Thiết kế bài dạy tổng hợp lớp 2 - Tuần 12 năm 2011

Thiết kế bài dạy tổng hợp lớp 2 - Tuần 12 năm 2011

I/ Mục tiêu

- Biết tìm x trong các bài tập dạng: x –a =b ( a,b không quá 2 chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa các thành phần và kết quả của phép tính( biết cách tìm số bị trừ khi biết Hiệu và số trừ)

- vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm là giao điểm của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đó.

- Làm bài tập 1( a,b,d,e); 2 cột 1,2,3; 4

II/ Đồ dùng

- Hình vẽ trong bài học 10 ô vuông.

III/ Các hoạt động dạy học

 

doc 22 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 875Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy tổng hợp lớp 2 - Tuần 12 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12
Thứ hai 14 tháng 11 năm 2011
Chiều
TOÁN
TÌM SỐ TRỪ.
I/ Mục tiêu
- Biết tìm x trong các bài tập dạng: x –a =b ( a,b không quá 2 chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa các thành phần và kết quả của phép tính( biết cách tìm số bị trừ khi biết Hiệu và số trừ) 
- vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm là giao điểm của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đó.
- Làm bài tập 1( a,b,d,e); 2 cột 1,2,3; 4
II/ Đồ dùng
- Hình vẽ trong bài học 10 ô vuông.
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: ( 5 phút )
- Nhận xét, ghi điểm 
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu: ( 2 phút )
- Treo tranh
- Nêu đề toán ( SGK )
- Gọi ô vuông bị che là x, ta có: 
 X - 4 = 6
- X gọi là gì? 
- 4 gọi là gì?
- 6 gọi là gì?
- Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta làm như thế nào?
 Ghi bảng: X - 4 = 6
 X = 6 + 4
 X = 10
b. Thực hành: ( 13 phút )
Bài 1: Tìm x:
Hướng dẫn bài a.(a,b,d,e)
X - 4 = 8
 X = 8 + 4
 X = 12
Bài 2:(cột 1,2,3)
Bài 4:
- Hướng dẫn vẽ.
3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )
- Chuẩn bị tiết sau
- Nhận xét tiết học 
- 2 HS lên bảng 
x + 7 = 20 19 + x = 62.
- Nối tiếp nhau nêu qui tắt tìm số hạng
- Nhận xét
- Quan sát
- Viết vào giấy nháp
10 - 4 = 6
10 = 6 + 4
- Số bị trừ 
- Số trừ 
- Hiệu
- Lấy hiệu cộng với số trừ.
- Nhắc lại 
-Đọc yêu cầu
- Quan sát.
- Nêu cách tìm x.
 - Tương tự 3 HS lên bảng - Lớp làm vở 
 X - 9 = 16
 X - 8 = 24
 X - 7 = 21
- Đọc yêu cầu 
- 5 HS lên bảng - lớp PBT
- Nhận xét 
- 2 em đọc đề câu a, b
- Xác định 4 điểm.
a.
+ 1 em lên vẽ đoạn thẳng AB, 1 em vẽ đoạn thẳng CD.
b.
+ 1 em lên ghi tên điểm cắt nhau ở đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD.
 C. .B
 I
 A
 . D
- Nhận xét
- Học sinh về nhà làm bài ở vở bài tập.
TẬP ĐỌC
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA ( 2 tiết )
I/ Mục tiêu
- Biết ngắt nghỉ hơi ở câu có nhiều dấu chấm, dấu phẩy.
- Hiểu nội dung: Cảm nhận được tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ với con.( trả lời câu hỏi 1,2,3,4)
II/ Đồ dùng
- Tranh minh hoạ bài tập đọc .
- Bảng phụ viết câu HD. 
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: ( 5 phút)
- Nhận xét , ghi điểm
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: (2phút)
Nêu mục đích yêu cầu tiết học 
b. Luyện đọc: (28 phút)
* Luyện đọc câu 
- Hướng dẫn đọc - đọc mẫu 
- Hướng dẫn đọc từ khó 
vú sữa, vừa đói vừa rét, khản. 
* Luyện đọc đoạn 
- Hướng dẫn học sinh đọc câu dài 
* Đọc theo nhóm.
- Nhận xét, biểu dương. 
Tiết 2
c. Tìm hiểu bài: ( 15 phút )
- Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi?
- Vì sao cậu bé lại tìm đường về nhà?
- Trở về nhà không thấy mẹ cậu đã làm gì? 
- Thứ quả lạ xuất hiện trên cây NTN?
- Thứ quả ở cây nầy có gì lạ?
- Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh đẹp của mẹ?
d. Luyện đọc lại (15 phút )
- Tuyên dương nhóm đọc hay
3. Củng cố, dặn dò ( 5phút )
- Chuẩn bị tiết sau: Mẹ
- Nhận xét tiết học 
- 2 HS đọc bài : “Cây xoài của ông em” và trả lời các câu hỏi.
+Tại sao mùa xoài nào mẹ cũng chọn những quả ngon nhất bày lên bàn thờ ông?
- Nhận xét.
- Mỗi em đọc một câu đến hết bài ( 2 lần )
- HS đọc: vú sữa, vừa đói vừa rét, khản. 
- 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn
-HS đọc : 
“ Từ các cành lá,/ những đài hoa bé tí trổ ra, /nở trắng như mây.//
- 3 HS đọc câu dài 
- Đọc theo nhóm 
- Thi đọc giữa các nhóm ( 4 HS thi đọc )
- Nhận xét - bình chọn.
- Đọc đồng thanh – 1 em đọc cá nhân.
- 1 HS đọc đoạn 1
- Cậu bé ham chơi, bị mẹ mắng, cậu bỏ nhà ra đi.
- 1 HS đọc đoạn 2
- Thảo luận N4 em.
- Đại diện các N trả lời- Nhận xét, bổ sung.
+ Đi la cà khắp nơi, bị đói rét, trẻ lớn hơn đánh, cậu nhớ mẹ quay về nhà.
+ Gọi mẹ khản cả tiếng rồi ôm lấy cây xanh trong vườn mà khóc.
- 1 HS đọc đoạn 3
 - Từ các cành lá rồi những đài hoa nở ra, quả xuất hiện.
- Có dòng sữa trắng như dòng sữa mẹ.
- Lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con, cây xoà cành ôm cậu bé như mẹ âu yếm con..
- Đọc phân vai 
- Thi đọc phân vai giữa các nhóm 
- Nhận xét.
- Học sinh nêu nội dung bài:Cảm nhận được tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ với con
Thứ ba ngày 15 tháng 11 năm 2011
 TOÁN
13 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 13 – 5.
I/ Mục tiêu
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 13 -5, lập được bảng 13 trừ đi một số.
- Biết giải toán có tính trừ dạng 13 -5
- Làm bài tập 1,2, 4
 * HSKG làm bài 3
II/ Đồ dùng
- 1bó, mỗi bó 10 que tính và 3 qt rời.
- Bảng gài que tính .
- BP bài tập 1.
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: ( 5 phút ) 
- Muốn tìm một số hạng chưa biết ta làm như thế nào?
- Nhận xét , ghi điểm
2. Bài mới:
a. Giới thiệu: ( 12 phút )
- Gắn bó que tính như SGK
- Có mấy bó?
- 1bó là mấy que tính?
- Có mấy que tính rời?
- Tất cả có bao nhiêu que tính ?
- Muốn lấy bớt 5 que tính em làm ntn?
- Còn lại mấy que tính?
-13 gồm mấy chục, mấy đơn vị ?
- Hướng dẫn đặt tính 
b. Thực hành: ( 13 phút )
Bài 1:Tính nhẩm
9 + 4 =	8 + 5 =
4 + 9 =	5 + 8 =
13 – 9 =	13 – 8 =
13 – 4 = 	13 – 5 =
- Nhận xét, sửa chữa 
 Bài 2: Tính.
Bài 3: Đặt tính rối tính hiệu.( HSKG)
a. 13 và 9 b. 13 và 6 c. 13 và 8.
Bài 4:
Tóm tắt:
 Có : 13 xe đạp
 Đã bán : 6 xe đạp
 Còn lại : ... xe đạp?
- Nhận xét, biểu dương
c. Củng cố, dặn dò:( 5 phút )
- Nhận xét tiết học 
- 2 HS lên bảng tìm x:
x + 12 = 22 18 + x = 52
- Nối tiếp nhau nhắc lại.
- Ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
-Nhận xét
- 1 bó que tính
- 10 que tính t
- 3 que tính rời.
- 13 que tính.
- lấy một bó, bớt 5 que tính
- 8 que tính.
- Gồm 1 chục, 3 đơn vị.
- Nêu cách đặt tính
- 1 HS lên bảng đặt tính – HS bảng con.
13
-
 5
 8
- Lập bảng trừ.
13 – 5, ...13 – 9
- Học thuộc bảng trừ. 
- Đọc yêu cầu .
- Nối tiếp nhau nêu miệng cột 1, 2 ở bài a, - Nhận xét.
- Nêu và nắm được mối liên quan giữa phép cộng và phép trừ.
- Đọc yêu cầu.
-5 HS lên bảng- Lớp làm BC.
- Nhận xét 
- Đọc yêu cầu.
- 2 em nêu cách đặt tính.
- 3 em làm bảng, Lớp làm vở.
- Nhận xét.
- 2 HS đọc đề 
- Cùng GV phân tích đề
- 1 HS lên bảng- lớp làm vở
 Bài giải
 Số xe đạp còn lại là :
 13 - 6 = 7( xe đạp) 
 Đáp số : 7 xe đạp
- Nhận xét
- Học sinh về nhà làm bài tập ở vở bài tập. 
KỂ CHUYỆN
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA.
I/ Mục tiêu
- Dựa vào gợi ý để kể lại từng đoạn câu chuyện Sự tích cây vú sữa.
* HSKG nêu được kết thúc câu chuyện theo ý riêng.
II/ Đồ dùng
- Tranh minh hoạ (SGK)
- Bảng phụ ghi tóm tắt BT2.
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: ( 5 phút ):
 Bà cháu.
 - Nhận xét, ghi điểm 
2. Bài mới:
a. Giới thiệu, ghi đề:
b. Hướng dẫn HS kể chuyện :
* Kể đoạn mở đầu 
- Nhận xét .
* Kể phần chính của câu chuyện.
* Kể đoạn kết câu chuyện theo mong muốn.
3. Củng cố, dặn dò ( 5phút )
- Chuẩn bị tiết sau .
- Nhận xét tiết học .
- 2 HS nối tiếp nhau kể chuyện 
- Nhận xét 
- HS kể bằng lời của mình.( 2- 3 em kể)
- Nhận xét.
- Đọc yêu cầu
- Đọc ý tóm tắt.
- Thảo luận theo nhóm 4
- Đại diện các nhóm thi kể trước lớp.
- Nhận xét - bình chọn.
- Kể theo N 6.
- Đại diện các N thi kể trước lớp.
- Nhận xét bình chọn em kể theo mong muốn hay, có ý nghĩa.
- Học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho cả gia đình cùng nghe.
- Xem bài Mẹ.
CHÍNH TẢ
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA.
I/ Mục tiêu
- Nghe, viết chính xác, trình bày đúng 1 đoạn truyện: Sự tích cây vú sữa.
- Làm đúng các bài tập 2,3 (a, b).
II/ Đồ dùng
- Bảng viết bài mẫu.
- Bút dạ: 3 cây
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: ( 5phút )
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu: Nêu mục đích yêu cầu tiết học (1phút)
b. Hướng dẫn: 
* Hướng dẫn HS chuẩn bị 
- Đọc bài viết 
- Từ các cành lá những đài hoa xuất hiện như thế nào?
- Những câu nào có dấu phẩy, em đọc lại câu đó?
- Hướng dẫn viết từ khó.
* Đọc bài viết.
c. Bài tập:
Bài 2: ng/ ngh
 Bài 3b: ac/ at
- Nhận xét 
3. Củng cố, dặn dò: ( 5phút )
- Viết các chữ còn sai
- Chuẩn bị tiết sau
- Nhận xét tiết học 
- 2 HS lên bảng- lớp bảng con viết :
thác ghềnh, ghi nhớ, sạch sẽ, cây xanh.
- Nhận xét 
- Nghe 
- 2 HS đọc bài viết 
- Trổ ra bé tí, nở trắng như mây.
- Câu 1,2, 3
2 em đọc lại câu đó.
- Viết bảng con.
- Nghe viết bài.
- Tự sửa bài 
- Đọc yêu cầu 
- 2 em nhắc lại qui tắt chính tả.
- Nêu : người cha, con nghé, suy nghĩ, ngon miệng.
- Nhận xét 
- Đọc yêu cầu 
- Thảo luận N2- nêu kết quả.
+ bãi cát, các con, nhút nhát, lười nhác.
- Làm lại các bài tập ở vở bài tập.
- Chép lại bài chính tả và rèn chữ đẹp.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
 ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH
I/ Mục tiêu
- Biết được một số đồ dùng trong gia đình.
- Kể tên một số đồ dùng của gia đình mình.
- Biết cách giữ gìn và sắp xếp đồ dùng trong nhà mình gọn gàng ngăn nắp.
* HSKG: Biết phân loại các đồ dùng theo vật liệu làm ra chúng: gỗ, nhựa, sắt.
* Giáo dục học sinh biết bảo vệ và giữ gìn đồ dùng trong gia đình của mình.
II/ Đồ dùng
- Các hình vẽ trong SGK 26, 27.
- Đồ chơi ấm chén, bàn ghế.
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động 1:Làm việc theo nhóm (17phút )
- Kể tên và nêu công dụng một số đồ dùng trong gia đình của mình.
* HSKG: Phân loại đồ ùng theo vật liệu làm ra chúng.
2. Hoạt động 2: Cách sử dụng và bảo quản (16phút)
- Nhận xét, biểu dương
* Kết luận: Muốn đồ dùng bền, đẹp ta phải biết cách bảo quản và lau chùi thường xuyên. Đặt biệt khi dùng xong phải xếp đặt ngăn nắp. Đối với đồ dùng dể vỡ thì phải cẩn thận, nhẹ nhàng.
3. Củng cố, dặn dò: (5phút )
- Thực hiện như bài học.
- Chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học .
- HS quan sát tranh.
- Thảo luận N 2
- Trình bày trước lớp
- Nhận xét 
- HS làm việc theo nhóm 2
- Quan sát tranh 4, 5, 6.
- Các em trao đổi với nhau xem nhà mình sử dụng đồ dùng gì? 
- Đại diện các nhóm trình bày 
- Nhận xét 
- HS chơi cách bảo quản, sắp xếp đồ dùng.
- Mỗi nhóm 5 em lên tham gia chơi.
- Các em khác chọn nhóm biết bảo quản đồ dùng và sắp xếp ngọn gàng.
TOÁN
THỰC HÀNH TIẾT 1
I/ Mục tiêu:
- Học sinh thực hiện được các phép tính trừ dạng 13 trừ đi một số, tìm số bị trừ.
- Giải được bài toán có một phép tính.
II/ Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh.
 1. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1. Viết số thích hợp vào ... c.
TOÁN
THỰC HÀNH TIẾT 2
I/Mục tiêu:
- Học sinh thực hiện được các phép tính trừ dạng 13 trừ đi một số, tìm số bị trừ.
- Giải được bài toán có một phép tính.
* Học sinh khá giỏi làm được bài đố vui.
II/ Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1: Tính nhẩm:
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề và nhẩm trong vòng 2 phút,nêu kết quả nhanh.
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
A.53 – 28 b. 73 – 46 c. 83 – 29
Nhận xét và sửa chửa cho học sinh.
Bài 3: Tìm x
X – 8 = 13 x + 8 = 13 
- Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 4: Yêu cầu học sinh đọc đề, phân tích đề và làm bài tập.
- Nhận xét bài làm của học sinh và chữa bài.
Bài 5: Học sinh khá giỏi
- Nhận xét tuyên dương học sinh
2. Nhận xét, dặn dò:
- dặn dò học sinh về nhà làm bài tập ..
- Học sinh nhẩm bảng 13 trừ đi một số.
- Học sinh đặt tính trên bảng 3 em cả lớp làm vào vở.
- Nêu quy tắc trước khi làm bài.
X – 8 = 13 x + 8 = 13 
 X = 13 + 8	 x = 13 + 8 
 X = 21 x = 21 
- Học sinh đọc đề, phân tích đề và làm bài.
Bài giải
Số trang Tùng chưa đọc là:
43 – 28 = 13( trang)
Đáp số: 13 trang.
- Nhận xét bài làm của bạn nêu nhiều lời giải khác nhau.
- Học sinh khá giỏi thêm 2 que để có 5 hinh tam giác.
- Học sinh về nhà thực hiện.
TIẾNG VIỆT
THỰC HÀNH TIẾT 2
II/ Mục tiêu:
- Học sinh điền iê, yê, ya vào bài tập 1; Chọn tr, ch; at, ac điền vào bài tập 2.
II/ Đồ dùng dạy học:
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1: Điền vào chỗ trống: iê, yê, ya
- Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 2: Điền vào chỗ trống.
a. Tr hoặc ch
Hoa chuối mùa đông
Sinh con giữa mùa đông
Áo mẹ e ấm quá
ẳng sợ gì buốt giá
Ấp ủ con ong lòng.
Áo mẹ che màu hồng
Thay o lò sưởi đấy.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
b.at hoặc ac.
Mặt trời g núi
Bóng tối lan dần
Anh đóm chuyên cần
Lên đèn đi g
Theo làn gió m
Đóm đi rất êm
Đi suốt một đêm
Lo cho người ngủ.
Ngoài sông thím v
Lặng lẽ mò tôm.
Bên cạnh sao hôm
Long lanh đáy nước.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
2. Nhận xét dặn dò.
- Chấm bài cho học sinh, dặn dò các em về nhà làm lại bài khi chưa làm được bài.
- Học sinh đọc yêu cầu bài làm bài.
+ Dịu hiền, kể chuyện rất hay, đêm khuya, yên ắng, kể chuyện, Tiếng mẹ.
- Học sinh điền xong đọc bài cho cả lớp nghe.
Hoa chuối mùa đông
Sinh con giữa mùa đông
Áo mẹ che ấm quá
Chẳng sợ gì buốt giá
Ấp ủ con trong lòng.
Áo mẹ che màu hồng
Thay cho lò sưởi đấy.
- Học sinh điền và đọc bài trước lớp.
Mặt trời gác núi
Bóng tối lan dần
Anh đóm chuyên cần
Lên đèn đi gác
Theo làn gió mát
Đóm đi rất êm
Đi suốt một đêm
Lo cho người ngủ.
Ngoài sông thím vạc
Lặng lẽ mò tôm.
Bên cạnh sao hôm
Long lanh đáy nước.
- Đọc bài cho cả lớp nghe, nhận xét.
- Học sinh về nhà đọc lại bài.
TIẾNG VIỆT
THỰC HÀNH TIẾT 3
I/ Mục tiêu:
- Học sinh chọn và điền được dấu phẩy, dấu chấm vào ô trống.
- Gọi điện hỏi thăm mẹ đang ốm ở bệnh viện.
II/ Đồ dùng dạy học
- Vở thực hành
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1: Điền vào ô trống dấu chấm hay dấu phẩy.
Mùa xuân, cả nhà gấu đi bẻ măng và uống mật ong Mùa thu, gấu đi nhặt hạt dẻ. Gấu bố gấu mẹ gấu con cùng béo rung rinh bước đi lặc lè.
Bài 2: Gọi điện cho mẹ bị ốm nằm ở bệnh viện.
- Em chào mẹ, hỏi thăm sức khỏe của mẹ.
- Em hỏi mẹ cần gì để giúp mẹ.
- Em hỏi bao giờ mẹ ra viện.
2 .Nhận xét, dặn dò.
- Nhận xét tiết học, dặn dò học sinh về nhà học bài làm bài tập.
- Học sinh đọc yêu cầu bài và làm bài theo nhóm.
Mùa xuân, cả nhà gấu đi bẻ măng và uống mật ong. Mùa thu, gấu đi nhặt hạt dẻ. Gấu bố, gấu mẹ, gấu con cùng béo rung rinh, bước đi lặc lè.
Các nhóm trình bày trước lớp và đọc cho cả lớp nghe.
- Học sinh trả lời miệng, sau đó làm vào vở. Đọc cho cả lớp nghe.
- Nhận xét.
- Làm bài ở nhà.
Thứ sáu ngày 18 tháng 11 năm 2011
TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu
- Thuộc bảng 12 trừ đi một số.
- Thực hiện được phép trừ dạng 33 – 5; 53 – 15.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 53 – 15.
- Làm các bài tập:1,2,3
* Học sinh khá giỏi làm tất cả các bài tập.
II/ Đồ dùng
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 1 , 2
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: (5phút)
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:
a. Giới thiệu, ghi đề bài (1phút)
b. Thực hành( 24phút)
Bài 1: Tính nhẩm
Bài 2: Đặt tính rồi tính
Theo dõi, hướng dẫn
Bài 4: Tóm tắt 
 Cô có : 63 quyển vở
Cô phát : 48 quyển vở	
Cô còn : .....quyển vở?	 
3. Củng cố, dặn dò ( 5phút)
 - Chuẩn bị tiết sau: Bảng trừ
- Nhận xét tiết học 
- 2 HS nêu cách tìm số hạng, số bị trừ.
- 2 HS khác : Tìm x
 x - 19 = 8 32 + x = 81
- Nhận xét 
- Đọc yêu cầu
- Thảo luận nhóm
- Trình bày 
- Đọc yêu cầu
- 2 HS lên bảng- Lớp làm vở
- Nhận xét 
- 2 HS đọc đề
- Phân tích đề
- 1 HS lên bảng- lớp làm vở
Bài giải
 Số quyển vở cô còn là:
 63 - 48 = 15 ( quyển vở )
 Đáp số: 15 quyển vở
- Nhận xét 
- Học sinh về nhà làm bài ở vở bài tập toán.
 CHÍNH TẢ( TC)
 MẸ
I/ Mục tiêu
 - Chép chính xác bài chính tả, biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát.
 - Làm đúng các bài tập2, 3 (a/b).
II/ Đồ dùng
- Bảng phụ viết nội dung đoạn văn. 
- Bảng quay làm bài tập 
- Vở bài tập 
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: ( 5 phút )
2. Bài mới: 
a.Giới thiệu: nêu mục đích yêu cầu tiết học 
b. Hướng dẫn chép: ( 17 phút )
- Đọc bài 
-Bài viết theo thể thơ nào?
- Những chữ đầu dòng viết như thế nào?
- Đọc từ khó 
- Nhận xét, sửa chữa 
- Hướng dẫn học sinh tập chép :
- Đọc bài 
- Thu bài chấm 
- Nhận xét, biểu dương
c. Bài tập: ( 7 phút )
Bài 2: iê, yê hoặc ya?
Bài 3: Những tiếng có thanh hỏi, thanh ngã.
3. Củng cố, dặn dò:( 5 phút )
- HD học sinh viết lại các chữ còn sai
- Chuẩn bị tiết sau
- Nhận xét tiết học 
- 2 em viết bảng học sinh viết bảng con.
Con nghé, suy nghĩ, con trai, cái chai.
- Nhận xét.
- Nghe
- 2 em đọc bài 
+ Thể thơ lục bát 6 - 8..
+ Viết hoa..
- HS lên bảng- Lớp viết bảng con:
+ quạt, con ngủ, giấc tròn, suốt đời.
- Nhận xét 
- HS nhìn bảng - chép bài vào vở
- Soát bài - Tự chữa bài
- 2 em đọc yêu cầu- nêu yêu cầu.
- Thảo luận nhóm 4.
- Nối tiếp nhau nêu.
+ khuya, yên, yên, chuyện, tiếng, tiếng.
- Một số em đọc lại bài đã điền.
-1 HS đọc yêu cầu.
+ cả, chảng, ngủ, của
+ cúng, vẫn, kẽo, võng, những, đã.
-HS đọc lại bài đã hoàn thành.
- Nghe.
- Về nhà làm bài vào vở bài tập Tiếng Việt.
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP VỀ NÓI LỜI CHIA BUỒN, AN ỦI.
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết nói lời chia buồn và an ủi khi người khác buồn phiền. viết 3 – 4 câu về lời chia buồn và an ủi bạn của mình khi không đạt được điểm tốt.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hướng dẫn học sinh luyện tập.
Bài 1: Em nói gì trong các trường hợp sau:
a. Bạn Lan buồn vì hôm nay bạn ấy không được điểm 10.
b. Bà nội buồn vì bà hay đau ốm.
c. Cô giáo buồn vì cả lớp chưa trật tự trong giờ học.
Bài 2: Viết 3 – 4 câu nói lời chia buồn an ủi khi bạn không đạt điểm 10.
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết vào vở, dựa vào các câu hỏi sau:
- Bạn của em là ai? 
- Bạn em có đạt điểm 10 trong giờ toán không?.
- Em an ủi bạn như thế nào khi bạn buồn?
2. Nhận xét, dặn dò
- Nhận xét tiết học, dặn dò học sinh về nhà nói lời an ủi khi có người thân và bạn bè buồn.
- Học sinh đọc yêu cầu bài và làm việc theo nhóm.( Đóng vai)
a. Thôi bạn đừng buồn nữa, bữa khác bạn sẽ được điểm 10 thôi.
b. Bà đừng buồn nữa mà cố gắng uống thuốc cho mau chống lành bệnh.
c. Cô đừng buồn nữa, chúng em sẽ nghe lời cô.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Viết 3 – 4 câu dựa vào câu hỏi.
- Đọc bài trước lớp cho bạn nghe.
- Học sinh về nhà thực hiện.
SINH HOẠT LỚP
I Mục tiêu:
- Đánh giá các hoạt động trong tuần 12
- Kế hoạch tuần 13.
II Nội dung:.
1 Đánh giá công tác tuần 11
a.Lớp trưởng đánh giá các hoạt động trong tuần 12
b. Giáo viên tổng kết :
- Đi học chuyên cần, nghỉ học có phép
- Xây dựng nề nếp rất tốt Tuần 11 không có lỗi nào lớn, đa số các em chăm ngoan học tập tốt chuẩn bị thi giữa học kỳ 1
- Lao động vệ sinh sạch sẽ, ăn mặc gọn gàng, tươm tất, đồng phục tốt.
* Học tập: 
- Một số em có nhiều học sinh chưa chịu học bài ở nhà, cần luyện đọc nhiều hơn: Hằng, Tường, Tám, Kiều. 
* Hạn chế :
- Nhiều học sinh chưa tập trung trong giờ dò bài, còn ăn quà vặt.
- Nói chuyện riêng quá nhiều ; Phê bình nhắc nhở 1 số em : Tám, Tuấn, Huân, Thuận, Luân.
- Thúy Hằng còn đi học chậm.
2.Kế hoạch tuần 13:
- Học chương trình tuần 13
* Học tập: Tham gia học tập tốt, đọc bài và làm bài tập ở nhà, chuẩn bị tốt đồ dùng để phục vụ công tác học tập của mình, Kiểm tra giữa học kì 1 cho tốt.
- Kèm cặp cho các em yếu: Tám, Hằng, Tường, Kiều
* Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân: Sạch sẽ, gọn gàng, áo quần đồng phục
* Nề nếp: Trật tự trong giờ học. Không ăn quà vặt trong giờ học
* Đạo đức: Cần lễ phép, yêu thương giúp đỡ bạn bè: Kèm cặp cho các bạn học còn chậm.
- Đi học đúng giờ, chuyên cần.
- Dành nhiều điểm mười để dâng lên thầy cô nhân ngày 20 tháng 11.
3. Văn nghệ:
- Trò chơi “Kéo co”
- Tham gia tập hát để chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20 – 11.
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
Chủ điểm: KÍNH YÊU THẦY CÔ GIÁO.
I/ Mục tiêu
-Giáo dục quyền và bổn phận trẻ em.
- Văn nghệ, chơi một số trò chơi thư giãn.
II/ Đồ dùng
III/ Các hoạt động dạy học
1.Giới thiệu (2phút)
Nêu mục đích yêu cầu tiết học 
2.Giáo dục quyền và bổn phận trẻ em: (12phút )
- Qua các bài đạo đức em đã học ( Bài 4, 5, 6) hãy nêu các quyền trẻ em mà em biết?
3. Múa hát tập thể: ( 13phút )
4. Nhận xét tiết học ( 3 phút )
- Nghe 
-HS nêu tên các bài đạo đức 4, 5, 6.
- Thảo luận theo N6.
- Đại diện các nhóm trình bày : 
1. Quyền được tham gia những công việc gia đình phù hợp với khả năng.
2. Quyền được bảo vệ không phải làm những việc quá sức.
3. Quyền được học tập.
4. Quyền được đối sử bình đẳng, không bị phân biệt đối xử.
5. Quyền được bảo vệ, hổ trợ khi gặp khó khăn.
- Các N nhận xét - bổ sung.
”
- Hát tập thể các bài hát đã học 

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 2TUAN 12.doc