Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần thứ 6 năm 2010

Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần thứ 6 năm 2010

TUẦN 26

 Ngày soạn: Ngày 06 tháng 03 năm 20010

 Ngày dạy: Thứ hai ngày 08 tháng 03 năm 2010

Tiết 1,2: TẬP ĐỌC

Tiết 76,77: TÔM CÀNG VÀ CÁ CON

I.Mục tiêu:

- Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu và cụm từ r ý ; bước đầu biết đọc trôi chảy toàn bài .

- Hiểu ND: Cá con và Tôm càng đều có tài riêng . Tôm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm . Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít (( trả lời được các CH1,2,3,5 )

* HS khá , giỏi trả lời được CH4 ( hoặc CH : Tôm Càng làm gì để cứu Cá Con ? )

· Giáo dục học sinh luôn có tinh thần giúp đỡ mọi người lúc gặp khó khăn.

II.Đồ dùng dạy và học:

· Tranh minh họa bài tập đọc.

· Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

· Tranh vẽ bánh lái.

 

doc 23 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 579Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần thứ 6 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 26
 Ngày soạn: Ngày 06 tháng 03 năm 20010
 Ngày dạy: Thứ hai ngày 08 tháng 03 năm 2010 
Tiết 1,2: TẬP ĐỌC 
Tiết 76,77: TÔM CÀNG VÀ CÁ CON
I.Mục tiêu:
- Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu và cụm từ rõ ý ; bước đầu biết đọc trơi chảy tồn bài .
- Hiểu ND: Cá con và Tơm càng đều cĩ tài riêng . Tơm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm . Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít (( trả lời được các CH1,2,3,5 )
* HS khá , giỏi trả lời được CH4 ( hoặc CH : Tơm Càng làm gì để cứu Cá Con ? )
Giáo dục học sinh luôn có tinh thần giúp đỡ mọi người lúc gặp khó khăn.
II.Đồ dùng dạy và học:
Tranh minh họa bài tập đọc.
Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
Tranh vẽ bánh lái.
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp
2.Bài cũ (5 phút)
-Gọi học sinh kiểm tra bài : Bé nhìn biển.
+Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng?
+Đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi : Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như trẻ con?
+Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi : Em thích khổ thơ nào nhất? Vì sao ?
-Giáo viên nhận xét , tuyên dương , ghi điểm .
3.Bài mới 
3.1.Giới thiệu bài ( 2 phút)
3.2.Hoạt động 1: Luyện đọc từng câu ( 15 phút)
a.Đọc mẫu 
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài , chú ý giọng thong thả , nhẹ nhàng, nhấn mạnh ở những từ tả đặc điểm của mỗi con vật. 
 -Yêu cầu học sinh đọc lại .
b.Luyện phát âm
-Yêu cầu học sinh tìm từ khó , giáo viên ghi lên bảng :
-Cho học sinh luyện đọc các từ. 
-Yêu cầu học sinh đọc từng câu .
-Theo dõi uốn nắn, nhận xét tuyên dương.
3.3.Hoạt động 2 : Luyện đọc đoạn và cả bài( 15 phút)
 a. Luyện đọc đoạn và ngắt giọng:
-Gọi học sinh đọc chú giải .
-Bøài có thể chia làm mấy đoạn? Các đoạn phân chia như thế nào ? 
(Chia làm 4 đoạn :
+Đoạn 1 :Từ đầu  có loài ở biển cả.
+ Đoạn 2 : Tiếp ... phục lăn.
+ Đoạn 3 : Tiếp ... tức tối bỏ đi.
+Đoạn 4: Phần còn lại).
-Gọi học sinh đọc đoạn 1 
-Kết hợp hướng dẫn luyện đọc câu: 
+Yêu cầu học sinh đọc lời của Tôm Càng hỏi Cá Con:
Chào Cá Con.// Bạn cũng ở sông này sao?//( Giọng ngạc nhiên.) 
+Yêu cầu học sinh đọc câu trả lời của Cá Con với Tôm Càng :Chúng tôi cũng sống ở dưới nước/ như nhà tôm các bạn.// Có loài cá ở sông ngòi,/ có loài cá ở hồ ao,/
có loài cá ở biển cả.// ( Giọng nhẹ nhàng , thân mật.)
-Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn 1 .Theo dõi học sinh đọc để chỉnh sửa lỗi nếu có .
-Gọi học sinh đọc đoạn 2 .
-Khen nắc nỏm nghĩa là gì? (Nghĩa là khen liên tục, không ngớt và tỏ ý thán phục).
-Giáo viên cho học sinh xem mái chèo và bánh lái và nêu tác dụng của nó. 
-Hướng dẫn và gọi học sinh luyện đọc câu khó: Đuôi tôi vừa là mái chèo,/ Vừa là bánh lái đấy.// Bạn xem này !//
-Giáo viên nhận xét tuyên dương .
-Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn 2 .
-Gọi học sinh đọc đoạn 3 .
-Gọi học sinh đọc đoạn 4.
-Hướng dẫn học sinh đọc bài với giọng khoan thai, hồ hởi khi thoát qua tai nạn.
-Yêu cầu học sinh khác nhận xét tuyên dương .
-Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp 
-Chia nhóm và theo dõi học sinh đọc trong nhóm 
b. Thi đọc
-Tổ chức cho các nhóm thi đọc nối tiếp, phân vai . Tổ chức cho học sinh thi đọc đoạn 2.
-Nhận xét và tuyên dươnghọc sinh đọc tốt .
c. Đọc đồng thanh 
-Yêu cầu học sinh cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2 và 3 .
-Hát.
-3 em .
-Lắng nghe và đọc đề bài.
-Lắng nghe .
-1 em khá đọc lại toàn bài , lớp đọc thầm theo. 
-Tìm và nêu.
-5 đến 7 em đọc cá nhân , cả lớp đọc đồng thanh.
-Nối tiếp đọc từng câu . Mỗi học sinh đọc một câu trong bài ,đọc từ đầu cho đến hết bài.
-1 em đọc , cả lớp theo dõi sách giáo khoa.
-Một số em trả lời .
-1 em đọc đoạn 1.
-1 số em luyện đọc câu trước lớp .
-1 vài em đọc lại đoạn 1.
-1 em đọc đoạn 2.
-1 vài em giải nghĩa .
-Quan sát và nêu .
-3 đến 4 em đọc .
-1 em khá ( giỏi ) đọc.
-1 em khá ( giỏi ) đọc.
-1 em khá ( giỏi ) đọc.
-3 đến 4 em đọc .
-1 vài em nhận xét.
-4 em đọc nối tiếp đến hết bài .
-Lần lượt đọc trước nhóm , các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau . 
-Các nhóm cử cá nhân thi đọc , các nhóm thi đọc nối tiếp , phân vai...
-Đọc đồng thanh đoạn 2 và 3 trong bài .
Tiết 2
3.4.Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài ( 25 phút).
-Gọi học sinh đọc đoạn 1, 2 của bài. 
-Giáo viên nêu câu hỏi :
+Tôm Càng đang làm gì dưới đáy sông ? (Tôm Càng đang tập búng càng).
+Khi đó cậu ta đã gặp một con vật có hình dáng như thế nào? (Con vật thân dẹt , trên đầu có hai mắt tròn xoe , người phủ 1 lớp vẩy bạc óng ánh ).
+Cá Con làm quen Tôm Càng như thế nào? ( Cá Con làm quen với Tôm Càng bằng lời chào và tự giới thiệu tên mình : “ Chào bạn. Tôi là Cá Con. Chúng tôi cũng sống dưới nước như họ nhà tôm các bạn...”)
+Đuôi Cá con có ích lợi gì? ( Đuôi của Cá Con vừa là mái chèo vừa là bánh lái ).
+Tìm những từ ngữ cho thấy tài riêng của Cá Con? (Lượn nhẹ nhàng, ngoắt sang trái, vút cái, quẹo phải, quẹo trái, uốn đuôi ).
+Tôm Càng có thái độ như thế nào với Cá Con? (Tôm Càng nắc nỏm khen , phục lăn ).
-Gọi học sinh đọc phần còn lại.
-Khi Cá Con đang bơi thì có chuyện gì xảy ra? (Tôm Càng thấy một con cá to , mắt đỏ ngầu , nhằm Cá Con lao tới ).
-Hãy kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con. (Tôm Càng búng càng, vọt tới, xô bạn vào ngách đá nhỏ ). 
-Yêu cầu học sinh thảo luận theo câu hỏi:
+Em thấy Tôm Càng có gì đáng khen? (Tôm Càng rất dũng cảm./ Tôm Càng lo lắng cho bạn./ Tôm Càng rất thông minh./ Hoặc có thể :Tôm Càng rất thông minh , nhanh nhẹn. Nó dũng cảm cứu bạn và luôn quan tâm , lo lắng cho bạn ).
- Gọi học sinh lên bảng chỉ vào tranh và kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con
-Giáo viên nhận xét bổ sung .
3.5.Hoạt động 4 : Luyện đọc lại (10 phút) 
-Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc lại truyện theo vai. Mỗi nhóm 3 học sinh kể theo vai : Người dẫn chuyện, Vai Tôm Càng, Vai Cá Con.
-Giáo viên và học sinh nhận xét , tuyên dương 
4.Củng cố ( 2 phút)
-Giáo viên nhận xét và hỏi :Em học tập ở Tôm Càng đức tính gì? 
*Dũng cảm, dám liều mình cứu bạn
5.Dặn dò ( 1 phút)
-Về đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
-1 em đọc , lớp nhẩm theo.
-Một số em trả lời .
-1 em đọc , lớp nhẩm theo.
-1 số em kể .
-Hai em ngồi cạnh nhau thảo luận với nhau , sau đó 1 số em phát biểu ý kiến .
-3 đến 4 em kể.
-Nghe và ghi nhớ.
-Nhóm 3 em kể theo vai được phân .
-2 em trả lời .
Rút kinh nghiệm
..
Tiết 3: TOÁN 
Tiết 126: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3 , số 6 .
- Biết thời điểm , khoảng thời gian .
- Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày .
* Bài tập cần làm : 1,2
II. Chuẩn bị
GV: Mô hình đồng hồ.
HS: SGK, vở, mô hình đồng hồ.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Thực hành xem đồng hồ.
3. Bài mới : Giới thiệu: (1’)
Luyện tập.
v Hoạt động 1: Giúp HS lần lượt làm các bài tập.
Bài 1:
- Hướng dẫn HS xem tranh vẽ, hiểu các hoạt động và thời điểm diễn ra các hoạt động đó (được mô tả trong tranh vẽ).
Trả lời từng câu hỏi của bài toán.
Bài 2: So sánh các thời điểm nêu trên để trả lời câu hỏi của bài toán.
Với HS khá, giỏi có thể hỏi thêm các câu, chẳng hạn:
Hà đến trường sớm hơn Toàn bao nhiêu phút?
Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc bao nhiêu phút?
Bây giờ là 10 giờ. Sau đây 15 phút (hay 30 phút) là mấy giờ?
v Hoạt động 2: Thực hành
 Bài 3: Củng cố kỹ năng sử dụng đơn vị đo thời gian (giờ, phút) và ước lượng khoảng thời gian.
Với HS khá, giỏi có thể hỏi thêm:
Trong vòng 15 phút em có thể làm xong việc gì?
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Hát
HS xem tranh vẽ.
Một số HS trình bày trước lớp
Hà đến trường sớm hơn Toàn 15 phút
Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc 30 phút
Là 10 giờ 15 phút, 10 giờ 30 phút
Em có thể đánh răng, rửa mặt hoặc sắp xếp sách vở
Em có thể làm xong bài trong 1 tiết kiểm tra,..
HS tập nhắm mắt trải nghiệm
Rút kinh nghiệm
.. 
Tiết 4: ĐẠO ĐỨC
Tiết 26: LICH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC( Tiết 1 )
I.Mục tiêu:
- Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác .
- Biết cư sử phù hợp khi đến nhà bạn bè , người quen 
- Biết được ý nghĩa của việc cư xử lịch sự khi đến nhà người khác .NX......CC......
II.Đồ dùng dạy và học: 
Truyện kể đến chơi nhà bạn .
Phiếu thảo luận nhóm.
III.Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp
2.Bài cũ ( 3 phút)
-Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh.
3.Bài mới 
3.1.Giới thiệu bài ( 2 phút)
3.2.Hoạt động 1 :Kể chuyện đến chơi nhà bạn ( 10 phút)
a.Mục tiêu : Học sinh bước đầu biết được thế nào là lịch sự khi đến chơi nhà bạn .
b.Cách tiến hành 
-Giáo viên tóm tắt nội dung câu chuyện .
-Yêu cầu học sinh kể lại lần 2 . 
-Giáo viên và các em khác quan sát , nhận xét.
3.3.Hoạt động 2 :Phân tích truyện (12 phút)
a.Mục tiêu : Học sinh biết được 1 số cách cư xử khi đến chơi nhà người khác .
 b.Cách tiến hành
-Tổ chức đàm thoại theo các câu hỏi gợi ý :
+Khi đến nhà Toàn , Dũng đã làm gì ?
*Dũng vừa đập cửa vừa gọi ầm ĩ . Khi gặp mẹ Toàn ra mở cửa , Dũng kh ... i và khi nghĩ ra bài hát mới thì nên ghi tiếp vào giấy
 Ngày soạn: Ngày 07 tháng 03 năm 20010
 Ngày dạy: Thứ năm ngày 11 tháng 03 năm 2010 
Tiết 1: CHÍNH TẢ ( Nghe- viết )
Tiết 52 : SÔNG HƯƠNG
I.Mục tiêu :
 -Chép chính xác bài CT , trình bày đúng hình thức đoạn văn xuơi .
- Làm được BT2 a / 
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập chính tả. 
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Vì sao cá không biết nói?
3. Bài mới : Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết 
GV đọc bài lần 1 đoạn viết.
Đoạn trích viết về cảnh đẹp nào?
Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp của sông Hương vào thời điểm nào?
b) Hướng dẫn cách trình bày
Đoạn văn có mấy câu?
c) Hướng dẫn viết từ khó
GV đọc các từ khó cho HS viết.
d) Viết chính tả. Soát lỗi
g) Chấm bài 
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi 4 HS lên bảng làm.
Gọi HS nhận xét, chữa bài.
Bài 2
Gọi HS đọc yêu cầu.
Đọc từng câu hỏi cho HS trả lời.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Gọi HS tìm các tiếng có âm r/d/gi hoặc ưc/ưt.
Hát
 1 HS tìm 4 từ chứa tiếng có vần ưc/ưt.
Theo dõi.
Sông Hương.
Cảnh đẹp của sông Hương vào mùa hè và khi đêm xuống.
3 câu.
HS viết các từ: phượng vĩ, đỏ rực, Hương Giang, dải lụa, lung linh.
Đọc đề bài.
4 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
2 HS đọc nối tiếp.
HS tìm tiếng: dở, giấy, mực, bút.
HS thi đua tìm từ:
 Đội nào tìm nhiều từ đúng và nhanh nhất đội đó thắng cuộc.
Rút kinh nghiệm
Tiết 2: TOÁN 
Tiết128: CHU VI HÌNH TAM GIÁC, CHU VI HÌNH TỨ GIÁC
I.Mục tiêu: 
 -Nhận biết được chu vi hình tam giác , chu vi hình tứ giác .
- Biết tính chu vi hình tam giác , hình tứ giác khi biết độ dài mỗi cạnh của nĩ .
* Bài tập cần làm : 1,2
II. Chuẩn bị
GV: Thước đo độ dài.
HS: Thước đo độ dài. Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập.
3. Bài mới : Giới thiệu: (1’)
Chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
v Hoạt động 1: Giúp HS nhận biết về chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
 Giới thiệu về cạnh và chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
- GV vẽ hình tam giác ABC lên bảng rồi vừa chỉ vào từng cạnh vừa giới thiệu. Cho HS nhắc lại để nhớ hình tam giác có 3 cạnh.
Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK để tự nêu độ dài của mỗi cạnh.
GV cho HS tự tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác ABC:
- GV giới thiệu: Chu vi của hình tam giác là tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó. 
GV hướng dẫn HS nhận biết cạnh của hình tứ giác DEGH, tự tính tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác đó rồi GV giới thiệu về chu vi hình tứ giác (tương tự như đối với chu vi hình tam giác).
GV hướng dẫn HS tự nêu: Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác (Hình tứ giác) là chu vi của hình đó. Từ đó, muốn tính chu vi hình tam giác (hình tứ giác) ta tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác (hình tứ giác) đó.
 v Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: GV hướng dẫn HS tự làm rồi chữa bài.
Bài 2: HS tự làm bài, chẳng hạn:
	a) Chu vi hình tứ giác là:
	3 + 4 + 5 + 6 = 18(dm)
	Đáp số: 18dm
	b) Chu vi hình tứ giác là:
	10 + 20 + 10 + 20 = 60(cm)
	Đáp số: 60cm.
Bài 3: 
* Khi chữa bài, có thể gợi ý để HS chuyển được từ
	3 + 3 + 3 = 9 (cm) 
 thành 	 3 x 3 = 9 (cm).
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Hát
- 2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài ra nháp.
HS quan sát.
HS nhắc lại để nhớ hình tam giác có 3 cạnh.
HS quan sát hình vẽ, tự nêu độ dài của mỗi cạnh:
HS tự tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác ABC
 3cm + 5cm + 4cm = 12cm
HS lặp lại: Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác là chu vi của hình tam giác đó.
HS lặp lại: Tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác là chu vi của hình đó.
HS tự làm rồi chữa bài.
HS tự làm rồi chữa bài.
HS đo các cạnh của hình ta giác ABC : mỗi cạnh là 3cm
HS tính chu vi hình tam giác.
HS tự làm rồi chữa bài.
Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: Ngày 07 tháng 03 năm 2010
 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 12 tháng 03 năm 2010
Tiết 1: TẬP LÀM VĂN 
Tiết 26: ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý. TẢ NGẮN VỀ BIỂN
I.Mục đích yêu cầu: 
 - Biết đáp lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp đơn giản cho trước ( BT1).
- Viết được những câu trả lời về cảnh biển ( đã nĩi ở tiết tập làm văn tuần trước – BT2)
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ cảnh biển ở tuần. Các tình huống viết vào giấy. Vở bài tập Tiếng Việt 
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Đáp lời đồng ý. QST, TLCH:
3. Bài mới : Giới thiệu: (1’)
Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển. 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1 
GV đưa các tình huống và gọi 2 HS lên bảng thực hành đáp lại.
Một tình huống có thể cho nhiều cặp HS thực hành.
Nhận xét, cho điểm từng HS.
v Hoạt động 2: Thực hành 
 Bài 2: Treo bức tranh.
Tranh vẽ cảnh gì?
Sóng biển ntn?
Trên mặt biển có những gì?
Trên bầu trời có những gì?
Hãy viết một đoạn văn theo các câu trả lời của mình.
Gọi HS đọc bài viết của mình, GV chú ý sửa câu từ cho từng HS.
Cho điểm những bài văn hay. 
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Hát
HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- Tranh vẽ cảnh biển buổi sáng.
- Sóng biển xanh như dềnh lên./
Sóng nhấp nhô trên mặt biển xanh. 
- Trên mặt biển có những cánh buồm đang lướt sóng và những chú hải âu đang chao lượn.
- Mặt trời đang dần dần nhô lên, những đám mây đang trôi nhẹ nhàng.
- HS tự viết trong 7 đến 10 phút.
Nhiều HS đọc.
VD: Cảnh biển lúc bình minh thật đẹp. Sóng biển nhấp nhô trên mặt biển xanh. Những cánh buồm đỏ thắm đang lướt sóng. Đàn hải âu chao lượn. Mặt trời lên, những đám mây trắng bồng bềnh trôi.
Rút kinh nghiệm
 Tiết 2:	TOÁN
Tiết 129: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :
- Biết tính độ dài đường gấp khúc ; tình chu vi hình tam giác , hình tứ giác .
* Bài tập cần làm : 1,3,4
II. Chuẩn bị
 GV: Bảng phụ.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Chu vi hình tam giác. Chu vi hình tứ giác
3. Bài mới : Giới thiệu: (1’)
Luyện tập.
v Hoạt động 1: Thực hành:
Bài 1:
Bài này có thể nối các điểm để có nhiều đường gấp khúc khác nhau mà mỗi đường đều có 3 đoạn thẳng, chẳng hạn là: ABCD, ABDC, CABD, CDAB, 
Bài 2: HS tự làm, chẳng hạn:
	Bài giải
	Chu vi hình tam giác ABC là:
	2 + 4 + 5 = 11(cm)
	Đáp số: 11 cm.
Bài 3: HS tự làm, chẳng hạn:
	Chu vi hình tứ giác DEGH là:
	4 + 3 + 5 + 6 = 18(cm)
	Đáp số: 18cm.
v Hoạt động 2: Thi đua: giải bằng 2 cách.
 Bài 4:
	a)	Bài giải
	Độ dài đường gấp khúc ABCDE là:
	3 + 3 + 3+ 3 = 12(cm)
	Đáp số: 12cm.
	b)	Bài giải
	Chu vi hình tứ giác ABCD là:
	3 + 3 + 3 + 3 = 12(cm)
	Đáp số: 12 cm.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Trò chơi: Thi tính chu vi
GV hướng dẫn cách chơi.
Hát
2 HS lên bảng làm bài.
HS chỉ cần nối các điểm để có một trong những đường gấp khúc trên.
HS tự làm
HS sửa bài.
HS tự làm
HS sửa bài.
HS 2 dãy thi đua
HS nhận xét 
HS có thể thay tổng trên bằng phép nhân: 3 x 4 = 12 (cm).
HS cả lớp chơi trò chơi theo hướng dẫn của GV.
Rút kinh nghiệm
Tiết 3: TẬP VIẾT 
Tiết 26: CHỮ HOA X
. I.MỤC TIÊU:
 - Viết đúng chữ hoa X ( 1 dịng cỡ vừa , 1 dịng cỡ nhỏ ) , chữ và câu ứng dụng : Xuơi ( 1 dịng cỡ vừa , 1 dịng cỡ nhỏ ) Xuơi chéo mát mái (3lần )
II./ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Mẫu chữ X đặt trong khung chữ 
III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.	Bài cũ 
2. Bài mới :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chữ hoa 
* Mục tiêu : Hướng dẫn HS quan sát và NX 
Cho HS nêu cấu tạo, 
Cách viết chữ X hoa (Nét 1;Nét 2; Nét 3) 
- GV viết mẫu X, nói cách viết 
 2. Họat động 2 : Hướng dẫn HS viết cụm từ ứng dụng .
Gọi 1 HS đọc cụm từ ứng dụng 
Cho HS nêu cách biểu hiện về cụm từ 
Cho HS quan sát cụm từ ứng dụng trên bảng và nêu nhận xét :
	+ Độ cao
	+ Cách đặt dấu thanh 
	+ Khoảng cách 
- GV viết mẫu : Xuôi 
3. Họat động 3 : Hướng dẫn HS viết vở Tập viết 
- Nêu yêu cầu viết 
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
Chấm, chữa bài.
GV nhận xét chung.
4. Họat động 4 : Cũng cố, dặn dò 
Y/c HS về viết thêm các dòng trong Vở TV 
- HS nêu 
- Đọc cụm từ ứng dụng 
- 2,3 lượt viết Xuôi vào bảng con 
- Viết theo yêu cầu 
Rút kinh nghiệm
Tiết 4: Tiết 26 SINH HOẠT LỚP TUẦN 26
I.Mục tiêu: 
- Đánh giá nhận xét các hoạt động trong tuần.
- Triển khai kế hoạch tuần tới.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
 Các tổ báo cáo, nhận xét các hoạt động trong tuần
1. Thể dục, vệ sinh trực nhật : Tương đối nghiêm túc sạch sẽ, đúng thời gian quy định.
2. Nề nếp ra vào lớp: Tương đối tốt, cĩ ý thức tự giác trong giờ sinh hoạt 15’ đầu giờ.
3. Nề nếp học bài, làm bài: Ý thức tự học một số em tuần trước GV nhắc nhở đã chuyển biến rõ rệt.
4. Chất lượng chữ viết cĩ nhiều tiến bộ.
III. Kế hoạch tuần 27 :
- Duy trì nề nếp học bài, làm bài, ý thức tự giác trong học tập.
- Tiếp tục rèn chữ viết.
- Lớp trưởng và các tổ tăng cường kiểm tra việc học bài, làm bài của các bạn. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 26 giao an chuan.doc