Thiết kế bài dạy tổng hợp lớp 2 - Tuần 17 năm 2011

Thiết kế bài dạy tổng hợp lớp 2 - Tuần 17 năm 2011

I/ Mục tiêu:

- Thuộc bảng cộng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.

- Thực hiện phép cpộng trừ có nhớ trong phạm vi 100.

- Biết giải toán dạng nhiều hơn.

- Làm bài tập: 1, 2, 3 (a,c), 4.

II/ Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 1, 2

III/ Các hoạt động dạy học:

 

doc 23 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 881Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy tổng hợp lớp 2 - Tuần 17 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17
Thứ hai ngày 19 tháng 12 năm 2011
Chiều
TOÁN
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ
 I/ Mục tiêu:
- Thuộc bảng cộng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
- Thực hiện phép cpộng trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải toán dạng nhiều hơn.
- Làm bài tập: 1, 2, 3 (a,c), 4.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 1, 2
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ ( 5phút)
- Quay kim đồng hồ 
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:
a. Giới thiệu:(1')
b. Thực hành:(24')
Bài 1: Tính nhẩm 
- Nêu cách tính 
Bài 2: Đặt tính rồi tính 
- Hướng dẫn các em yếu 
Bài 3: Số
Bài 4
 Tóm tắt
Lớp 2A : 48 cây
Lớp 2B nhiều hơn lớp 2A : 12 cây
Lớp 2B :........cây?
Bài 5: Số 
72 +  = 72
85 -  = 85
- Hướng dẫn cho học sinh ghi nhớ. Số nào cộng trừ với 0 cũng chính bằng số đó.
3. Củng cố -dặn dò: (5')
- Làm lại các bài còn sai 
- Chuẩn bị bài sau 
- Nhận xét chung 
- 1 số em nêu số giờ tương ứng 
- Nhận xét 
- Nêu yêu cầu
- Thảo luận nhóm 2- trình bày 
- Nhận xét 
-1 em nêu yêu cầu 
- 2 em làm bảng – bảng con
38 + 42 47 + 35 36 + 64 82 - 27 
Nhận xét nêu lại cách đặt tính và tính
 - Nêu yêu cầu 
 - 1 em bảng, sách giáo khoa
 - Nhận xét 
 - 2 em đọc đề 
 - Cùng giáo viên phân tích đề 
 - 1 em làm bảng, cả lớp làm bài vào vở. 
 Bài giải 
 Số cây lớp 2B trồng là :
 48+ 12 =60 (cây )
 Đáp số : 60 cây
- Nêu yêu cầu của bài tập. 
- Thảo lỵân nhóm 2- trình bày 
72 +  = 72
85 -  = 85
- Nhận xét 
- Nêu lại quy tắt 
- Lắng nghe.
- Học sinh về nhà làm bài tập ở vở bài tập. 
TẬP ĐỌC
TÌM NGỌC ( 2 tiết )
 I/ Mục tiêu:
- Biết ngắt, nghỉ hơi sau các dấu câu; biết đọc với giaọng kể chậm rãi. 
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà, thông minh, tình nghĩa, thực sự là bạn của mọi người. ( trả lời câu hỏi 1, 2, 3).
* Giáo dục học sinh biết yêu quý các con vật nuôi trong nhà.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc 
- Bảng phụ ghi các câu dài để luyện đọc
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ (5')
Thời gian biểu 
- Bạn Phương Thảo lập thời gian biểu để làm gì?
- Nhận xét - ghi điểm
2. Bài mới:
a. Giới thiệu :(2')
b. Luyện đọc (20')
- Đọc mẫu
* Đọc từng câu
- Hướng dẫn đọc từ khó
* Đọc theo đoạn 
- Giải thích: Long Vương 
- Hướng dẫn đọc câu dài 
+ Xưa kia có ...........................con của Long Vương.
+ Mèo liền nhảy tới// ngoạm ngọc// chạy biến//
c. Đọc đoạn theo nhóm (6') 
- Theo dõi hướng dẫn cho các em còn đọc chậm 
 Tiết 2
d.Tìm hiểu bài (15')
Đo đâu chàng trai có viên ngọc ?
Ai đánh tráo viên ngọc?
Mèo và Chó làm cách nào lấy lại viên ngọc?
- Tìm những từ khen ngợi Mèo và Chó?
g .Luyện đọc lại:(10')
- Nhận xét 
3. Củng cố - dặn dò:(5')
- Qua bài này giúp em hiểu được điều gì ?
* Các em cần làm gì để bảo vệ các laoif vật nuôi trong nhà của mình?
- Chúng ta cần phải chăm sóc và bảo vệ các con vật nuôi trong nhà của mình.
- Chuẩn bị bài sau 
- Nhận xét chung 
- 2 em đọc bài
- Đẻ làm việc 1 cách khoa học ,công việc khỏi bị chồng chéo...
- Nhận xét 
- Lắng nghe
- Mỗi em đọc 1 câu đến hết bài 
Kim hoàn ,mưu mẹo ..
- Mỗi em 1 đoạn đến hết bài 
- Đọc theo nhóm 2 - Đại diện 1 số em đọc
- Nhận xét
- Đồng thanh 
- Long Vương tặng....
+ Đến nhà ông thợ hoàn bắt chuột đi tìm
+ Chờ ở trên bờ để ai đánh được cá...
+ Mèo vờ chết 
- Thông minh, tình nghĩa
- Thi đọc diễn cảm 
- Chọn bạn đọc hay nhất 
- Mèo và Chó là con vật nuôi có tình nghĩa và thông minh.
- Học sinh kể ra những việc làm của mình.
- Lắng nghe
Thứ ba ngày 20 tháng 12 năm 2011
TOÁN
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ
 I/ Mục tiêu:
- Thuộc bảng cộng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
- Thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100
- Biết giải toán ít hơn.
- Làm bài tập 1, 2, 3 ( a,c), 4
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2, 4
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ:
86 - 9 = 96 - 8 =
66 - 7 = 76 - 9 =
 9 + X = 48
- Nhận xét, ghi điểm 
2. Bài mới:
a. Giới thiệu :(2')
b. Thực hành :(24')
Bài 1: Tính nhẩm 
12 – 6 = 6 + 6 = 	17 – 9 =
 9 + 9 = 13 – 5 =	 8 + 8 =
14 – 7 = 8 + 7 = 	11 – 8 =
17 – 8 = 16 – 8 =	 4 + 7 =
Bài 2: Đặt tính rồi tính 
69 + 27 56 + 44 82 + 48
90 - 32 71 - 25 100 - 7
- Yêu cầu học sinh nêu cách tính, cách đặt tính và tính 
Bài 3: Số 
17
- 3
- 6
15
- 4
- 2
- Hướng dẫn thêm
Bài 4:
 Tóm tắt 
 Anh: 50 kg
 Em nhẹ hơn anh : 16 kg 
 Em :.....kg?
- Nhận xét bài làm của học sinh
3.Củng cố, dặn dò: ( 5phút )
- Chuẩn bị tiết sau
- Nhận xét tiết học 
- 2 học sinh lên bảng đặt tính và tính:
 86 - 9 = 75 96 - 8 = 88
 66 - 7 = 59 76 - 9 = 67
- 1 HS khác: tìm X
 9 + X = 48
 X = 48 – 9
 X = 39
- Nhận xét
- Nêu yêu cầu
- Thảo luận nhóm 2- trình bày - nhận xét 
- Học sinh nêu kết quả và nêu cách nhẩm của mình.
- Nêu yêu cầu – Làm bài vào vở.
69 + 27 56 + 44 82 + 48
90 - 32 71 - 25 100 - 7
- 2 em bảng – làm bài vào vở.
- Nhận xét - nêu lại cách đặt tính và tính 
- Nêu yêu cầu
- Thảo luận nhóm 2 - trình bày -nhận xét 
17
14
8
- 3
- 6
15
11
9
- 4
- 2
- Nêu lại cách làm của mình.
- 2 em đọc đề 
- 1 em làm bảng – cả lớp làm vào vở.
 Bài giải 
 Em cân nặng là :
 50-16=34(kg)
 Đáp số : 34 kg 
-1 số em nêu lời giải khác 
- Nhận xét 
- Học sinh về nàh học thuộc công thức tìm số hạng, số trừ, số bị trừ.
- Làm bài vào vở bài tập Toán.
KỂ CHUYỆN
TÌM NGỌC
 I/ Mục tiêu:
- Dựa theo tranh kể lại từng đọn câu chuyện.
- Học sinh khá giỏi kể toàn bộ câu chuyện.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ 
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: ( 5phút)
- Con chó nhà hàng xóm 
- Nhận xét ghi điểm
2. Bài mới:
a. Giới thiệu ( 1 phút )
Nêu mục đích yêu cầu tiết học 
b.Hướng dẫn kể chuyện ( 24phút ) 
 * Kể từng tranh
- Nội dung tranh 1?
 - Nội dung tranh 2?
- Nội dung tranh 3?
- Nội dung tranh 4?
- Nội dung tranh 5?
- Nội dung tranh 6?
* Kể chuyện trong nhóm.
- Khuyến khích học sinh kể theo lời của mình
- Nhận xét:
* Kể chuyện trước lớp.
- Kể theo nhóm.
- Một học sinh kể toàn bộ câu chuyện.
+ Nhận xét cách kể của học sinh.
3. Củng cố dặn dò: ( 5phút)
- Tập kể nhiều lần 
- Chuẩn bị tiết sau 
- Nhận xét tiết học 
- 2 em nối nhau kể
- Nhận xét 
- Nghe 
- 1 học sinh đọc yêu cầu của đề bài 
- Quan sát 5 tranh và nêu nội dung từng tranh.
Tranh 1: - Long Vương tặng chàng viên ngọc quý.
Tranh 2 - Người thợ kim hoàn đánh tráo viên ngọc quý của chàng trai.
Tranh 3 - Chuột đi tìm được ngọc cho Mèo.
Tranh 4 - Chó rình bên sông để lấy lại ngọc từ người đánh cá.
Tranh 5 - Mèo lập mưu lấy lại ngọc từ quạ.
Tranh 6 - Chó và Mèo đã đem ngọc lại cho chàng trai
* HS kể theo nhóm
- Các nhóm kể chuyện theo lượt, tuần tự thay đổi người kể.
- Thi kể với các nhóm trước lớp.
- Nhận xét 
- Học sinh về nhà kể chuyện cho bố mẹ cùng nghe.
CHÍNH TẢ ( Nghe viết)
TÌM NGỌC
 I/ Mục tiêu:
- Nghe- viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài: “ Tìm ngọc”.
- Làm đúng bài tập 2, BT3 a/ b.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bút dạ, băng giấy viết nội dung BT 3
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: ( 5phút)
- Đọc 
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:
a. Giới thiệu(1phút)
- Nêu mục đích, yêu cầu tiết học
b. Hướng dẫn viết ( 4phút) 
 - Hướng dẫn học sinh chuẩn bị
 + Đọc bài chính tả.
- Nhờ đâu mà Chó và Mèo lấy lại được viên ngọc?
 +Chữ đầu câu viết như thế nào ?
 +Tìm những chữ trong bài em dễ viết sai?
- Đọc từ khó Long Vương, mưu mẹo, tình nghĩa 
- Nhận xét, sửa chữa
c. Luyện viết ( 13phút)
- Đọc chính tả
- Đọc lại 
d. Thu vở chấm ( 5phút )
- Nhận xét, biểu dương
3. Bài tập ( 4 phút)
 Bài 1: Điền uy / ui
- Hướng dẫn 
+ Nhận xét bài làm của học sinh
 Bài 3: Điền ec / et
 4. Củng cố, dặn dò: (5phút )
- Chuẩn bị tiết sau
- Nhận xét tiết học 
- 2 em lên bảng - Lớp viết bảng con:
 Trâu, nối nghiệp, quản công, ngọn cỏ, ngoài đồng ....
- Nhận xét 
- 2 học sinh đọc bài viết
- Nhờ mưu mẹo mà Chó và Mèo lấy lại viên ngọc.
- Viết hoa và lùi vào 1 ô.
- Long Vương, mưu mẹo, tình nghĩa 
- Viết bảng con
- Nhận xét 
- Viết vở
- Soát bài
- Đổi vở kiểm tra 
- Đọc yêu cầu
- Thảo luận nhóm 2 - trình bày 
+ Chàng trai xuống thủy cung, được Long Vương tặng viên ngọc quý.
+ Mất ngọc, chàng trai ngậm ngùi. Chó và Mèo an ủi chủ.
+ Chuột chui vào tủ, lấy lại viên ngọc cho Mèo. Chó và Mèo vui lắm.
- Nhận xét 
- Đọc yêu cầu
- 1 học sinh lên bảng- lớp làm vở
- Lợn kêu eng éc, hét to, mùi khét 
- Nhận xét
- Học sinh về nhà làm bài và làm bài ở vở bài tập Tiếng Việt.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
PHÒNG TRÁNH NGÃ KHI Ở TRƯỜNG
 I/ Mục tiêu:
- Kể lại những hoạt động dễ ngã, nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường.
- Biết cách xử lí khi bản thân hoặc người khác bị ngã.
* Tích hợp liên hệ 
II/ Đồ dùng dạy học:
 	- Hình vẽ trong SGK trang 30, 31
- Một vài hộp vỏ hoá chất hoặc thuốc tây.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: ( 1 phút )
2.Giới thiệu: ( 1phút )
Nêu mục đích yêu cầu tiết học
3. Tìm hiểu bài:
 * Hoạt động 1: Nhận biết các hoạt động nguy hiểm 
Bước 1: Động não 
- Hãy kể tên những việc nguy hiểm dễ gây ngã 
Bước 2:
 Làm việc theo cặp 
- Chỉ và nói các hoạt động từng hình 
- Hoạt động nào gây nguy hiểm ?
*Kết luận (SHD)
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 
- Lựa chọn trò chơi bổ ích 
- Nhận xét.
3. Củng cố -dặn dò(5')
*Tích hợp liên hệ.
Em phải chơi những trò chơi gì để phòng tránh tai nạm?
- Thực hiện như bài đã học 
- Chuẩn bị bài sau 
- Nhận xét chung 
- Cho các em chơi trò chơi :'Bịt mắt bắt dê"
- Nhận xét 
- Lắng nghe 
- Trèo cây, chạy đuôi nhau, trèo cửa sổ, trèo cầu thang .......
- Quan sát tranh 1, 2, 3, 4/ 36, 37
- Thảo luận theo cặp 
- Trình bày - nhận xét 
- Nêu các trò chơi mà các em thường chơi : Đuôi nhau, trèo cây, bắn bi, rồng rắn lên mây.......
- Bình luận các trò chơi dễ gây ra tai nạn và các trò chơi không gây ra tai nạn và nêu ra các tro chơi không nguy hiểm .
- Chúng ta cần phải chơi những tr ... học sinh.
2. Nhận xét, dặn dò.
- Nhận xét tiết học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập Tiếng Việt
- Học sinh đọc yêu cầu và làm bài tập.
Gà định ra vườn rau
Chó bèn sủa gâu gâu
Công lao người trồng trọt
Vất vả đã bao lâu
Gà không được vào đó
Để phá hoại hoa màu.
- Học sinh làm xong đọc bài cho cả lớp cùng nghe. Cả lớp nhận xét bài làm của nhau.
- Học sinh đọc yêu cầu và làm bài.
Đã có ai lắng nghe
Tiếng mưa trong rừng cọ
Như thác nước dội về
Như ào ào trận gió
Đã có ai dậy sớm
Nhìn lên rừng cọ tươi
Lá xòe từng tia nắng
 Giống hệt như mặt trời
- Học sinh đọc lại bài làm của mình cho cả lớp nghe – Nhận xét.
- Đọc yêu cầu và làm bài vào vở.
- Két sắt
- rét
- xe téc
- kẹt
- Học sinh đọc yêu cầu và nối.
a. thính như chó săn.
b. nhanh như chớp.
c. xanh như tàu lá.
d. yếu như sên.
e. ngọt như mía lùi.
g. trắng như bông.
h. đen láy như hạt na.
- Nhận xét bài làm của các bạn.
- Học sinh đọc yêu cầu, làm miệng sau đó viết vào vở thực hành.
Chú mèo nhà em nhanh như chớp.
- Học sinh về nhà thực hiện.
TIẾNG VIỆT
THỰC HÀNH TIẾT 3
I/ Mục tiêu:
Học sinh biết dùng cách nói so sánh để viết tiếp viết tiếp vào các câu
Biết viết một đoạn văn kể về con vật của bé Bi trong đó có 1, 2 câu dùng cách nói so sánh.
II/ Đồ dùng dạy học:
Vở thực hành.
Vở nháp.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hướng dẫn học sinh làm bài ở vở thực hành.
Bài 1: Dùng cách nói so sánh để viết tiếp viết tiếp vào các câu sau:
Bộ lông của cón con trăng..
Chim bói cá có bộ lông xanh biếc
Đôi mắt của chú vẹt đen láy.
* Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 2: viết một đoạn văn 3 – 4 câu kể về con vật của bé Bi, trong đó có 1, 2 câu dùng cách nói so sánh.
Quan sát giúp đỡ học sinh gặp khó khăn.
* Nhận xét bài làm của học sinh.
2. Chấm bài 
3. Nhận xét – dặn dò.
- Nhận xét tiết học, dặn dò học sinh về nhà làm bài ở vở bài tập Tiếng Việt và tả về con vật nuôi trong nhà của mình, có dùng hình ảnh so sánh.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài và làm bài miêng, sau đó làm vào vở thực hành.
a.Bộ lông của cón con trăng như bông.
b.Chim bói cá có bộ lông xanh biếc như tàu lá
c.Đôi mắt của chú vẹt đen láy như hai hạt dẻ
- Nhận xét bài làm của bạn.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập – làm bài vào nháp
- Đọc cho cả lớp nghe.
- Viết bài vào vở.
- Học sinh về nhà thực hiện lời dặn dò của giáo viên.
Thứ sáu ngày 23 tháng 12 năm 2011
TOÁN
ÔN TẬP VỀ ĐO LƯỜNG
 I/ Mục tiêu:
 - Biết xác định khối lượng qua sử dụng cân.
 - Biết xem lịch để xác định ngày tháng nào đó và xác định ngày nào đó là thứ mấy trong tuần
 - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ số 12. 
II/ Đồ dùng dạy học:
 - Cân, đồng hồ, lịch 
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Bài cũ: ( 5phút )
 Nhận xét, ghi điểm
 2. Bài mới:
Giới thiệu, ghi đề bài( 2 phút )
 Hướng dẫn thực hành( 23 phút )
Bài 1: 
a. Con vịt nặng mấy ki lô gam?
b. Gói đường cân nặng mấy ki lô gam?
c. Lan cân nặng bao nhiêu ki lô gam?
- Hướng dẫn 
Bài 2: Xem lịch rồi cho biết:
a. Tháng 10 có bao nhiêu ngày? Có mấy ngày chủ nhật? Đó là các ngày nào?
b. Tháng 11 có bao nhiêu ngày? Có mấy ngày chủ nhật? Có mấy ngày thứ năm?
c. Tháng 12 có bao nhiêu ngày? Có mấy ngày chủ nhật? Có mấy ngày thứ bảy? Trong tháng 12 em được nghỉ bao nhiêu ngày?
- Nhận xét và củng có cách xem lịch cho học sinh.
Bài 3: 
-Xem tờ lịch ở bài 2 rồi cho biết:
a. Ngày 1 tháng 10 là ngày thứ mấy?
 Ngày 10 tháng 10 là ngày thứ mấy?
b. Ngày 20 tháng 11 là ngày thứ mấy?
 Ngày 30 tháng 11 là ngày thứ mấy?
c. Ngày 19 tháng 12 là ngày thứ mấy?
 Ngày 30 tháng 12 là ngày thứ mấy?
Bài 4: Các bạn chào cờ lúc mấy giờ?
- Nhận xét bài làm của học sinh
3.Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )
 - Chuẩn bị tiết sau
 - Nhận xét tiết học
- 2 em lên bảng vẽ đoạn thẳng 7 cm và 9 cm
- Nhận xét
- Nêu yêu cầu bài tập 
- Thảo luận nhóm 2-trình bày 
a. Con vịt cân nặng 3 kg
b.Gói đường cân nặng 5 kg 
c. Lan cân nặng 30 kg 
- Đọc yêu cầu bài tập 
- Làm miệng.
a. Tháng 10 có 31 ngày. Có 4 ngày chủ nhật. Đó là các ngày 5, 12, 19, 26.
b. Tháng 11 có 30 ngày. Có 5 ngày chủ nhật. Có 4 ngày thứ năm.
c. Tháng 12 có 31 ngày. Có 4 ngày chủ nhật. Có 4 ngày thứ bảy. Trong tháng 12 em được nghỉ 8 ngày.
- Đọc yêu cầu bài tập 
- Thảo luận nhóm - trình bày
a. Ngày 1 tháng 10 là ngày thứ tư.
 Ngày 10 tháng 10 là ngày thứ thứ sáu.
b. Ngày 20 tháng 11 là ngày thứ năm.
 Ngày 30 tháng 11 là ngày chủ nhật.
c. Ngày 19 tháng 12 là ngày thứ sáu.
 Ngày 30 tháng 12 là ngày thứ ba.
+ Chào cờ lúc 7 giờ.
+ Thể dục lúc 9 giờ.....
- Nhận xét 
- Học sinh về nhà làm bài ở vở bài tập Toán.
CHÍNH TẢ ( tập chép)
GÀ “TỈ TÊ” VỚI GÀ
 I/ Mục tiêu:
 - Chép lại chính xác, trình bày đúng 1 đoạn văn xuôi có nhiều dấu câu.
 - Làm được bài tập 2 hoặc 3 a/ b.
II/ Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ
 - Vở bài tập
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu bài: ( 2phút )
Nêu mục đích yêu cầu tiết học
2. Hướng dẫn viết:
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị
- Đọc bài 
- Trong đoạn văn đâu là lời của gà mẹ ?
-Lời của gà mẹ đặt trong dấu câu nào ?
*Viết bảng con
- Đọc các từ khó: dắt bầy con, kiếm mồi, kêu nhanh, ngon 
- Theo dõi, hướng dẫn cho các em yếu. 
* Hướng dẫn học sinh viết vở
- Theo dõi, uốn nắn
3. Chấm, chữa ( 5phút)
- Chấm vở
- Nhận xét
4. Thực hành 
 Bài 2: Điền vào chỗ trống au/ao 
- Nhận xét 
Bài 3b:
Tìm các từ có chứa tiếng chứa vần et/ec
- Nhận xét bài làm của học sinh.
5.Củng cố, dặn dò ( 5' )
- Chuẩn bị tiết sau
- Nhận xét tiết học
- Lắng nghe 
"cúc ....cúc...cúc "
- Dấu ngoặc kép 
- 1 em bảng con
- dắt bầy con, kiếm mồi, kêu nhanh, ngon lắm ...
- Nhận xét 
- 1 em đọc toàn bài 
*Nhìn bài ở bảng chép bài vào vở 
- Tự soát bài 
- Đổi vở kiểm tra
- Nêu yêu cầu 
- 1 em bảng – bảng con
Sau đợt rét đậm, mùa xuân đã về. Trên cây gạo ngoài đồng, từng đàn sáo chuyền cành lao xao. Gió rì rào như báo tin vui, giục người ta mau đón chào xuân mới.
- Nêu yêu cầu 
- Thảo luận nhóm 4 - trình bày - nhận xét 
Tét, éc, khét, ghét 
- Nhận xét 
- Học sinh về nhà làm bài ở vở bài tập Tiếng Việt.
TẬP LÀM VĂN
NGẠC NHIÊN, THÍCH THÚ – LẬP THỜI GIAN BIỂU.
 I/ Mục tiêu:
 - Biết nói lời thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú phù hợp với tình huống giao tiếp.
 - Dựa vào mẫu chuyện lập thời gian biểu theo cách đã học. 
II/ Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh hoạ bài tập 1 ( SGK)
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ ( 5')
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:
a. Giới thiệu: (1')
Nêu mục đích, yêu cầu tiết học
b.Thực hành ( 24' )
Bài 1:
Treo tranh
- Quan sát tranh và nói lời của cậu con trai thể hiện điều gì ?
Bài 2:
- Làm mẫu. 
- Ôi con ốc đẹp quá!Con cảm ơn bố.
Bài 3:
-Viết thời gian biểu của bạn Hà .
3. Củng cố - dặn dò: (5')
- Chuẩn bị bài sau 
- Nhận xét chung.
- 2 em kể về con vật nuôi cả mình 
- Nhận xét 
- Nêu yêu cầu 
- Ngạc nhiên và thích thú. 
Ôi! Quyển sách đẹp quá!
Con cảm ơn bố.
- Nêu yêu cầu 
- 1 số em nêu đáp án của mình 
- Nêu yêu cầu 
- Thảo luận nhóm 2 - trình bày 
Sao con ốc đẹp thế! Lạ quá!
Con cảm ơn bố.
- Nêu yêu cầu. 
- 2 em đọc đoạn văn 
- 1 em bảng – vở
- 1 số em đọc bài làm của mình 
- Nhận xét. 
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
TÌM HIỂU TRUYỀN THỐNG DÂN TỘC.
 I/ Mục tiêu:
 - Học sinh tìm hiểu về đất nước, con người Việt Nam.
 - Thấy được: Đất nước Việt Nam đẹp, con người Việt Nam anh hùng, yêu lao động và giàu lòng nhân ái.
 - Bồi dưỡng tình cảm yêu quê hương đất nước, con người Việt Nam.
II/ Đồ dùng dạy học:
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức ( 5phút)
2.Tìm hiểu về những người con anh hùng của quê hương ( 13phút)
Nêu yêu cầu: Kể tên những vị anh hùng của đất nước Việt Nam ta?
- Kết luận 
3. Tìm hiểu về những cảnh đẹp của quê hương ( 5phút)
Nêu yêu cầu: Hãy nêu những danh lam thắng cảnh của đất nước Việt Nam.
- Kết luận: Đất nước ta rất đẹp, con người Việt Nam rất anh hùng.
- Yêu đất nước mình em cần làm gì?
4. Văn nghệ: ( 10phút)
- Múa, hát ca ngợi anh bộ đội cụ Hồ
5. Nhận xét chung
- Hát tập thể bài : Quê hương tươi đẹp
- Thảo luận theo nhóm 4 ( 3phút )
- Đại diện các nhóm trình bày:
Hai Bà Trưng, Lê Lợi, Quang Trung, Trần Hưng Đạo, Trần Quốc Toản, Bác Hồ...
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Vịnh Hạ Long, Động Phong Nha - Kẻ Bàng, Hồ Gươm, Hồ Ba bể, bãi biển Nha Trang, Đà Lạt...
- Nhận xét
- Ra sức học tập, Rèn luyện để sau này trở thành người có tài, có đức phục vụ đất nước, góp phần xây dựng đất nước giàu đẹp.
- Học sinh hát về Bác Hồ.
SINH HOẠT LỚP
I Mục tiêu:
- Đánh giá các hoạt động trong tuần 17
- Kế hoạch tuần 18.
II Nội dung:.
1 Đánh giá công tác tuần 17
a. Lớp trưởng đánh giá các hoạt động trong tuần 16
b. Giáo viên tổng kết :
- Đi học chuyên cần, nghỉ học có phép
- Xây dựng nề nếp rất tốt Tuần 17 không có lỗi nào lớn, ( Mắc 4 lỗi – Bạn Điệp Hằng nghỉ đám bà nội) đa số các em chăm ngoan - Có một bạn còn yếu ( Kiều)
- Lao động vệ sinh sạch sẽ, ăn mặc gọn gàng, tươm tất, đồng phục tốt.
* Học tập: 
- Một số em có nhiều học sinh đã tiến bộ trong học tập: Hằng, Tường, Tám, Kiều.
- Có Thuận, Thủ, Anh, Tuấn đã giải toán tới vòng 8. Tuấn Anh vòng 5 
* Hạn chế :
- Nhiều học sinh chưa tập trung trong giờ dò bài, còn ăn quà vặt. Luân, Thuận
- Nói chuyện riêng quá nhiều ; Phê bình nhắc nhở 1 số em : Tám, Tuấn, Huân, Phan Thuận, Luân, Cúc.
2.Kế hoạch tuần 18:
- Học chương trình tuần 18
* Học tập: Tham gia học tập tốt, đọc bài và làm bài tập ở nhà, chuẩn bị tốt đồ dùng để phục vụ công tác học tập của mình, Kiểm tra học kì 1 cho tốt.
- Kèm cặp cho các em yếu: Tám, Hằng, Tường, Kiều
* Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân: Sạch sẽ, gọn gàng, áo quần đồng phục
* Nề nếp: Trật tự trong giờ học. Không ăn quà vặt trong giờ học
* Đạo đức: Cần lễ phép, yêu thương giúp đỡ bạn bè: Kèm cặp cho các bạn học còn chậm.
- Đi học đúng giờ, chuyên cần.
- Học tập tốt để thi học kỳ 1 vào ngày 28 tháng 12
- Phòng tránh tai nạn thương tích.
- Thực hiện tốt các nội quy của lớp.
3. Văn nghệ:
- Thi hát đơn ca theo nhóm.
.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 2TUAN 17.doc