Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần số 26 năm học 2011

Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần số 26 năm học 2011

TUẦN 26: Thứ 2 ngày 28 tháng 2 năm 2011

Tập đọc: ( Luyện đọc) Tôm càng và cá con

. Mục tiêu: Giúp HS.

- Ôn lại bài tập đọc buổi sáng: Tôm càng và cá con

- Đọc đúng, trôi chảy cả bài, biết ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

- Trả lời được các câu hỏi trong bài.

II. Các hoạt động dạy học:

 

doc 22 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 396Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần số 26 năm học 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26: Thứ 2 ngày 28 tháng 2 năm 2011
Tập đọc: ( Luyện đọc) Tôm càng và cá con
. Mục tiêu: Giúp HS.
- Ôn lại bài tập đọc buổi sáng: Tôm càng và cá con
- Đọc đúng, trôi chảy cả bài, biết ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Trả lời được các câu hỏi trong bài.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
2. Ôn tập: 
- Yêu cầu HS nêu tên bài tập đọc buổi sáng Tôm càng và cá con
- Giáo viên đọc mẫu - Theo dõi
- GV ghi từ khó. - HS đọc cá nhân.
- Hướng dẫn HS đọc bài theo đoạn.
3. Luyện đọc:
- Yêu cầu HS lần lượt từng em lên đọc bài - Đọc bài và trả lời câu hỏi
 và trả lời câu hỏi.
- Câu hỏi đúng với nội dung từng đoạn.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
Câu hỏi:
Đ1,2: Tôm càng làm gì dưới đáy sông? -Tôm càng đang tập búng càng.
- Khi đó cậu ta gặp con vật có hình dáng ntn? - Con vật dẹtbạc óng ánh.
- Đuôi của cá con có ích lợi gì? - Đuôi của cá con vừa là mái 
 Vừa là mái chèo, vừa là bánh 
 lái.
- Tôm càng có thái độ như thế nào? - Tôm càng khen phục lăn.
Đ3: - Khi cá con đang bơi thì chuyện gì - Tôm càng thấy một con cá to
xảy ra? Mắt đỏ ngầu, con cá lao tới.
- Con tôm càng có gì đáng khen? - Tôm càng rất dũng cảm.
4. Củng cố dặn dò
 - Nhận xét giờ học. 
- Động viên khuyến khích những em đọc 
 to rõ ràng, trôi chảy.
- Về nhà đọc lại bài, và chuẩn bị bài 
Toán: Luyện tập chung
. Mục tiêu: 
- Thuộc bảng chia 5.
- Biết tính giá trị biểu thức số có hai dấu phép tính nhân, chia trong trường hợp đơn giản.
- Biết tìm thừa số.
- Biết giải bài toán có một phép chia. 
- Biết quay kim trên mặt đồng hồ chỉ.
B. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng chia 5 	
- 2 học sinh đọc
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Bài tập:
Bài 1: Tính nhẩm
- Yêu cầu học sinh tự nhẩm và nêu kết quả
- Nhận xét chữa bài 
- HS nối tiếp nhau nêu kết quả. 
 10 : 5 = 2	20 : 5 = 4 5 : 5 = 1
30 : 5 = 6	35 : 5 = 7 40 : 5 = 8	
15 : 5 = 3	25 : 5 = 5
	45 : 5 = 9 	50 : 5 = 10
Bài 2: Tính
 HS đọc yêu cầu
 2 x 8 : 4 = 16 : 4 15 : 3 x 5 = 5 x 5 
 = 4 = 25
- Chữa bài nhận xét.
Bài 3: Tìm x.
 x x 4 = 28 5 x x = 20
 x = 28 : 4 x = 20 : 5
 x = 7 x = 4
- Chữa bài nhận xét
 - Cả lớp làm vào vở
- 2 em lên bảng làm
- Cả lớp làm vào vở
- 2 em lên bảng làm
Bài 4: Có 25 quyển vở chia đều cho 5 bạn. Hỏi mỗi bạn có mấy quyển vở?
- HS đọc đề toán 
- Bài toán cho biết gì ?
- Có 35 quyển vở chia đều 5 bạn 
- Bài toán hỏi gì ?
- Hỏi mỗi bạn có mấy quyển vở 
- Yêu cầu học sinh nêu miệng tóm tắt 
 5 bạn: 25 quyển
 1 bạn: .quyển vở? 
- Nhận xét chữa bài
Bài 5: Quay kim trên mặt đồng hồ chỉ
2 giờ, 1 giờ 30 phút, 7 giờ 15 phút, 5 giờ rưỡi.
Bài 6: HSKG 
 - Bài3VBTnâng cao trang 47
3. Hướng dẫn HS làm bài 
4 . Chấm chữa bài.
- Cả lớp giải vào vở. 1 em lên bảng.
Bài giải:
Mỗi bạn có số quyển vở là:
25 : 5 = 5 (quyển vở )
Đáp sô: 5 quyển vở
- HS thực hành quay kim đồng hồ.
c. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Về nhà làm bài vào vở BT
Kể chuyện: Tôm càng và cá con
I. Mục tiêu: 
- Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
-HS khá giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện( BT2).
II. Đồ dùng dạy học:
- 4 tranh vẽ như SGK.
iII. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Kể lại chuyện:Sơn Tinh Thuỷ Tinh 
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện 
- 3HS kể 
 - 1 HS nêu 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn kể chuyện:
2.1. Kể từng đoạn theo tranh
- HS quan sát 4 tranh ứng với 4 nội dung
- Nêu nội dung tranh 1
- Tôm Càng và Cá Con làm quen với nhau 
- Nêu nội dung tranh 2 ?
- Cá Con trổ tài bơi cho Tôm Càng xem 
- Nội dung tranh 3 ?
- Tôm Càng phát hiện ra kẻ ác kịp thời cứu bạn.
- Nội dung tranh 4 ?
- Cá Con biết tài của Tôm Càng rất nể trọng bạn
*Kể chuyện trong nhóm
- 4 HS kể theo nhóm 4.
- GV theo dõi các nhóm kể.
* Thi kể giữa các nhóm.
- Đại diện các nhóm thi kể
- GV nhận xét bình chọn các nhóm kể 
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò: Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
 ___________________________ 
 Thứ 3 ngày 1 tháng 3 năm 2011
Chính tả: (tập chép) Vì sao cá không biết nói ? 
 I. Mục đích - yêu cầu:
- Chép lại chính xác bài CT , trình bày đúng hình thức mẩu chuyện vui : Vì sao cá không biết nói ?
- Làm được BT2 a/b 
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép mẫu chuyện 
- Bảng lớp chép những vần thơ cần điền 
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc cho học sinh viết : con trăn, cá trê, nớc trà 
- 4 HS lên bảng 
- Cả lớp viết bảng con 
- Nhận xét HS viết bài
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn tập chép:
2.1. Hớng dẫn chuẩn bị bài:
- GV đọc mẫu lần 1 
- 2 HS đọc lại bài 
 - Việt hỏi anh điều gì ?
- Vì sao cá không biết nói (Lân chê em hỏi ngớ ngẩn nhng chính Lân mới ngớ ngẩn )
- Nêu cách trình bày bài ?
- Viết tên bài giữa trang chữ đầu đoạn viết lùi vào 1 ô .
2.2. HS chép bài vào vở:
- HS viết bài
- GV quan sát theo dõi học sinh viết 
- Đọc cho HS soát lỗi
- HS tự soát lỗi ghi ra lề vở
- Đổi chéo vở kiểm tra 
2.3. Chấm, chữa bài
- Chấm 1số bài nhận xét
3. Hướng dần làm bài tập:
Bài 2: Lựa chọn
- 1 HS đọc yêu cầu
Điền vào chỗ trống : 
- Cả lớp làm vở 
a. r hay d
 Lời ve kim da diết 
Se sợi chỉ âm thanh
Khâu những đường rạo rực
- Nhận xét chữa bài 
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà viết lại các chữ viết sai 
 ______________
Toán: Tìm số bị chia
IMục tiêu: HS
- Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia.
- Biết tìm x trong các bài tập dạng: x : a = b ( Với a,b là các số bé và phép tính để tìm x là phép nhân trong phgạm vi bảng tính đã học).
- Biết giải bài toán có một phép nhận.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các tấm bìa hình vuông, hoặc hình tròn 
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
 - Đọc bảng chia 2,3,4,5
- 4 HS đọc
- Nhận xét chữa bài 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
a. Ôn lại quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
- Gắn 6 ô vuông lên bảng thành 2 hàng 
- Có 6 ô vuông xếp thành 2 hàng đều nhau. Mỗi hàng có mấy ô vuông ?
- Mỗi hàng 3 ô vuông 
- Nêu phép chia 
 6 : 2 = 3 
 - Nêu tên gọi của phép chia 
SBC SC Thương 
- Mỗi hàng có 3 ô. Hỏi 3 hàng có tất cả bao nhiêu ô ?
- Có 6 ô vuông : viết 3 5 2 = 6 
- Ta có thể viết 
6 = 3 5 2 
- Đối chiếu so sánh sự thay đổi vai trò của mỗi số trong phép nhân và phép chia. 
2. Giới thiệu cách tìm SBC chưa biết 
- Có phép chia : x : 2 = 5
- Nêu thành phần tên gọi của phép chia ?
- x là số bị chia chưa biết 
- 2 là số chia 
- 5 là thương 
- Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm như thế nào ?
- HS nêu 
x : 2 = 5
 x = 5 5 2 
 x = 10
- HS nhắc lại cách tìm SBC
3. Thực hành 
Bài 1 : Tính nhẩm 
- HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả vào sgk 
- Cả lớp làm bài 
- Sau đó nhiều em đọc kết quả 
Bài 2 : Tìm x
- Cả lớp làm bảng con 
a. x : 2 = 3
 x = 3 5 2 
 x = 6
b. x : 3 = 2
 x = 2 53
- Nhận xét chữa bài 
 x = 6
Bài 3 : 
- HS đọc đề toán 
- GV hướng dẫn HS phân tích tìm hiểu đề toán 
- 2 HS nêu miệng tóm tắt 
- Nêu miệng và giải bài toán 
Bài giải
Có tất cả số kẹo là :
3 5 5 = 15 (chiếc )
 Đ/S : 15 chiếc kẹo
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Tập viết Chữ hoa: X
I. Mục đích , yêu cầu:
- Viết đúng chữ X hoa ( 1dòng cỡ vừa và 1dòng nhỏ )
 Chữ và câu ứng dụng : Xuôi ( 1dòng cỡ vừa và 1dòng nhỏ ); Xuôi chèo mát mái ( 3 lần) 
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ hoa X
- Bảng phụ viết câu ứng dụng 
IIICác hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc cho cả lớp viết chữ hoa V
- Cả lớp viết bảng con
- Nhắc lại cụm từ ứng dụng
1 HS nêu: Vợt suối băng rừng 
- Cả lớp viết : Vợt
- Nhận xét bài của hs
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn viết chữ hoa 
2.1 Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét 
- Giới thiệu chữ hoa X
- HS quan sát nhận xét
- Chữ này có độ cao mấy li ?
- Có độ cao 5 li 
- Gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 3 nét cơ bản : 2 nét móc 2 đầu và 1 nét xiên 
- GV vừa viết mẫu vừa nêu lại cách viết 
2.2. Hướng dẫn cách viết trên bảng con.
- HS tập viết bảng con.
3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
3.1 Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- Đọc cụm từ ứng dụng 
- 1 HS đọc 
- Em hiểu cụm từ trên ntn ?
-> Gặp nhiều thuận lợi 
3.2. HS quan sát câu ứng dụng nêu nhận xét:
- Độ cao các chữ cái ?
Các chữ : H,h cao 2,5 li
- Chữ T có độ cao li ?
- Có độ cao 1,5 li 
- Khoảng cách giữa các chữ 
- Bằng khoảng cách viết 1 chữ o
3.3 Hướng dẫn HS viết chữ Xuôi vào bảng con 
- HS tập viết trên bảng con
4. Hướng dẫn viết vở:
- HS viết vở theo yêu cầu của gv
- GV quan sát theo dõi HS viết bài.
5. Chấm, chữa bài:
- Chấm 5-7 bài, nhận xét.
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học.
 ________________________________
Âm nhạc Học hát: Bài chim chích bông
I. Mục tiêu:
- Biết hát theo giai điệu và lời ca 
- Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
IIIGiáo viên chuẩn bị
- Nhạc cụ, băng nhạc
- 1 số động tác phụ hoạ theo nội dung bài 
III. Các hoạt động dạy học:
a. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 số HS hát bài :Chim chích bông 
- Nhận xét cho điểm
b. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
*Hoạt động 1Dạy bài hát
HS đọc lời ca. 
- GVHDHS
- 
* Hoạt động 2 : Hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm.
- HDHS làm động tác 
Vừa hát vừa vỗ tay theo phách. 
- HDHS làm động tác 
.
- Biểu diễn 
Vừa hát vừa vỗ tay theo tiết tấulời ca.
+ Cho HS hát
.
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Lớp hát có vỗ tay
 ________________
Tập đọc: Cá sấu sợ cá mập
I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng 
- Hiểu nghĩa các từ: Khách sạn, tin đồn, quả quyết 
- Hiểu tính hài hước của câu chuyện : Khách tắm sợ bãi tắm có cá sấu. Ông chủ khách sạn muốm làm yêu lòng khách quả quyết vùng biển này có nhiều cá mập nên không có cá sấu 
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ SGK
iII. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài " Sông Hương "
- 2 HS đọc
- Qua bài em hiểu điều gì ?
- Vẻ đẹp thơ mộng luôn biến đổi của Sông Hương 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc:
2.1. GV đọc mẫu toàn bài:
- HS nghe
2.2.Hướng dẫn học sinh luyện đọc 
a. Đọc từng câu:
- GV ghi từ khó lên bảng.
- HS  ... ài
Toán: Ôn: Chu vi hình tam giác
I. Mục tiêu: Giúp HS.
- Ôn lại cách tính chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác
- Rèn kỷ năng tính chu vi hình tam giác, tứ giác.
- Giáo dục HS say mê học toán.
II Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: 2 em lên bảng làm: Tìm x
X : 2 = 5 x : 4 = 5
 X = 5 x2 x = 5 x4 
 X = 10 x = 20
- Chũa bài nhận xét.
- 2 em nhắc lại quy tắc tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1: Bài 3 SGK trang 130.
 - Gọi hs đọc bài. 
- Cả lớp làm vào vở. 1 em lên bảng.
- GV kết luận.
Bài 2: Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh là: 
8 cm , 9cm, 10 cm 
Bài giải
Chu vi hình tam giác là.
8+ 9 + 10 = 27 ( cm )
Đáp số: 27 cm
Bài 3: Tính chu vi hình tứ giác có độ dài các cạnh là.
30 dm; 20 dm; 16 dm ; 17 dm.
Bài giải
Chu vi hình tứ giác là.
30 + 20 + 16 + 17 = 83 (dm)
Đáp số: 68 dm.
Bài 4: Tính độ dài đường gấp khúc ABCDE với độ dài các cạnh là: AB = 7 cm 
BC = 7cm ; CD = 7 cm ; DE = 7 cm.
 Bài giải 
 Độ dài đường gấp khúc ABCDE là.
 7 + 7 + 7 + 7= 28 ( cm ) 
 Đáp số : 28 cm.
Bài 5: HSKG 
- Bài 2 VBTT nâng cao trang 51.
3. Chấm chữa bài.
4 Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau.
 Chính tả: ( NV) Tôm càng và cá con
I. Mục tiêu: Giúp HS.
- Nghe viết chính xác trình bày đúng đoạn: Từ một hôm.biển cả	
- Viết đúng các từ: Tròn xoe, thân dẹt, dưới nước.
- Viết đúng mẫu chữ trình bày sạch đẹp.
- Làm được bài tập.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: 
- GV đọc các từ: - HS viết vào bảng con.
+ Giúp, trời giáng, bệnh.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn viết bài.
- GV đọc bài đã chép sẵn bài đã viết - 2 em đọc lại
sẵn ở bảng.
Hỏi: +Khi đang tập dưới đáy sông, - Tôm càng gặp một con vật lạ, thân 
Tôm càng gặp chuyện gì?
 dẹt, hai mắt tròn xoe, khắp người 
 phủ một lớp vảy bạc óng ánh.
+ Cá con làm quen với tôm càng như - Cá con làm quen với tôm càng bằng
thế nào? lời chào và tự giới thiệu tên, nơi ở.
 “ Chào bạn.Tôi là cá con. Chúng tôi 
 Cũng sống dưới nước như nhà tôm 
 Các bạn.”
- Viết từ khó như mục tiêu - HS viết vào bảng con.
3. Hướng dẫn chép bài: - HS nhìn bảng chép bài vào vở.
- GV quan sát HS viết 
- GV đọc bài cho HS soát lỗi - HS tự soát lỗi
4. Hướng dẫn làm bài tập:
Điền vào chỗ trống:
a) Điền tr hay ch?
..ú mưa ; ú ý ; ở hàng
ú ý ; .uyền cành ; .ở về
b) Ghi vào chữ gạch chân dấu hỏi hay dấu ngã?
Số chăn ; chăm chi ; mệt moi
Số le ; long leo ; buồn ba
5. Chấm chữa bài:
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà viết lại bài.
 _______________________________________-
 Thứ 6 ngày 4 tháng 3 năm 2011.
Tập làm văn. Ôn Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển
I. Mục tiêu: 
- Biết đáp lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp đơn giản cho trước .
- Viết được những câu trả lời về cảnh biển( Đã nói ở tiết tập làm văn tuần trước 
II. Đồ dùng dạy:
- Tranh minh hoạ cảnh biển.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: 2 HS thực hành đóng vai( Nói lời đồng ý, đáp lời đồng ý.)
- Tình huống 1: HS1 hỏi mượn HS2 một đồ dùng học tập. HS2 nói lời đồng ý. HS1 đáp lời đồng ý của bạn.
- Tình huống 2: HS1 đề nghị HS2 giúp mình một việc, HS2 nới lời đồng ý. HS1 đáp lại.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Vở BTTV nâng cao.trang 32. - HS đọc yêu cầu bài
- GV đưa các tình huống gọi 2 em lên bảng - HS1: Đọc tình huống.
 thực hành đáp lại. HS2: nói lời đáp lại.
- Một tình huống cho nhiều cặp thực hành. - Tình huống a.
 HS2: CHáu cảm ơn bác ạ
 - Tình huống b.
 HS2: Cháu cảm ơn chú ạ.
 - Tình huống c.
 HS2: Hay quá cậu sang ngay 
 nhé.
- Nhận xét cho điểm từng HS
Bài 2: ( viêt) 
 - HS khá giỏi viết được bái văn - HS đọc yêu cầu bài.
- Treo bức tranh.
- Tranh vẽ cảnh gì? - Tranh vẽ cảnh biển buổi sáng.
- Sóng biển như thế nào? - Sóng biển nhấp nhô trên mặt
 biển xanh.
- Trên mặt biển có những gì? - Trên mặt biển có những cánh 
 buồm đang lướt sóng và những 
 chú Hải âu đang chao lượn.
- Trên bầu trời có những gì? - Mặt trời đang dần dần nhô lên
 những đám mây đang trôi nhẹ 
 nhàng.
- Hãy viết một đoạn văn theo câu trả - HS tự viết vào vở 10 phút.
lời của mình.
- Gọi HS đọc bài viết của mình - Nhiều Hs đọc.
VD: Cảnh biển lúc bình minh thật là đẹp. Sóng biển nhấp nhô trên mặt biển xanh. Những cánh buồm đỏ thắm đang lướt sóng. Đàn hải âu chao lượn. Mặt trời lên, những đám mây trắng bồng bềnh trôi.
- GV nhận xét cho điểm những bài văn hay.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà viết lại bài văn vào vở.
Toán: Luyện tập
I. Mục tiêu: 
- Biết tính độ dài đường gấp khúc; tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác.
II. Đồ dùng dạy học:
Hình vẽ tam giác, tứ giác.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
Gọi 2 em lên bảng lên bảnglàm bài tập sau: Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là: 
a) 3 cm; 4 cm, 5 cm b) 5 cm , 12 cm, 9 cm.
- Chữa bài nhận xét.
B. Bài luyện tập:
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu.(SGK) - HS làm vào vở.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. 
3 em lên bảng làm. . 
- Chữa bài nhận xét.
Bài 2: VBT toán nâng cao trang 53 - HS đọc bài.
- GV hướng dẫn làm. - HS làm bài vào vở.
 Bài giải
Độ dài cạnh AC
 12 - 7 = 5 ( dm)
 Đáp số: 5 dm
Bài 3: BTTnâng cao trang 53
 Gọi HS đọc yêu cầu của bài - 1 em đọc.
- Cả lớp làm vào vở. 2 em lên bảng làm. - HS làm vào vở.
- GV nhận xét kết luận. 
Bài 4: HSKG 
( BT 4 VBTT nâng cao trang 53) . 
- GV chép bài. - HS đọc bài.
- GV hướng dẫn làm bài. - HS làm bài.
- GV theo dõi bổ sung.
- Gọi hs lên bảng làm.
- GV và hs chữa bài. 
C. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà xem lại bài. Làm vào vở BT
Tự nhiên xã hội : Một số loài cây sống dưới nước
I. Mục tiêu:
- Nêu được tên và nêu ích lợi của một số cây sống dưới nước.
( Kể được tên một số cây sống trôi nổi hoặc cây có rễ cắm sâu trong bùn).
- Kỷ năng sống :
+ KN quan sát, tìm kiếmvà xử lý các thông tin về cây sống dưới nước.
+KN ra quyết định :Nên và không nên làm gì để bảo vệ cây cối.
+ KN hợp tác : Biết hợp tác với mọi người xung quanh bảo vệ cây cối.
+ Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập.
II. Đồ dùng – dạy học:
- Hình vẽ trong SGK 
- Tranh ảnh một số cây dưới nước
- Su tầm vật thật .
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Kể tên các loài cây cho bóng mát?
- Hai HS kể: Cây bàng, phượng, phi lao
- Kể tên các loài làm gia vị
- Cây sả , thìa là
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
*Hoạt động 1: Làm việc với SGK 
*Mục tiêu: Nói tên và nêu ích lợi của một số cây sống dưới nước.
 - Nhận biết nhóm cây sống trôi nổi trên mặt nước và nhóm cây có rễ bám sâu vào bùn ở dưới đáy nước .
*Cách tiến hành:
Bước 1 : Làm việc theo cặp
- HS quan sát và trả lời câu hỏi.
- Chỉ và nói tên những cây trong hình?
Hình 1 là cây gì?
H1: Cây lục bình (bèo nhật bản hay bèo tây)
- Hình 2 vẽ cây gì ?
- Cây rong
- Hình 3 vẽ cây gì ?
- Cây sen 
 - Em thường nhìn thấy cây này mọc ở đâu ?
- Cây bèo mọc ở ao, các loại rong và cây sen đều mọc trên ao hồ.
- Các loại cây này có hoa không ?
- Cây sen có hoa cho hoa rất đẹp 
Bước 2 : Làm việc cả lớp 
- HS chỉ và lần lượt nói tên những cây sống ở dới nớc.
- Trong số cây đó cây nào sống nổi trên mặt nước ?
- Cây lục biển, rong sống nổi trên mặt nớc 
- Cây sen có thân và rễ cắm sâu đất đáy và ao hồ 
Hoạt động 2 :
Làm việc với vật thật và tranh ảnh su tầm được 
*Mục tiêu: - Hình thành kĩ năng quan sát ,nhận ,xét mô tả .
 - Thích sưu tầm và bảo vệ các loài cây .
*Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm 
Nhóm 2 
- Yêu cầu các nhóm đêm cây thật và tranh ảnh đã sưu tầm được ra quan sát 
- HS quan sát
- GV hướng dẫn phát phiếu quan sát 
- HS nhận phiếu ghi 
1. Tên cây 
2. Đó là cây sống trên mặt nước hay cây có rễ bán vào bờ ao
3. Phân biệt nhóm cây sống trôi nổi, nhóm cây sống dưới nước 
- GV nhận xét chốt lại bài 
c. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà sưu tầm tiếp các loài cây sống dưới nước 
Tập làm văn: Ôn tập 
I) Mục tiêu: Ôn tập các dạng đã học
- HSKG viết được các đoạn văn hay.
- Các hs yếu kém biết cách trình bày lời đáp giữa hai em với nhau.
II) Các hoạt động dạy học:
A) Kiểm tra bài cũ:
B) Dạy học bài mới:
1) GT bài:
2) Ôn tập :
Bài1: Em hãy nói lời đáp trong các tình huống sau;
a) Em đến phòng thư viện để mượn scáh , cô quản lí thư viện bảo: “ Em vào
chọn sách đi.”
b) Em đến phòng cô hiệu trưởng để mời cô liên hoan , cô nói: “Cô sẽ liên ngay”. 
- 2HS cùng nói lời đáp với nhau.
- GV theo dõi bổ sung .
- HS chép vào vở.
- GV theo dõi hướng dẫn cách viết .
- Chấm chữa bài.
Bài 2: HSKG
Em đã có dịp ra biển chơi hoặc được biết về biển qua ti vi, sách báo.Em hãy viết một đoạn văn từ 4 đến 6 câu tả biển.
- HD học sinh làm bại.
- GV theo dõi bổ sung.
- Gọi hs lần lượt đọc bài.
- GV theo dõi bổ sung.
Bài3 : Em hãy kể lại câu chuyện “ Cò và Vạc”.
- HS làm bài .
- Gọi hs kể.
- HS nhận xét.
- GV kết luận:
C) Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học.
 Về nhà tập làm thêm.
 _________________________________
SINH HOẠT lớp
I. Mục tiờu
- Học sinh thấy được ưu khuyết điểm của cỏ nhõn và tập thể
- Biết được nhiệm vụ của tuần sau
- Giỏo dục tớnh kỷ luật trong mụn học
II. Tổng kết tuần qua
- Cỏc tổ trưởng nhận xột ưu khuyết điểm của tổ viờn
- Lớp trưởng nhận xột từng mặt
-Nờu gương tốt trong học tập
- Giỏo viờn tổng kết 
+ Ưu điểm:
- Đa số đi học đỳng giờ
- Truy bài đầu giờ tốt
- Chuẩn bị bài trước khi đến lớp tốt 
- Vệ sinh cỏ nhõn ,trường lớp sạch sẽ
+ Nhược điểm : 
 - Một số HS cũn quờn mang sách vở và dụng cụ học tập
 - Đi học chậm giờ , Một số HS cha tham gia VS trờng lớp
III. Kế hoạch tuần sau
- Học chương trỡnh tuần 26
- Phỏt huy ưu điểm tuần trước 
- Hạn chế nhược điểm tuần trước
- Đi học phải đúng giờ , đến lớp phải tham gia VS trường lớp
- Chấm dứt tỡnh trạng quờn sách vở và dụng cụ học tập.
- Duy trỡ sĩ số 
- Xếp hàng ra và vào lớp
- Học và soạn bài trước khi đến lớp.
- Trau dồi chữ viết, giữ gìn sách vở sạch sẽ
- Tham gia giải toán violimpic trên mạng
- Kiểm tra bài làm đầu giờ 
- Vệ sinh cỏ nhõn , trường lớp 
- Học sinh giỏi kốm học sinh yếu 

Tài liệu đính kèm:

  • docKe hoach bai day tuan 26.doc