Thiết kế bài dạy tổng hợp lớp 2 - Tuần 1

Thiết kế bài dạy tổng hợp lớp 2 - Tuần 1

A/ Mục đích yêu cầu:

-Củng cố về: Đọc viết , thứ tự các số trong phạm vi 100. Số có 1 chữ số . Số có 2 chữ số . Số lớn nhất, số bé nhất có hai chữ số. Số lớn nhất, số bé nhất có hai chữ số.Số liền trước . Số liền sau của một số.

-Rèn H làm tốt các dạng toán trên

-Gdh tính chịu khó khi làm bài

B/ Chuẩn bị: Gv: Viết trước nội dung bài 1 lên bảng . Cắt 5 băng giấy làm bảng số từ 0 – 99 , băng có hai dòng. Ghi số vào 5 ô còn 15 để trống . Bút dạ .

H: Sgk, vở

C/các hoạt động dạy học chủ yếu :

 

doc 30 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1060Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy tổng hợp lớp 2 - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 (Từ ngày 23 /8 -27 /8 /2010)
Thứ
Tiết
Môn
Tên bài
Hai
23/8
1
2
3
4
5
Chào cờ
Thể dục
Toán
Tập đọc
Tập đọc
Bài 1
Ôn tập các số đến 100(t1)
Có công mài sắt có ngày nên kim(t1)
Có công mài sắt có ngày nên kim(t2)
Ba
24/8
1
2
3
4
5
Toán
Kể chuyện
Chính tả
Mỹ Thuật
HĐNG
Hát
Ôn tập các số đến 100(t2)
Có công mài sắt có ngày nên kim
TC: Có công mài sắt có ngày nên kim
Trang trí: Vẽ đậm- Vẽ nhạt
 Tổ chức lễ khai giảng
Ôn các bài hát lớp 1
Tư
25/8
1
2
3
4
5
Thể dục
Đạo đức
Toán
Tập đọc
Thủ công
Bài 2
Học tập sinh hoạt đúng giờ
Số hạng - Tổng
Tự thuật
Gấp tên lửa(t1)
Năm
26/8
1
2
3
4
Toán
TN-XH
Luyện từ và âu
Tập viết
Luyện tập
Cơ quan vận động
Từ và câu
Chữ hoa A
Sáu
27/8
1
2
3
4
Toán
Chính tả
Tập làm văn
HĐTT
Đề - xi – mét
NV: Ngày hôm qua đâu rồi?
Tự giới thiệu: Câu và bài
Ổn định tổ chức
 Ngày soạn: 20/8/2010
	 Thứ hai ngày 23 tháng 8 năm 2010
 Thể dục: Gv bộ môn
Toán : Ôn tập các số đến 100(t1)
A/ Mục đích yêu cầu:
-Củng cố về: Đọc viết , thứ tự các số trong phạm vi 100. Số có 1 chữ số . Số có 2 chữ số . Số lớn nhất, số bé nhất có hai chữ số. Số lớn nhất, số bé nhất có hai chữ số.Số liền trước . Số liền sau của một số.
-Rèn H làm tốt các dạng toán trên
-Gdh tính chịu khó khi làm bài
B/ Chuẩn bị: Gv: Viết trước nội dung bài 1 lên bảng . Cắt 5 băng giấy làm bảng số từ 0 – 99 , băng có hai dòng. Ghi số vào 5 ô còn 15 để trống . Bút dạ .
H: Sgk, vở
C/các hoạt động dạy học chủ yếu :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ :
-Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh 
-Nhận xét đánh giá phần kiểm tra .
 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: 
-Hôm nay chúng ta củng cố về các số trong phạm vi 100 
 Bài1: H nêu yêu cầu
Các số có một chữ số là:0,1,2,3,4,...
 Số bé nhất có một chữ số là số nào?(0)
Số lớn nhất có một chữ số là số nào?(9)
Gv yêu cầu H đọc lại dãy số đó 
Bài 2: H nêu yêu cầu
Gv hướng dẫn H điền theo thứ tự từ 10-99 
Số bé nhất có hai chữ số là số nào?(10)
số lớn nhất có hai chữ số là sốnào?(99)
hướng dẫn H dựa vào bảng trên để nhận biết có bao số có hai chữ số?
Bài 3: H nêu yêu cầu
Viết số liền sau của 39: 40
Viết số liền sau của 99: 98
Viết số liền trước của 90: 89
Viết số liền sau của 99: 100
Thu vở chấm nhận xét
Củng cố dặn dò:
Có bao nhiêu số có một chữ số? 
Có bao nhiêu số có hai chữ số? 
Gv đưa ra một số H sẽ đoán xem mặt sau của bảng sẽ là số liền trước hay số liền sau
Nhận xét giờ học – tuyên dương: nhiều bạn chăm chú nghe giảng, chịu khó 
Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết sau ôn tập tiếp 
-Lớp trưởng báo cáo về sự chuẩn bị đồ dùng của các tổ viên .
*Lớp theo dõi giới thiệu 
 nêu tiếp các số có một chữ số, b,viết số bé nhất có một chữ số
c ,viết số lớn nhất có một chữ số
H làm miệng- nhận xét 
 nêu tiết các số có hai chữ số
b, viết số bé nhất có hai chữ số
c, viết số lớn nhất có hai chữ số
H làm theo nhóm. Sau đó đại diện nhóm trình bày
Có 90 số
H làm vở
H nêu cách làm .
Có 10 số
Có 90 số
 H cả lớp tham gia bằng cách ghi vào bảng con 
H lắng nghe và ghi nhớ
 ------------------------------------------------------
Tập đọc: Có công mài sắt có ngày nên kim.
A/ Mục đích yêu cầu: 
 - Đọc đúng rõ ràng toàn bài, chú ý các từ các vần khó: Quyển, nguệch ngoạc, nắn nót
- Biết đọc nghỉ hơi các dấu chấm , dấu phẩy và giữa các cụm từ 
-Hiểu nghĩa các từ mới: Hiểu nghĩa đen, nghĩa bóng câu tục ngữ Có công mài sắt có ngày nên kim .(dành cho H khá giỏi)
-Rút được lời khuyên từ câu chuyện: làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công. 
B / Chuẩn bị
Gv:Tranh ảnh minh họa sách giáo khoa, bảng lớp viết các câu văn hướng dẫn luyện đọc 
H: Sgk
C/ Các hoạt động dạy học :
 2.Bài mới a) Phần giới thiệu 
*Giới thiệu “Có công mài sắt có ngày nên kim ” ghi tựa bài lên bảng 
 b) Luyện đọc: 
-Đọc toàn bài 
-Đọc giọng kể cảm động nhẹ nhàng nhấn giọng những từ ngữ thể hiện được từng vai trong chuyện 
 - Yêu cầu luyện đọc từng câu 
-Viết lên bảng các từ tiếng vần khó hướng dẫn học sinh rèn đọc 
-Yêu cầu nối tiếp đọc từng câu trong đoạn 
-Yêu cầu đọc từng đoạn trước lớp .
- Hướng dẫn hiểu nghĩa các từ mới trong bài 
 - Gọi đọc nối tiếp từng đoạn trong bài 
-Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm 
- Hd các em nhận xét bạn đọc 
-Mời các nhóm thi đua đọc 
-Yêu cầu các nhóm thi đọc đồng thanh và cá nhân 
-Lắng nghe nhận xét và bình chọn nhóm đọc tốt 
-Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài 
Tiết 2
 -Lúc đầu cậu bé học hành thế nào?
- Mời một em đọc câu hỏi 2 
- Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì? 
- Giáo viên hỏi thêm :
-Bà cụ mài thói sắt vào tảng đá để làm gì? 
-Những câu nào cho thấy là cậu bé không tin? 
 -Bà cụ giảng giải như thế nào?
- Câu chuyện này khuyên em điều gì? 
*)Luyện đọc lại: 
-Lắng nghe và chỉnh sửa lỗi cho học sinh 
đ) Củng cố dặn dò: 
 -Qua câu chuyện em thích nhất nhân vật nào?
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
.Nhận xét giờ học –tuyên dương 
về nhà kể cho mọi người trong gia đình nghe và xem trước câu chuyện:phần thưởng 
-Vài em nhắc lại tựa bài
-Lớp lắng nghe đọc mẫu .
- Chú ý đọc đúng các đoạn trong bài như giáo viên lưu ý .
- Lần lượt từng em nối tiếp đọc từng câu trong đoạn, tìm từ khó đọc: quyển , nguệch ngoạc ,..
-Lần lượt nối tiếp đọc từng câu trong đoạn 
-Từng em đọc từng đoạn trước lớp 
- Lắng nghe giáo viên để hiểu nghĩa các từ mới trong bài 
- Ba em đọc từng đoạn trong bài .
-Đọc từng đoạn trong nhóm.Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc 
- Các nhóm thi đua đọc bài ( đọc đồng thanh và cá nhân đọc ...
- Lớp đọc đồng thanh cả bài .
-Lớp đọc thầm đoạn 1,2 trả lời câu hỏi .
- Mỗi khi cầm sách cậu chỉ đọc được vài dòng là chán và bỏ đi chơi , 
-Bà cụ đang cầm một thói sắt mải mê mài vào một tảng đá .
-Để làm thành một cái kim khâu .
- Cậu ngạc nhiên hỏi : Thỏi sắt to như thế làm thế nào mà mài thành cái kim được ?
- Mỗi ngày mài một chút có ngày sẽ thành cái kim cũng như cháu đi học mỗi ngày học sẽ thành tài 
-Câu chuyện khuyên chúng ta có tính kiên trì, nhẫn nại , thì sẽ thành công 
- Chọn để đọc một đoạn yêu thích .
- Thích bà cụ vì bà đã dạy cho cậu bé .
-Thích cậu bé vì cậu hiểu ra điều hay và biết làm theo .
H lắng nghe và ghi nhớ
 Ngày soạn:20/8/2010
Thứ ba ngày 24 tháng 8 năm 2010
Toán : Ôn tập các số đến 100. (tt)
A Mục đích yêu cầu:
-Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị. Củng cố về đọc, viết, so sánh số có 2 chữ số.Thứ tự các số có 2 chữ số 
-Rèn H đọc đúng, viết đúng số có hai chữ số
-Gdh tính tự giác làm bài
B/ Chuẩn bị: Kẻ bảng nội dung bài 1 .2 hình vẽ , 2 bộ số cần điền của bài tập 5 để chơi trò chơi
H: Bộ đồ dùng, Sgk, vở 
C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ:
-Nêu số lớn nhất có 1 chữ số:9
Nêu số bé nhất có hai chữ số:10 
-Nhận xét đánh giá phần kiểm tra .
 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: 
- Bài 1 : - Yêu cầu đọc tên các cột trong bảng - 
chục
Đ.vị
Viết số
Đọc số
8
3
7
5
6
1
85
36
71
Tám mươi lăm
Ba mươi sáu
Bảy mươi mốt
85 = 80 + 5 71 = 70 +1
36 = 30 +6
Bài 3: H nêu yêu cầu: 
34.....38 80+6......85 
27.....72 40+4......44
- Tại sao 80 + 6 > 85?
- Muốn so sánh 80 + 6 và 85 ta làm sao?
*Kết luận :Khi so sánh một tổng với 1số ta thực hiện phép cộng trước rồi mới so sánh 
.Bài 4: H nêu yêu cầu
-từ bé đến lớn: 54, 45, 33, 28
từ lớn đến bé: 28, 33, 45, 54
d) Củng cố - Dặn dò:
-Hôm nay toán học bài gì ?
Muốn so sánh số có hai chữ số em làm thế nào?
Tổ chức cho H chơi: thi viết nhanh: 
Các số cần điền là: 67, 76, 84, 93, 98
*Nhận xét đánh giá tiết học 
–Dặn về nhà học và làm bài tập
xem trước bài: số hạng - tổng 
-Lớp thực hành viết vào bảng con theo yêu cầu 
viết theo mẫu
H làm theo nhóm đôi
H dựa vào bảng nêu cấu tạo các số 
Điền dấu. H làm vở
Vì 80 + 6 = 86 mà 86> 85 
- Thực hiện phép cộng 80 + 6 = 86
- So sánh chữ số hàng chục trước số nào có chữ số hàng chục lớn hơn thì lớn hơn . Nếu hàng chục bằng nhau ta so sánh chữ số hàng đơn vị , số nào có hàng đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn .
 Viết các số 33, 54, 45, 28:
Theo thứ tự từ bé đến lớn
Theo thứ tự từ lớn đến bé
H làm bảng con 
H trả lời
mỗi nhóm chọn 2 bạn lên thi
-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài 
-Về nhà học và làm bài tập còn lại.
.
Kể chuyện: Có công mài sắt có ngày nên kim.
A/ Mục đích yêu cầu:
 - Dựa vào tranh minh họa gợi ý dưới mỗi tranh và các câu hỏi gợi ý của giáo viên kể lại được từng đoạn H khá giỏi biết kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện . 
-Biết thể hiện lời kể tự nhiên và phối hợp với nét mặt , điệu bộ .
 -Gdh kiên trì chịu khó trong học tập
B / Chuẩn bị: Tranh ảnh minh họa sách giáo khoa
H: Nd câu chuyện
C Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 2.Bài mới a) Phần giới thiệu:
- Trong giờ kể này các em sẽ nhìn tranh nhớ lại và kể nội dung câu chuyện “ Có công mài sắt có ngày nên kim” 
* Hướng dẫn kể chuyện:
* Kể trước lớp: Mời 4 em khá tiếp nối nhau lên kể trước lớp theo nội dung của 4 bức tranh .
-* Kể theo nhóm: Yêu cầu chia nhóm , dựa vào tranh minh họa và các gợi ý để kể cho các bạn trong nhóm cùng nghe .
- Có thể đặt câu hỏi gợi ý như sau :Tranh 1 
-Cậu bé đang làm gì?
-Cậu có chăm học không?
-Thế còn viết thì sao? Cậu có chăm viết bài không?
-Tranh 2: Cậu bé nhìn thấy bà cụ đang làm gì?
 Tranh 3: Bà cụ giải thích với cậu bé ra sao 
-Tranh 4: Cậu làm gì sau khi nghe bà cụ giảng giải?
*)Kể lại toàn bộ câu chuyện : 
H khá giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện
- Yêu cầu phân vai dựng lại câu chuyện 
- Hướng dẫn nhận vai .
 - Hướng dẫn lớp bình chọn người đóng vai hay nhất .
đ) Củng cố dặn dò: 
- Câu chuyện này khuyên em điều gì?
 -Giáo viên nhận xét đánh giá 
- Dặn về nhà kể lại cho nhiều người cùng nghe, Chuẩn bị: Phần thưởng
-Vài em nhắc lại tựa bài
- Bốn em lần lượt kể lại câu chuyện .
-Nhận xét 
- Chia thành các nhóm mỗi nhóm 4 em lần lượt từng em nối tiếp nhau kể từng đoạn theo tranh .
Cậu bé đang đọc sách .
-Cậu bé không chăm học 
-Chỉ nắn nót vài dòng rồi nguệch ngoạc cho xong .
- Bà cụ mải miết mài thỏi sắt vào hòn đá .
- Mỗi ngày màiCháu sẽ thành tài .
- Cậu bé đã quay về nhà học bài .
-Thực hành nối tiếp kể lại cả câu c ...  2.Bài mới) Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta sẽ tập viết chữ hoa A và một số từ ứng dụng có chữ hoa A .
 b)Hướng dẫn viết chữ hoa :
*Quan sát số nét quy trình viết chữ A :
-Yêu cầu quan sát mẫu và trả lời :
- Chữ hoa A cao mấy đơn vị , rộng mấy đơn vị chữ 
- Chữ hoa A gồm mấy nét ? Đó là những nét nào 
- Chỉ theo khung hình mẫu và giảng quy trình viết cho học sinh như sách giáo khoa .
- Viết lại qui trình viết lần 2 .
*Học sinh viết bảng con 
- Yêu cầu viết chữ hoa A vào không trung và sau đó cho các em viết vào bảng con .
*Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng :
Yêu cầu một em đọc cụm từ .
- Anh em thuận hòa có nghĩa là gì ?
* / Quan sát , nhận xét :
 Những chữ nào có chiều cao bằng chữ A ? 
- Nêu độ cao các con chữ còn lại .
- Khi viết Anh ta viết nét nối giữa A và n như thế nào?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào ?
*/ Viết bảng : - Yêu cầu viết chữ Anh vào bảng 
*) Hướng dẫn viết vào vở :
A Anh
Anh em thuận hoà 
d/ Chấm chữa bài 
-Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm . 
 đ/ Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà hoàn thành nốt bài viết trong vở .
-Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ của mình 
-Lớp theo dõi giới thiệu 
-Vài em nhắc lại tựa bài.
Học sinh quan sát .
- Cao 5 ô li , rộng hơn 5 ô li một chút 
- Chữ A gồm 3 nét đó là nét lượn từ trái sang phải , nét móc dưới và một nét lượn ngang – Quan sát theo giáo viên hướng dẫn 
- Lớp theo dõi và cùng thực hiện viết vào không trung sau đó bảng con .
-
Đọc : Anh em thuận hòa .
- Là anh em trong một nhà phải biết thương yêu nhường nhịn nhau .
-Chữ h
Chữ tiết cao 1,5 ô li các chữ còn lại cao 1 ô li 
- Từ điểm cuối của chữ A rê bút lên điểm đầu của chữ n và viết chữ n 
- Khoảng cách đủ để viết một chữ o 
- Thực hành viết vào bảng .
- Viết vào vở tập viết : 
- 1 dòng chữ A hoa cỡ vừa .
- 1 dòng chữ A hoa cỡ nhỏ .
- 1 dòng chữ Anh cỡ vừa, nhỏ .
- 3 dòng câu ứng dụng :Anh em thuận hòa .
-Về nhà tập viết lại nhiều lần và xem trước bài mới : “ Ôn chữ hoa Ă, ”
 Ngày soạn: 25/8/ 2010
Thứ sáu ngày 28 tháng 8 năm 2010
Toán: Đề-xi-mét
A/Mục đích yêu cầu:
-Biết và ghi nhớ được tên gọi , kí hiệu , độ lớn của đơn vị đo độ dài Đề-xi-mét ( dm ). Hiểu mối quan hệ giữa đề-xi-mét và xăng-ti-mét ( 1dm = 10 cm ). Nhận biết được độ lớn của đơn vị đo dm. So sánh độ dài đoạn thẳng trong trường hợp đơn giản.Thực hiện phép tính cộng trừ độ dài có đơn vị đo là dm . 
-Rèn H làm đúng các bài tập 
-Gdh tính cẩn thận khi làm bài.
B/ Chuẩn bị :Thước thẳng dài,có vạch chia theo đơn vị dm và cm. giấy dài 1dm, một sợi len dài 4dm 
 H: thước kẻ, bảng con, Sgk. vở 
C/Các hoạt động dạy học chủ yếu:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ :
-Gọi hai em lên bảng sửa bài tập về nhà 
-Nhận xét đánh giá phần kiểm tra 
 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: 
-Yêu cầu nhắc lại tên đơn vị đo độ dài đã học ở lớp 1 . Hôm nay chúng ta sẽ biết thêm một đơn vị lớn hơn cm là dm 
* Giới thiệu về đê-xi-mét 
- Phát cho mỗi em một một băng giấy và yêu cầu dùng thước đo . Băng giấy dài mấy xăng ti-mét ?
- 10 xăng-ti-mét còn gọi là 1đê-xi-mét ( 1dm)
-Yêu cầu đọc lại . đề-xi-mét viết tắt là : dm 
1dm = 10cm 
10cm = 1dm
- Yêu cầu dùng phấn vạch trên thước các đoạn thẳng có độ dài 1dm 
- Vẽ đoạn thẳng dài 1dm vào bảng con 
 b) Luyện tập:
-Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập trong sách 
-Giáo viên nhận xét đánh giá
 a b 
c d
Bài 2 – Yêu cầu nhận xét các số trong bài tập 2 .
Yêu cầu quan sát mẫu 1dm + 1 dm = 2dm 
8dm + 2dm= 16dm 8dm – 2 dm = 6dm
3dm + 2dm= 5dm 16dm – 2dm= 14dm 
-Giáo viên nhận xét đánh giá
 d) Củng cố - Dặn dò:
-Hướng dẫn trò chơi «  Ai nhanh ai khéo »: H khá giỏi làm bài 3
*Nhận xét đánh giá tiết học 
–Dặn về nhà học và làm bài tập .
-Hai em lên bảng chữa bài tập số 5.
-Lớp theo dõi nhận xét bài bạn .
- Là xăng-ti-met
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài dm
Dùng thước thảng đo độ dài băng giấy .
- Dài 10 xăng-ti-mét 
-Đọc : - Một đề-xi-mét- 5 em nêulại : 
1đề-xi-mét bằng 10 xăng-ti-mét , 10 xăng ti-mét bằng 1 đề-xi-mét
- Tự vạch trên thước của mình .
- Vẽ vào bảng con 
-Một em nêu yêu cầu đề bài 1.Quan sát hình vẽ và trả lời các câu hỏi:
- Làm bài cá nhân .
H nêu yêu cầu và cách làm. H làm vào vở
-Tự làm bài 
- Hai em lên bảng làm 
- Nhận xét bài bạn và kiểm tra lại bài của mình .
-Thực hành chơi trò chơi .
- Nhận xét bình chọn bạn thắng cuộc .
-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài 
-Về nhà học và làm bài tập còn lại.
-Xem trước bài mới .
Chính tả : (nghe viết ): Ngày hôm qua đâu rồi	 
A/ Mục đích yêu cầu :
- Nghe viết lại chính xác không mắc lỗi khổ thơ cuối trong bài ( Ngày hôm qua đâu rồi)
 Biết cách trình bày một bài thơ 5 chữ : Chữ cái đầu mỗi dòng thơ phải viết hoa . Bắt đầu viết từ ô thứ 3 cho đẹp . Điền đúng các chữ cái vào ô trống theo tên chữ. Học thuộc lòng tên 10 chữ cái tiếp theo trong bảng chữ cái .
-Rèn H viết đúng chính tả
-Gdh tính cẩn thận, giữ vở sạch viết chữ đẹp 
B/ Chuẩn bị: Giáo viên : -Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2 và 3 
H: đọc trước bài
C/Các hoạt động dạy học chủ yếu:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra bài cũ: mời 3 em lên bảng viết các từ học sinh thường hay viết sai 
-Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ.
 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: tt
b) Hướng dẫn nghe viết : 
- Treo bảng phụ đọc đoạn thơ cần viết .
Khổ thơ cho ta biết gì về ngày hôm qua ? 
-Khổ thơ có mấy dòng ?
Chữ cái đầu mỗi dòng viết thế nào ?
- Đọc các từ khó yêu cầu viết .
- Chỉnh sửa lỗi cho học sinh .
– Đọc thong thả từng dòng thơ . 
Mỗi dòng đọc 3 lần .
Đọc cho H dò bài
 c/ Hướng dẫn làm bài tập 
*Bài 2 : 
- Mời một em lên làm mẫu .
-Yêu cầu lớp nhận xét chốt ý chính 
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
*Bài 3 : - Yêu cầu học sinh nêu cách làm . 
 -Yêu cầu một em đọc lại viết lại đúng thứ tự 9 chữ cái trong bài .
- xóa dần các chữ , các tên chữ trên bảng cho học sinh học thuộc . 
d) Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Nhắc nhớ tư thế ngồi viết và trình bày sách vở 
-Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới 
-Ba em lên bảng viết mỗi em viết các từ : tảng đá , mải miết , tản đi , đơn giản , giảng giải 
- 2 em lên bảng 1 em đọc 1 em viết theo đúng thứ tự 9 chữ cái đầu tiên .
-Lớp lắng nghe giới thiệu bài 
-Hai em đọc lại khổ thơ
- Nếu em học hành chăm chỉ thì ngày hôm qua sẽ ở lại trong vở hồng của em .
- Có 4 dòng 
- Viết hoa .
- Lớp thực hiện viết vào bảng con các từ khó là , lại , ngày hồng  
-Lớp nghe đọc chép vào vở .
-Nhìn bảng để soát và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm 
- Hai em đọc lại yêu cầu bài tập 2
- Đọc và viết từ : Quyển lịch .
-Cả lớp thực hiện vào vở và sửa bài .
- Hai em nêu cách làm bài tập 3 .
-Lớp thực hiện vào bảng con và sửa bài .
-Cử 3 bạn lên bảng làm tiếp bài 
 - Đọc : giê, hát , I , ca , e- lờ , em – mờ , en – nờ , o , ô , ơ .
-Viết : g, học sinh , I , k , l , m , n , o ,ô ,ơ 
- Học thuộc lòng bảng chữ cái .
-Ba em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả.
-Về nhà học bài và làm bài tập trong Sgk
Tập làm văn : Tự giới thiệu:Câu và bài
A/ Mục đích yêu cầu:
- Nghe và trả lời đúng một số câu hỏi về bản thân . Nghe , nói lại những điều đã nghe thấy về bạn trong lớp .Bước đầu biết kể một mẫu chuyện ngắn theo tranh .
-Rèn kĩ năng viết lại nội dung tranh 
-Gdh ý thức bảo vệ của công
B/ Chuẩn bị : - Tranh minh họa bài tập 3 . Phiếu học tập cho từng học sinh .
H: Sgk, vở
C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 2.Bài mới:
 a/ Giới thiệu bài : -Hôm nay các em sẽ luyện tập cách giới thiệu về mình về bạn .
 b/ Hướng dẫn làm bài tập :
*Bài 1 :-
H thay đổi cách xưng hô:Vd:tên bạn là gì?(tên tôi là Nguyễn Thị Vân)
Quê bạn ở đâu?( quê tôi ở Cam Vũ, Cam Thủy, Cam Lộ, Quảng Trị)
Bạn thích học những môn nào?( tôi thích học vẽ...)
 Củng có thể hỏi theo kiểu phỏng vấn 
- Gọi hai em lên bảng thực hành trước lớp .
 *Bài2: 
Gv giúp H hiểu yêu cầu của bài qua bài tập 1, nói lại những điều em biết về một bạn 
* Bài 3:Dành cho H khá giỏi
-Hãy quan sát và kể lại nội dung từng búc tranh bằng 1 hoặc 2 câu rồi ghép các câu văn đọc lại với nhau .
Gv giúp H nắm vững yêu cầu của bài 
Kể lại sự việc ở từng tranh, mỗi sự việc kể bằng một hoặc hai câu.
Vd: Huệ cùng các bạn vào vườn hoa. Thấy một khóm hồng đang nở hoa rất đẹp, Huệ thích lắm. Huệ định hái hoa, Tuấn thấy thế vội ngăn bạn 
Cuối cùng Gv nhấn mạnh. Ta có thể dùng các từ để đặt thành câu, kể một sự việc. Cũng có thể dùng một số câu để tạo thành bài, kể một câu chuyện 
c) Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung 
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học- tuyên dương những em có ý thức học tốt. 
-Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau 
- Hai học sinh nhắc lại tựa bài .
Một em đọc yêu cầu đề bài . Trả lời câu hỏi:
H làm việc theo nhóm đôi 1 em hỏi 1 em trả lời
-.- Yêu cầu từng cặp ngồi cạnh nhau hỏi – đáp 
-Mời một em đọc nội dung bài tập 2.
Nhiều H sinh phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét 
H nêu yêu cầu: kể lại nội dung mỗi tranh dưới đây bằng 1, 2 câu để tạo thành một câu chuyện.
H hoạt động nhóm 4
Đại diện nhóm trình bày- nhận xét 
-Hai em nhắc lại nội dung bài học .
-Về nhà học bài và chuẩn b? cho tiết sau.
Hđtt: Ôn định tổ chức - văn nghệ
A/Mục tiêu:
H nắm được nội quy của lớp - trường
Thực hiện đúng theo nội quy của lớp của trường đề ra
H đoàn kết giúp đỡ bạn cùng học cùng chơi
B/Chuẩn bị: nội dung
C/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1,Ôn định: 
2,Sinh hoạt:
Gv nêu các nội quy của lớp - của trường:
Đi học đúng giờ, chuyên cần. Nghỉ học phải có lí do.Trang phục gọn gàng trước khi đến lớp.Không ăn quà vặt, không vứt rác bừa bãi. Lễ phép với thầy cô và người lớn tuổi. Đoàn kết với bạn bè
Thường xuyên học bài và làm bài tập đầy đủ. Sách vở, đồ dùng học tập đầy đủ
giữ gìn vệ sinh chung
Bầu ban cán sự lớp, phân chia tổ
Các tiết sau sinh hoạt đều do lớp trưởng điều khiển. Gv phân bố chỗ ngồi hợp lí
H văn nghệ
H văn nghệ
H nắm các nội quy và thực hiện theo nội quy 
Lớp trưởng: Nguyễn Thi Vui
Lớp phó: Nguyễn Thanh Luu

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 2(37).doc