 	+
Bài 4: H/s nêu yêu cầu đề bài. Trình bày, cách giải.
	- G/v nhận xét bổ sung.
Hoạt động 3: Trò chơi: Công chúa và quái vật.
G/v nêu cách chơi.
Tổ chức chơi thử.
Cho h/s chơi thật.
Sau 5 đến 7 câu, đội chơi nào đứng ở bậc cao nhất là đội thắng cuộc.
G/v nhận xét cách chơi của 2 đội.
Hoạt động nối tiếp: Nhận xét chung tiết học.
Thứ 5 ngày 14 tháng 9 năm 2006 S / Tiết 3 / 2
Chính tả	 làm việc thật là vui	
I. Mục tiêu: 
- Rèn kỹ năng chính tả; Nghe viết đoạn cuối trong bài: Làm việc thật là vui.
- Củng cố quy tắc viết g/gh.
- Ôn bảng chữ cái, thuộc lòng bảng chữ cái.
- Bước đầu biết sắp xếp tên người theo thứ tự bảng chữ cái.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ chép quy tắc g/gh và bài viết.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 
1. Kiểm tra: 
2. Bài mới: 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn nghe viết
	- G/v dọc bài 1 lần. Hỏi:
+ Bài chính tả này trích trong bài TĐ nào?
+ Bài chính tả có mấy câu?
	- G/v hướng dẫn h/s viết từ khó; Nhắc nhở cách viết.
- G/v cất bảng phụ, đọc bài cho h/s chép.
- H/s đọc lại.
- Bài: “Làm việc thật là vui”.
- Có 3 câu.
- H/s viết bảng con: Quét nhà; nhặt rau, bận rộn.
- Treo bảng cho h/s tự chấm chữa lỗi.
- Thu 5 – 7 bài chấm.
Hoạt động 3: Thực hành.
	- Cho h/s mở vở tự làm bài tập;
	- Từng em nêu yêu cầu và kết quả điền.
	- Cả lớp cùng g/v nhận xét.
	- G/v khắc sâu, củng cố quy tắc dùng g/gh.
Bài 3: Sắp xếp tên 5 h/s theo thứ tự bảng chữ cái.
	- H/s làm vào giấy nháp.
	- Vài em lên bảng viết theo bảng chữ cái.
	- G/v nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng.
Hoạt động nối tiếp: 
	- G/v nhận xét chung bài viết của h/s, u khuyết điểm.
- Yêu cầu h/s viết cha đạt về nhà viết lại.
Thứ 5 ngày 14 tháng 9 năm 2006 S / Tiết 4 / 2 
Hoạt động ngoài giờ
I. Mục tiờu:
Giỳp Hs thoải mỏi trong buổi học
Hs mỳa hỏt 1 bài hỏt mà mỡnh yờu thớch
II. Cỏc hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Hỏt nỳa 1 bài hỏt theo ý thớch
Gv yờu cầu: Em hóy hỏt và kờt hợp mỳa phụ hoạ 1 bài trong chương trỡnh tiểu học mà em thớch nhất
Lần lượt từng Hs hỏt và kết hợp mỳa
Gv nhận xột tuyờn dương
Cỏc nhúm thi mỳa hỏt với nhau
Tuyờn dương nhúm hỏt hay và mỳa đẹp
Hoạt động nối tiếp
Nhận xột tiết học- dặn dũ./.
Thứ 5 ngày 14 tháng 9 năm 2006 S / Tiết 5 / 2
Kể chuyện phần thưởng 	
I. Mục tiêu: 
- Rèn kỹ năng nói:
+ Dựa vào trí nhớ, tranh minh hoạ và gợi ý kể lại được thành đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện “Phần thưởng”
+ Biết kể tự nhiên, kết hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp.
- Rèn kỹ năng nghe:
+ Có kỹ năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện.
+ Biết nhận xét, đánh giá lời bạn kể; Kể tiếp lời bạn.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn lời gợi ý từng tranh.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 
1. Kiểm tra: 
2. Bài mới: 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài: 
Hoạt động 2: Hướng dẫn kể chuyện.
Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.
G/v nêu yêu cầu.
Yêu cầu quan sát tranh, đọc gợi ý
Yêu cầu các nhóm đứng tại chỗ kể chuyện; Sau mỗi lần kể g/v cho cả lớp nhận xét về các mặt: Nội dung, cách diễn đạt, thể hiện
H/S nêu yêu cầu.
H/s quan sát, tự kể trong nhóm
H/s nối tiếp nhau kể; Các nhóm khác nhận xét nhóm bạn kể chuyện.
Kể toàn bộ câu chuyện.
- G/v yêu cầu mỗi em kể 1 đoạn → kể cả chuyện.
- G/v đặt câu hỏi gợi ý để h/s kể đúng, đủ nội dung
- Khuyến khích h/s dùng ngôn ngữ sáng tạo, lời kể tự nhiên.
- Sau mỗi lần kể, yêu cầu h/s nhận xét về 3 mặt
- G/v nhận xét, bổ sung, tuyên dơng h/s.
Hoạt động nối tiếp: Yêu cầu 1 em nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
 - Nhận xét chung tiết học.
Thứ 5 ngày 14 tháng 9 năm 2006 S / Tiết 6 / 2
Thủ công
I.Mục tiờu 
Củng cố cỏch gấp tờn lửa cho Hs
Biết gấp thành thạo tờn lửa và trang trớ tờn lửa
Sử dụng thành thạo tờn lửa
II.Cỏc hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Củng cố cỏch gấp tờn lửa
Hs nờu lại cỏh gấp tờn lửa theo hai bước
Gv nhận xột bổ xung
Gv cho Hs thực hành gấp tờn lửa
Gv quan sỏt giỳp đỡ
Gv gợi ý cho Hs trang trớ vào sản phẩm
Hoạt động 2 : Củng cố cỏch sử dụng và trỡnh bày sảm phẩm
Gv gọi 1 số Hs nờu cỏh sử dụng tờn lửa
Hs thực hành phúng tờn lửa
Gv nhận xột và tuyờn dương về sản phẩm đẹp và những bạn phúng tờn lửa tốt
Gv nhận xột tiết học- dặn dũ ./.
Thứ 5 ngày 14 tháng 9 năm 2006 S / Tiết 7 / 2
Tự học
Thứ 6 ngày 14 tháng 9 năm 2006 S / Tiết 1 / 2
Thể dục	 	Tiết 3
Thầy An Dạy
Thứ 6 ngày 14 tháng 9 năm 2006 S / Tiết 2 / 2
Toán	 luyện tập chung	
I. Mục tiêu: Giúp h/s củng cố về:
	- Cấu tạo thập phân của số có 2 chữ số.
	- Tên gọi và thành phần của phép cộng, trừ.
	- Thực hiện cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100.
	- Giải toán có lời văn.
	- Mối quan hệ giữa dm và cm.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ chép bài 2.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài: 
Hoạt động 2: Luyện tập chung - yêu cầu h/s tự làm bài.
Bài 1: Củng cố cấu tạo thập phân số 2 chữ số.
- H/s tự đọc, làm vào vở.
- Nêu cấu tạo thập phân của một vài số.
VD:	62 = 60 + 2	87 = 80 + 7
	99 = 90 + 9	39 = 30 + 9
Bài 2: Củng cố tên gọi, thành phần của phép cộng, trừ.
- H/s nêu tên gọi, thành phần của phép cộng, trừ.
- Nêu cách tính; Cách làm.
Bài 4: Củng cố giải toán có lời văn.
- Nêu yêu cầu của bài.
- Nêu cách làm.
- H/s lần lượt nêu, g/v cùng cả lớp nghe, nhận xét cho bạn.
* Khắc sâu các kiến thức ôn.
Bài 5: Củng cố về mối quan hệ giữa dm và cm.
- H/s tự đổi.	- G/v ghi bảng để h/s khắc sâu. - Cả lớp đọc to.
Hoạt động nối tiếp: Nhận xét tiết học.
- Ôn lại bài chuẩn bị cho tiết kiểm tra.
Thứ 6 ngày 14 tháng 9 năm 2006 S / Tiết 3 / 2
Hoạt động tập thể
I.Mục tiờu: Củng cố
Trũ chơi diệt con vật cú hại
Giỳp Hs thoải mỏi trong buổi học
II.Cỏc hoạt động dạy học
Hoạt động 1: ễn trũ chơi diệt con vật cú hại
Gv cho Hs ra ngoài sõn thể dục
Xếp hàng vũng trũn
Hs nờu lại cỏh chơi và luật chơi
Hs chơi thử 1 lần
Tổ chức cho Hs thực hành chơi
Phạt những Hs thực hiện sai với lệnh của quản trũ ( Nhảy cũ cũ 2 vũng xung quanh hàng )
Gv nhận xột tuyờn dương những bạn chơi tốt
Hoật động nối tiếp: Nhận xột tiết học - dặn dũ
Thứ 6 ngày 14 tháng 9 năm 2006 S / Tiết 4 / 2
Mỹ thuật 	Xem tranh thiếu nhi
I.Mục tiờu
Củng cố cỏh xem tranh thiếu nhi
Nhận xột vẻ đẹp của tranh qua sự sắp xếp cỏc hỡnh ảnh trong tranh
II.Cỏc hoạt động dạy học
Hoạt động 1:Củng cố cỏch xem tranh 
Gv giới thiờu cỏc tranh -Hs quan sỏt lần lượt tranh và nờu nhận xột:
+ Tranh vẽ những gỡ ?
+ Cỏc bạn trong tranh đang làm gỡ ?
+ Trong tranh cú những màu gỡ ?
Gv nhận xột bổ xung và nờu nhận xột từng tranh
Hoạt động nối tiếp
- Dặn Hs về sưu tầm nhiều tranh thiếu nhi để xem và thưởng thức- nhận xột tiết học ./.
Thứ 6 ngày 14 tháng 9 năm 2006 C / Tiết 5 / 2
Luyện tiếng việt
I. Mục tiêu: Giúp h/s.
- Luyện đọc bài “Phần thưởng”
- Luyện tập: Làm các bài tập có liên quan đến nội dung bài tập đọc.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 
Hoạt động 1: Luyện đọc trơn
G/v gọi lần lượt từng em đọc bài, mỗi em đọc 1 đoạn.
G/v nghe, chỉnh sửa cho h/s.
Lưu ý cách thể hiện giọng đọc sao cho phù hợp. - Đọc cả bài.
Hoạt động 2: Luyện tìm hiểu nội dung;Cho h/s mở VBT.
G/v hướng dẫn h/s thực hành làm các bài tập trong SGK
H/s làm cá nhân. - G/v theo dõi – chấm bài cho h/s.
Hoạt động nối tiếp: Nhận xét tiết học.
Thứ 6 ngày 14 tháng 9 năm 2006 C / Tiết 6 / 2
Luyện toán
I. Mục tiêu: Giúp h/s.
- Luyện cách gọi tên, thành phần của phép trừ.
- Giải một số bài tập có liên quan. - Giải toán đơn bằng một phép trừ.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 
Hoạt động 1: Củng cố và giải toán.
- Yêu cầu h/s nêu tên gọi, thành phần, kết quả phép trừ.
- Đặt tính theo cột dọc và tính: 
90 – 20 	76 – 15	 29 – 9 	27 – 7.
- G/v khắc sâu tên gọi của các thành phần.
Hoạt động 2: Giải toán đơn.
- Cho đề bài yêu cầu h/s tóm tắt bài toán bằng sơ đồ và giải.
Một sợi dây dài 48 cm, người ta cắt đi 27 cm; 
Hỏi sợi dây còn lại bao nhiêu cm.
- Cả lớp cùng làm vào vở	- G/v cùng cả lớp chữa bài.
Hoạt động nối tiếp: Chấm một số bài, nhận xét chung tiết học.
Thứ 6 ngày 14 tháng 9 năm 2006 C / Tiết 7 / 2
Tự học

Tài liệu đính kèm:

  • docthiet_ke_bai_giang_cac_mon_lop_2_tuan_2.doc