Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần thứ 26 - Nguyễn Thị Tuyết năm 2011

Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần thứ 26 - Nguyễn Thị Tuyết năm 2011

Tôm Càng và Cá Con

I- Mục tiêu :

- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi nhịp hợp lý. Biết phân biệt được lời của các nhân vật.

- Hiểu nghĩa từ mới : búng càng, trân trân, nắc nỏm, mái chèo, bánh lái, quẹo

- Hiểu nội dung của truyện : Câu chuyện ca ngợi tình bạn đẹp đẽ, sẵn sàng cứu nhau khi hoạn nạn của Tôm càng và Cá Con.

II- Đồ dùng :

- GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, bảng phụ viết những câu, đoạn văn luyện đọc, tranh ảnh mái chèo, bánh lái của thuyền.

- HS : Sách giáo khoa.

 

doc 39 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 416Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần thứ 26 - Nguyễn Thị Tuyết năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26: 	 Thứ hai ngày 07 tháng 03 năm 2011
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2, 3: Tập đọc
Tôm Càng và Cá Con
I- Mục tiêu : 
- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi nhịp hợp lý. Biết phân biệt được lời của các nhân vật.
- Hiểu nghĩa từ mới : búng càng, trân trân, nắc nỏm, mái chèo, bánh lái, quẹo 
- Hiểu nội dung của truyện : Câu chuyện ca ngợi tình bạn đẹp đẽ, sẵn sàng cứu nhau khi hoạn nạn của Tôm càng và Cá Con. 
II- Đồ dùng :
- GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, bảng phụ viết những câu, đoạn văn luyện đọc, tranh ảnh mái chèo, bánh lái của thuyền.
- HS : Sách giáo khoa.
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Tiết 1
A- Kiểm tra bài cũ: 
Học thuộc lòng bài thơ: bé nhìn biển, trả lời câu hỏi
Nhận xét, đánh giá.
3 HS đọc, 2 HS trả lời, nhận xét 
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài : 
- Hướng dẫn HS quan sát tranh.
+ GV hướng dẫn và đọc mẫu:
- HS quan sát tranh vẽ.
2- Luyện đọc : 
+ GV hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ :
- HS lắng nghe.
+ Đọc từng câu :
- GV uốn nắn cho HS.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
- Đọc từ khó :
+ Đọc từng đoạn trước lớp :
- Đọc câu khó :
trân trân , nắc nỏm , ngoắt , quẹo , phục lăn xuýt xoa .
Cá Con lao về phía trước,/ đuôi ngoắt 
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
+ Đọc từng đoạn trong nhóm :
+ Thi đọc giữa các nhóm :
+ Đọc đồng thanh:
sang trái.// Vút cái,/ nó đã quẹo phải .// Bơi một lát,/ Cá Con lại uốn đuôi sang phải.// Thoắt cái,/ nó lại quẹo trái.// Tôm Càng thấy vậy phục lăn .//
- Hướng dẫn HS giải thích một số từ khó.
GV giải nghĩa thêm : phục lăn , áo giáp 
- GV quan sát HS đọc bài.
- GV ghi điểm 
- HS nêu cách đọc.
búng càng , trân trân , nắc nỏm , mái chèo , bánh lái , quẹo
- HS đọc theo nhóm 4.
- Các nhóm thi đọc nối đoạn.
- Lớp nhận xét, đánh giá.
- HS đọc một lượt.
Tiết 2
3- Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu 1:
-Tôm Càng đang làm gì dưới đáy sông?
- Tôm Càng đang tập búng càng.
Khi đó cậu ta đã gặp một con vật có hình dáng như thế nào?
- Thấy một con vật thân dẹt, trên đầu có hai mắt tròn xoe, người phủ một lớp bạc óng ánh.
Câu 2:
Cá Con làm quen với Tôm Càng như thế nào?
- Cá Con làm quen với Tôm Càng bằng lời chào và tự giới thiệu tên mình : “Chào bạn...”
Câu 3:
Nêu ích lợi của đuôi của Cá Con.
- Đuôi của Cá Con vừa là mái chèo vừa là bánh lái.
Tôm Càng có thái độ như thế nào với cá con?
- Tôm Càng nắc nỏm khen, phục lăn.
Khi Cá Con đang bơi thì chuyện gì xảy ra?
- Tôm Càng thấy một con cá to, mắt đỏ ngầu, nhằm Cá Con lao tới.
Kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con. 
- Tôm càng búng càng, vọt tới...
Câu 4:
Em thấy Tôm Càng có gì đáng khen?
- Tôm Càng rất dũng cảm./ Tôm Càng lo lắng cho bạn. / Tôm Càng rất thông minh.
4- Luyện đọc lại : 
Thi đọc theo nhân vật.
2 nhóm tự phân vai
C- Củng cố- dặn dò: 
Em học điều gì ở Tôm Càng?
Nhận xét giờ học.
Chuẩn bị bài sau 
HS yêu quí và giúp đỡ bạn bè
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
Tiết 4: Đạo Đức 
Lịch sự khi đến nhà người khác (tiết 1)
I- Mục tiêu : 
- HS biết một số quy tắc ứng xử khi đến nhà người khác và ý nghĩa của các quy tắc ứng xử đó.
- HS biết cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè, người quen.
- HS có thái độ đồng tình, quý trọng những người biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.
II- Đồ dùng :
- GV: Truyện Đến chơi nhà bạn, tranh minh hoạ truyện.
- HS : Vở bài tập đạo đức 2 (nếu có).
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Thảo luận, phân tích truyện. 
GV kể chuyện kết hợp sử dụng tranh minh hoạ.
Thảo luận lớp :
- Mẹ bạn Toàn đã nhắc nhở Dũng điều gì? 
- Sau khi được nhắc nhở, bạn Dũng có thái độ, cử chỉ như thế nào?
- Qua câu chuyện trên, em có thể rút ra điều gì?
- HS thảo luận và trả lời theo cặp.
- 3 cặp lên trả lời trước lớp. 
- Nhận xét về cách ứng xử của các cặp.
 GV kết luận: Cần phải cư xử lịch sự khi đến nhà người khác : gõ cửa hoặc bấm chuông, lễ phép chào hỏi chủ nhà 
Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm 
- GV chia nhóm, phát cho mỗi nhóm một bộ phiếu. Mỗi phiếu có ghi một hành động, việc làm khi đến nhà người khác và yêu cầu các nhóm thảo luận rồi dán theo hai cột : Những việc nên làm và những việc không nên làm .
Các nhóm thảo luận và dán các phiếu thành 2 cột : Những việc nên làm và những việc không nên làm.
HS tự liên hệ.
- Hẹn hoặc gọi điện thoại trước khi đến chơi.
- Gõ cửa hoặc bấm chuông trước khi vào nhà.
- Lễ phép chào hỏi mọi người trong nhà.
- Nói năng lễ phép , rõ ràng.
- Tự mở cửa vào nhà.
- Tự do chạy nhảy, đi lại khắp nơi trong nhà.
- Cười nói , đùa nghịch làm ồn.
- Xin phép chủ nhà khi muốn xem hoặc sử dụng các đồ vật trong nhà.
- Ra về mà không chào hỏi. 
- Tự mở đài, mở ti vi.
- Tự do hái quả trong vườn
Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ
GV nêu từng ý kiến.
a) Mọi người cần cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.
b) Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác là không cần thiết.
c) Chỉ cần cư xử lịch sự khi đến nhà giàu.
d) Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác là thể hiện nếp sống văn minh.
- HS bày tỏ thái độ bằng thẻ màu và nêu lý do.
- ý kiến a, d là đúng; ý kiến b, c là sai vì đến nhà ai cũng cần phải cư xử lịch sự.
Hoạt động 4
Nhận xét giờ học.
Chuẩn bị bài sau.
Về nhà xem lại bài cũ
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................... Tiết 5: Toán
Luyện tập
I- Mục tiêu :
Giúp HS củng cố về :
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6.
- Biết thời điểm, khoảng thời gian.
- Nhận biết việc sử dụng thời gian trong cuộc sống hàng ngày.
II- Đồ dùng :
- GV : Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ, phút theo ý muốn.
- HS : SGK, vở ô li.
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS 
Viết: 3 giờ 15 phút (GV nêu miệng)
Nhận xét, đánh giá.
1 HS lên bảng viết và đọc lại, nhận xét 
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài :
- GV nêu yêu cầu của bài học.
2- Luyện tập :
Bài 1 : ( SGK tr 127) 
- Củng cố về xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3, số 6.
- Hướng dẫn : Bài tập yêu cầu các em nêu giờ xảy ra của một số hành động. Để làm đúng bài tập này, trước hết, các em cần đọc câu hỏi dưới mỗi bức hình minh hoạ, sau đó, xem kĩ hình vẽ đồng hồ bên cạnh tranh, giờ trên đồng hồ chỉ chính là thời điểm diễn ra sự việc được hỏi đến.
- Yêu cầu HS kể liền mạch các hoạt động của Nam và các bạn dựa vào các câu hỏi trong bài.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS tự làm bài theo cặp. 1 HS đọc câu hỏi, 1 hS đọc giờ ghi trên đồng hồ. 
- Một số cặp HS lên trình bày trước lớp.
- Từ khi các bạn ở chuồng voi đến lúc các bạn ở chuồng hổ là bao lâu?
- Là 15 phút.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2 : ( SGK tr 127) 
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
a. Hà đến trường lúc mấy giờ?
- Hà đến trường lúc 7 giờ.
- Củng cố về so sánh khoảng thời gian.
- Gọi 1 HS lên bảng quay kim đồng hồ đến 7 giờ rồi gắn đồng hồ này lên bảng.
- 1 HS thực hiện yêu cầu. Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Toàn đến trường lúc mấy giờ?
- Toàn đến trường lúc 7 giờ 15 phút.
- Gọi 1 HS lên bảng quay kim đồng hồ đến 7 giờ 15 phút, gắn mô hình đồng hồ này lên bảng.
- 1 HS thực hiện yêu cầu. Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Yêu cầu HS quan sát 2 đồng hồ và trả lời câu hỏi : Bạn nào đến sớm hơn?
- Bạn Hà đến sớm hơn.
- Bạn Hà đến sớm hơn bạn toàn bao nhiêu phút?
- Bạn Hà đến sớm hơn bạn Toàn 15 phút.
- Tiến hành tương tự với phần b.
C- Củng cố- dặn dò: 
Bài học củng cố kiến thức gì?
Nhận xét giờ học.
Chuẩn bị bài sau. 
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... .................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................
 Tiết 6: Hướng dẫn tự học
I- Mục tiêu: 
- Giúp HS hoàn thiện bài h trong ngày.
- Bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu.
II- Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định
Cho lớp hát một bài
Lớp hát
2. Các hoạt động 
Hoạt động 1
Hoàn thiện các bài học trong ngày 
HS làm những bài tập còn lại trong ngày 
Hoạt động 2
Phụ đạo HS yếu
Luyện đọc bài: Tôm Càng và Cá Con
Nhận xét, đánh giá 
HS đọc đúng, phát âm từ, ngắt nghỉ đúng.
Hoạt động 3
Bồi dưỡng HS giỏi
Đọc bài: tự sắm vai đọc bài tập đọc trên.
Nhận xét, đánh giá 
HS 
3. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét giờ học.
Chuẩn bị bài sau 
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... .................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
Tiết 7: mĩ thuật
(Đồng chí Hương dạy)
Thứ ba ngày 08 tháng 03 năm 2011
Tiết 1: chính tả (tập chép)
Vì sao cá không biết nói?
I- Mục tiêu : 
- Chép lại chính xác đoạn truyện vui : Vì sao cá không biết nói? 
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt r / d, ưt / ưc.
- Giúp HS rèn chữ viết đẹp và giữ vở sạch sẽ.
II- Đồ dùng :
- GV : - Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 2.
- HS : Sách giáo khoa, vở  ... ....................................................................................................... 
Tiết 7: Hướng dẫn tự học
I- Mục tiêu: 
- Giúp HS hoàn thiện nội dung bài học trong ngày.
- Bồi dưỡng HS giỏi. Phụ đạo HS yếu.
II- Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định
ổn định tình hình lớp 
2. Các hoạt động 
Hoạt động 1
Hoàn thiện các bài học trong ngày 
HS làm những bài tập còn lại trong ngày 
Hoạt động 2
Phụ đạo HS yếu.
Đọc bảng chia 2, 3, 4, 5
HS đọc, nhận xét 
Hoạt động 3
Bồi dưỡng HS giỏi
GV ra một số đề toán nâng cao cho HS làm
Nhận xét 
HS làm bài cá nhân
Nhận xét 
3. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét giờ học.
Chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... .................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
Thứ sáu ngày 11 tháng 03 năm 2011
Tiết 1: Tập làm văn
Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển
I- Mục tiêu : 
- Biết đáp lại lời nói của mình trong một số tình huống giao tiếp đồng ý. 
- Trả lời và viết được đoạn văn ngắn về biển.
- Biết đánh giá, nhận xét lời của bạn.
II- Đồ dùng :
- GV :Tranh minh hoạ cảnh, bảng phụ viết BT2.
- HS : Sách giáo khoa, vở ô li.
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ: 
Nói lời đồng ý, đáp lời đồng ý.
Nhận xét, đánh giá cho điểm.
2 cặp HS lên thực hành trước lớp, nhận xét 
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài : 
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài tập 1: ( miệng)
Viết lại lời đáp của em trong những trường hợp sau :
a) Em quên chiếc áo mưa trong lớp, quay lại trường để lấy. Bác bảo vệ sắp đi nghỉ, thấy em xin vào, bác mở cửa nói : “ Cháu vào đi ”
Em đáp :......................
b) Em mời cô y tá ở gần nhà tới tiêm thuốc cho mẹ. Cô y tá nhận lời : “ Cô sẽ sang ngay ”.
Em đáp:..........................
- Một HS đọc yêu cầu của bài.
- HS thực hành hỏi đáp theo cặp.
- 3 cặp HS đóng vai theo 3 tình huống.
Cả lớp nhận xét cách đáp lời đồng ý.
a) Cháu cảm ơn bác ạ. / Cảm ơn bác. Cháu sẽ ra ngay.
b) Cháu cảm ơn cô ạ. / May quá, cháu cảm ơn cô nhiều. / Cháu cảm ơn cô. Cô sang ngay nhé.
c) Hay quá. Cậu sang ngay nhé. / Nhanh lên nhé. Tớ chờ
c) Em mời bạn đến chơi nhà. Bạn nhận lời : “ ừ , đợi tớ xin phép mẹ đã ”.
Em đáp:..........................
- Nhận xét, cho điểm từng học sinh.
Bài tập 2 : ( miệng)
Viết lại những câu trả lời của em thành 1 đoạn văn :
Tranh vẽ cảnh gì ?
Sóng biển như thế nào ?
Trên mặt biển có những gì ?
Trên bầu trời có những gì ?
- HS nêu yêu cầu của bài.
- GV đưa tranh và nêu nội dung tranh 
HS thực hành hỏi đáp theo cặp.
HS trả lời tiếp nối.
HS làm vở ô li
- Một số HS đọc bài làm của mình.
- Cho HS nhận xét về cách dùng từ, viết câu văn, cách sử dụng dấu câu. Tìm câu văn hay.
GV nhận xét cho điểm những bài văn hay.
 Cảnh biển lúc bình minh thật đẹp. Sóng biển nhấp nhô trên mặt biển xanh. Những cánh buồm đỏ thắm đang lướt sóng. Đàn hải âu chao lượn. Mặt trời lên, những đám mây trắng bồng bềnh trôi.
C- Củng cố- dặn dò: 
Nhận xét giờ học.
Khen những HS học tốt.
Chuẩn bị bài sau 
Về nhà xem lại bài 
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
Tiết 2: âm nhạc (bs)
(Đồng chí Lý dạy)
 Tiết 3: Toán 
Luyện tập
I- Mục tiêu : Giúp HS củng cố về :
- Biết tính độ dài đường gấp khúc; tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác.
II- Đồ dùng :
- Bảng phụ cho bài tập, vở bài tập toán ô li, SGK toán 2.
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ: 
Em hãy nêu cách tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác?
Nhận xét, đánh giá cho điểm.
2 HS nêu, 2 HS lên bảng thực hiện phép tính, nhận xét 
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài :
- GV nêu yêu cầu của bài học.
2- Luyện tập :
Bài 2 : ( SGK tr 131) 
Tính chu vi hình tam giác ABC biết độ dài các cạnh là : 
AB = 2 cm, BC = 5 cm , AC = 4 cm.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS đọc bài mẫu.
- Củng cố về tính chu vi của hình tam giác.
- Muốn tính chu vi hình tam giác, ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Ta tính tổng độ dài các cạnh.
- HS làm bài và chữa bài.
Bài 3 : ( SGK tr 131) 
- Củng cố về tính chu vi của hình tứ giác.
Tính chu vi hình tứ giác DEGH có độ dài các cạnh là : 
DE = 3 cm, EG = 5 cm, GH = 6 cm, DH = 4 cm.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Muốn tính chu vi hình tứ giác, ta làm thế nào?
- Ta tính tổng độ dài các cạnh.
- HS làm bài và chữa bài.
Bài 4 : ( SGK tr 131) 
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi đường gấp khúc và chu vi hình tứ giác.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- 2 HS nêu.
- HS làm bài và chữa bài.
- Củng cố về tính chuvi đường gấp khúc và chu vi của hình tứ giác.
- Hãy so sánh độ dài đường gấp khúc ABCDE và chu vi hình tứ giác ABCD.
- Độ dài đường gấp khúc ABCDE bằng chu vi hình tứ giác ABCD.
- Vì sao?
- Vì các độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc bằng độ dài các cạnh của hình tứ giác.
- Có bạn nói hình tứ giác ABCD là đường gấp khúc ABCD, theo em bạn đó nói có đúng hay sai?
- Bạn đó nói đúng.
C- Củng cố- dặn dò: 
Bài học củng cố lại kiến thức gì?
Nhận xét giờ học.
Chuẩn bị bài sau 
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
Tiết 4: Hướng dẫn tự học
I- Mục tiêu: 
- Giúp HS hoàn thiện bài học trong ngày.
- Bồi dưỡng HS giỏi, Phụ đạo HS yếu 
II- Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định
Cho lớp hát một bài
Lớp hát
2. Các hoạt động 
Hoạt động 1
Hoàn thiện các bài học trong ngày 
HS làm những bài tập còn lại trong ngày 
Hoạt động 2
Phụ đạo HS yếu
GV hướng dẫn lại tỉ mỉ về cách tả ngắn về biển
HS làm vở
Hoạt động 3
Bồi dưỡng HS giỏi
GV cho HS kể lại bằng miệng bài văn theo nhóm
GV nhận xét 
1 nhóm thực hành
3. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét giờ học.
Chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... .................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
 Tiết 5: Luyện viết	
Luyện tập tổng hợp
I- Mục tiêu: 
- HS viết bài “Luyện chữ”. Viết đúng, đẹp khổ thơ lục bát dòng trên 6 chữ, dòng dưới 8 chữ.
- HS viết đúng trên đường kẻ li.
- Rèn HS có ý thức viết chữ đẹp, cách giữ vở.
II- Đồ dùng:
- GV: Mẫu chữ
- HS: Vở ô li luyện viết, bút mực.
III- Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ
Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
2. Bài mới
Giới thiệu bài, nêu mục đích, yêu cầu bài học
HS nghe
Giới thiệu chữ mẫu trên bảng lớp 
Luyện chữ
Chữ đẹp nào phải hoa tay
Ta chăm luyện tập hàng ngày đâu quên
Gắng công ra sức chí bền
Gian nan rèn luyện mới nên con người 
HS quan sát
GV hướng dẫn cách viết bài
HS quan sát 
GV rèn cách ngồi, cách viết cho HS 
Cho HS viết bài
3. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét giờ học.
Chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... .................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................... 
Tiết 6: Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu:
- Qua sinh hoạt giúp HS có nề nếp, ý thức trong mọi hoạt động, học tập ở trường, lớp cũng như ở nhà.
II. Đồ dùng:
Nội dung sinh hoạt lớp
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1
Sơ kết tuần.
- Kể việc làm tốt, chưa tốt.
- Báo cáo kết quả thi đua trong tuần.
- Bỗu cá nhân, tổ xuất sắc
HS 
Lớp trưởng, phó
HS
Hoạt động 2
Nội dung sinh hoạt
+ Giáo viên nêu ra một số hoạt động tuần sau:
+ Thi đua học tập giành nhiều điểm 10 chào mừng các ngày lễ.
HS nghe thực hiện tốt nhiệm vụ
Trò chơi
Cho HS tự chọn
HS tự chơi
Hoạt động 3
Tổng kết, đánh giá.
Chuẩn bị tốt cho tuần sau
Cả lớp hát 1 bài
Tiết 7: Hướng dẫn tự học
I- Mục tiêu: 
- Giúp HS hoàn thiện bài học trong ngày.
- Bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu.
III- Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định
Cho lớp hát một bài
Lớp hát
2. Các hoạt động 
Hoạt động 1
Hoàn thiện các bài học trong ngày 
HS làm những bài tập còn lại trong ngày 
Hoạt động 2
Phụ đạo HS yếu 
Củng cố quan sát tranh, trả lời câu hỏi
HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi.
Hoạt động 3
Bồi dưỡng HS giỏi 
Viết 1 đoạn văn ngắn tả về biển.
Nhận xét, biểu dương
HS làm vào vở
3. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét giờ học.
Chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 26 Lop 2 CKT.doc