Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần dạy 23

Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần dạy 23

TUẦN 23

Thứ hai ngày 14 tháng 2 năm 2011

Tập đọc(Tiết 67+68)

BÁC SĨ SÓI

I. YÊU CẦU

Ở tiết học này, HS:

 -Đọc trôi chảy từng đoạn, toàn bài. Nghỉ hơi đúng chỗ.

 -Hiểu nội dung: Sói gian ngoan bày mưu lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại.(trả lời được CH1,2,3,5).

- HS khá giỏi biết tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá (câu hỏi 4).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Tranh minh họa bài tập đọc

 

doc 26 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 445Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần dạy 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 12. 02. 2011 
Ngày dạy: 14.02. 2011
TUẦN 23
Thứ hai ngày 14 tháng 2 năm 2011 
Tập đọc(Tiết 67+68)
BÁC SĨ SÓI
I. YÊU CẦU
Ở tiết học này, HS:
 -Đọc trôi chảy từng đoạn, toàn bài. Nghỉ hơi đúng chỗ.
 -Hiểu nội dung: Sói gian ngoan bày mưu lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại.(trả lời được CH1,2,3,5).
HS khá giỏi biết tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá (câu hỏi 4). 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh họa bài tập đọc 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: TIẾT 1
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1.Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Cò và Cuốc.
 - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu đọc và trả lời câu hỏi bài tập đọc Cò và Cuốc.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Dạy học bài mới:
Giới thiệu: Bài :Bác sĩ sói.
v Hoạt động 1: Luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ.
a.GV đọc mẫu 
 + Giọng kể: vui vẻ, tinh nghịch.
 + Giọng Sói: giả nhân, giả nghĩa.
 + Giọng Ngựa: giả vờ lễ phép và rất bình tĩnh.
b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ mới:
- HD luyện đọc từng câu
- HD luyện đọc từ khó
- HDHS chia đoạn.
- HD luyện đọc từng đoạn 
- GV treo bảng phụ ghi các câu cần luyện đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp.
- Giải nghĩa từ mới:
 - Luyện đọc trong nhóm
 - Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân, đồng thanh.
- Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài.
- Hát
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS dưới lớp lắng nghe và nhận xét bài đọc, nhận xét câu trả lời của bạn.
- Chủ điểm Muông thú.
- Theo dõi GV giới thiệu.
- HS theo dõi SGK và đọc thầm theo
- HS nối tiếp nhau luyện đọc từng câu.
- HS LĐ các từ: toan, khoan thai, phát hiện, cuống lên, bình tĩnh, giở trò, giả giọng.
- HS chia đoạn.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.
- HS LĐ các câu:
 + Nó bèn kiếm một cặp kính đeo lên mắt,/ một ống nghe cặp vào cổ,/ một áo choàng khoác lên người,/ một chiếc mũ thêu chữ thập đỏ chụp lên đầu.// 
 + Thấy Sói đã cúi xuống đúng tầm,/ nó tung vó đá 1 cú trời giáng,/ làm Sói bật ngửa,/ bốn cẳng huơ giữa trời,/ kính vỡ tan,/ mũ văng ra//
- HS đọc các từ trong phần chú giải.
- HS Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm của mình, các HS trong cùng một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân hoặc một HS bất kì đọc theo yêu cầu của GV, sau đó thi đọc đồng thanh.
- 1 HS đọc.
TIẾT 2
Hoạt động dạy
Hoạt động học
v Hoạt động 2: HD tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài. Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:
+ Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa?
+ Vì thèm rỏ dãi mà Sói quyết tâm lừa Ngựa để ăn thịt, Sói đã lừa Ngựa bằng cách nào?
+ Ngựa đã bình tĩnh giả đau như thế nào?
+ Sói định lừa Ngựa nhưng cuối cùng lại bị Ngựa đá cho một cú trời giáng, em hãy tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá. 
- Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 4 HS, sau đó yêu cầu HS thảo luận với nhau để chọn tên gọi khác cho câu chuyện và giải thích vì sao lại chọn tên gọi đó.
v Hoạt động 3: HDHS luyện đọc lại.
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Gợi ý HS nêu cách đọc toàn bài.
- Gợi ý HS nêu cách đọc từng đoạn.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Tổ chức cho HS thi đọc cá nhân, đồng thanh.
- Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt.
- Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần.
4. Củng cố – Dặn dò 
-Qua câu chuyện em rút ra được bài học gì?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.
- Chuẩn bị: Nội quy Đảo Khỉ.
- HS đọc thầm đoạn, bài. Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:
 + Sói thèm rỏ dãi.
 + Sói đã đóng giả làm bác sĩ đang đi khám bệnh để lừa Ngựa.
+ Khi phát hiện ra Sói đang đến gần. Ngựa biết là cuống lên thì chết bèn giả đau, lễ phép nhờ “bác sĩ Sói” khám cho cái chân sau đang bị đau.
 + Nghe Ngựa rên rỉ kêu đau và nhờ khám bệnh, Sói tưởng đã lừa được Ngựa thì mừng lắm......
 + Chọn tên là Sói và Ngựa vì đây là hai nhân vật chính của truyện.
 + Chọn tên là Lừa người lại bị người lừa vì tên này thể hiện nội dung chính của truyện.
 + Chọn tên là Chú Ngựa thông minh vì câu chuyện ca ngợi sự thông minh nhanh trí của Ngựa.
- Lắng nghe và đọc thầm theo.
- HS nêu.
- HS nêu.
- HS đọc trong nhóm.
- HS thi đọc cá nhân, đồng thanh.
- Lắng nghe.
- Đọc đồng thanh.
- HS nêu.
- Lắng nghe và thực hiện.
Toán (tiết 111)
SỐ BỊ CHIA - SỐ CHIA - THƯƠNG
I. MỤC TIÊU:
 Ở tiết học này, HS:
- Nhận biết được số bị chia -số chia-thương.
- Biết cách tìm kết quả của phép chia.
- Bài tập cần làm BT1, 2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bộ thực hành Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập.
-Lớp làm bảng con: 12:2 = 18:2 =
- GV nhận xét 
3. Bài mới 
Giới thiệu: Số bị chia - Số chia - Thương
v Hoạt động 1: Giới thiệu tên gọi theo vị trí, thành phần và kết quả của phép chia.
a. Giới thiệu tên gọi của thành phần và kết quả phép chia.
- GV nêu phép chia 6 : 2
- HS tìm kết quả của phép chia ?
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 tìm các thành phần và két quả của phép chia. 
- GV nêu thuật ngữ “thương”
- Kết quả của phép tính chia (3) gọi là thương.
- GV ghi lên bảng:
Số bị chia	Số chia	Thương
6	 : 2	 =	 3
- GV nhận xét 
v Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Tính rồi điền số thích hợp vào ô trống (theo mẫu)
Gv nhận xét sửa sai
Bài 2: Tính nhẩm
- GV nhận xét
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- GV yêu cầu HS nhắc lại các thành phần của phép chia
 - Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị: Bảng chia 3.
- Hát
- 1HS lên bảng giải bài 3.
- Bạn nhận xét.
 Bài giải:
 Số lá cờ của mỗi tổ là:
 18 : 2 = 9 (lá cờ)	 
 Đáp số: 9 lá cờ
-HS làm bảng con
- 6 : 2 = 3.
- HS thảo luận nhóm ghi vào bảng nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày. 
 6	 :	2	=	3
Số bị chia	 Số chia	 Thương
- Lớp nhận xét.
- HS nêu ví dụ về phép chia, gọi tên từng số trong phép chia đó.
- Bạn nhận xét.
-HS thực hiện theo nhóm 4 ghi vào bảng phụ.
- Nhóm trình bày- lớp nhận xét. 
-HS nêu yêu cầu
-HS làm bài vào vở
- 4 HS lên bảng làm
2 x 6 = 3 2 x 4 = 8 2 x 5 = 10 2 x 6 = 12
6 : 2 = 3 8:2 = 4 10 : 2 = 5 12 : 2 = 6
-Nhận xét 
-HS nhắc lại
Đạo đức(Tiết 23)
LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI (T1)
I. MỤC TIÊU:
Ở tiết học này, HS:
 -Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại:Biết chào hỏi và tự giới thiệu;nói năng rõ ràng,lễ phép,ngắn gọn,nhấc và gọi điện thoại nhẹ nhàng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Kịch bản Điện thoại cho HS chuẩn bị trước. Phiếu thảo luận nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Thực hành
- Yêu cầu HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng tình.
 + Với bạn bè người thân chúng ta không cần nói lời đề nghị, yêu cầu vì như thế là khách sáo.
 + Nói lời đề nghị, yêu cầu làm ta mất thời gian.
 + Khi nào cần nhờ người khác một việc quan trọng thì mới cần nói lời đề nghị yêu cầu.
 + Biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự là tự trọng và tôn trọng người khác.
- GV nhận xét.
3. Dạy học bài mới:
Giới thiệu: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
v Hoạt động 1: Quan sát mẫu hành vi
- Yêu cầu HS đóng vai diễn lại kịch bản có mẫu hành vi đã chuẩn bị.
 Kịch bản:
Tại nhà Hùng, hai bố con đang ngồi nói chuyện với nhau thì chuông điện thoại reo. Bố Hùng nhấc ống nghe:
 Bố Hùng: Alô! Tôi nghe đây!
 Minh: Alô! Cháu chào bác ạ, cháu là Minh, bạn của Hùng, bác làm ơn cho cháu gặp Hùng với ạ!
 Bố Hùng: Cháu chờ một chút nhé.
Hùng: Chào Minh, tớ Hùng đây, có chuyện gì vậy?
 Minh: Chào cậu, tớ muốn mượn cậu quyển sách Toán nâng cao. Nếu ngày mai cậu không cần dùng đến nó thì cho tớ mượn với.
Hùng: Ngày mai tớ không dùng đến nó đâu, cậu qua lấy hay để mai tớ mang đến lớp cho?
Minh: Cám ơn cậu nhiều. Ngày mai cậu mang cho tớ mượn nhé. Tớ cúp máy đây, chào cậu.
Hùng: Chào cậu.
- Yêu cầu HS nhận xét về đoạn hội thoại qua điện thoại vừa xem:
 + Khi gặp bố Hùng, bạn Minh đã nói như thế nào? Có lễ phép không?
 + Hai bạn Hùng và Minh nói chuyện với nhau ra sao?
 + Cách hai bạn đặt máy nghe khi kết thúc cuộc gọi thế nào, có nhẹ nhàng không?
 * Kết luận: Khi nhận và gọi điện thoại chúng ta cần có thái độ lịch sự, nói năng từ tốn, rõ ràng
v Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 
- Phát phiếu thảo luận và yêu cầu HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4 em.
 + Hãy nêu những việc cần làm khi nhận và gọi điện thoại.
 + Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là thể hiện điều gì?
- GV nhận xét
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Tiết 2: Thực hành.
- Hát
- HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng tình:
- Sai
- Sai
- Sai
- Đúng
- HS đóng vai diễn lại kịch bản có mẫu hành vi đã chuẩn bị.
- Nhận xét theo sự hướng dẫn bằng câu hỏi của GV:
 + Khi gặp bố Hùng, Minh đã nói năng rất lễ phép, tự giới thiệu mình và xin phép được gặp Hùng.
 + Hai bạn nói chuyện với nhau rất thân mật và lịch sự.
 + Khi kết thúc cuộc gọi hai bạn chào nhau và đặt máy nghe rất nhẹ nhàng.
- HS nhận phiếu thảo luận và làm việc theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Lớp nhận xét - bổ sung.
Ngày soạn: 12. 02. 2011 
Ngày dạy: 15.02. 2011
Thứ ba ngày 15 tháng 2 năm 2011 
Chính tả (Nghe - viết):
Tiết 45: BÁC SĨ SÓI
I.YÊU CẦU:
Ở tiết học này, HS:
 - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Bác sĩ Sói.
 - Làm được BT(2)a/b.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Bảng ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Cò và Cuốc
- Gọi 3 HS lên bảng sau đó đọc cho HS viết các từ sau: ngã rẽ, mở cửa, thịt mỡ, củ cải, cửa cũ.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Dạy học bài mới:
Giới thiệu: Bác sĩ Sói.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép
- GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần chép một lượt sau đó yêu cầu HS đọc lại.
- Đoạn văn tóm tắt nội dung bài tập đọc nào?
 + Nội dung của câu chuyện đó thế nào?
b) Hướng dẫn trình bày
 + Đoạn văn có mấy câu?
 + Chữ đầu đoạn văn ta viết như thế nào?
 + Lời của Sói nói với Ngựa được viết sau các dấu câu nào?
 + Trong bài còn có các dấu câu nào nữa?
 +Những chữ nào trong bài cần phải viết hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng con, gọi 2 HS lên bảng viết.
- Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai.
d) Viết chính tả
- GV treo bảng phụ và  ...  trăm con voi nục nịch kéo đến.
 + Mặt trời chưa mọc bà con đã nườm nượp đổ ra. Các chị mặc những chiếc váy thêu rực rỡ, cổ đeo vòng bạc
 + Đoạn văn có 4 câu.
 + Dấu chấm, dấu phẩy, dấu gạch ngang, dấu ba chấm.
 + Viết hoa và lùi vào một ô vuông.
 + Viết hoa chữ cái đầu mỗi câu văn.
- HS viết bảng con các từ này.
- Tìm và nêu các chữ: tưng bừng, nục nịch, nườm nượp, rực rỡ,
- Viết các từ khó đã tìm được vào bảng con.
- Nghe và viết lại bài.
- Soát lỗi theo lời đọc của GV.
- Điền vào chỗ trống l hay n?
- 1 HS lên bảng làm bài và yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở Bài tập.
- HS nhận xét bài bạn trên bảng.
 Năm gian lều cỏ thấp le te
Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè
Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt
Làn ao lóng lánh bóng trăng loe.
- Hoạt động theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày
- Lớp nhận xét bổ sung.
 + rượt; lướt, lượt; mượt, mướt; thượt; trượt.
 + bước; rước; lược; thước; trước.
Toán
Tiết 115: TÌM MỘT THỪA SỐ CỦA PHÉP NHÂN
I. MỤC TIÊU:
 Ở tiết học này, HS:
-Nhận biết được thừa số,tích,tìm một thừa số bằng cách lấy tích chia cho thừa số kia.
-Biết tìm thừa số x trong các bài tập dạng:x x a =b, a x x =b(với a,b là các số bé và phép tính tìm x là nhân hoặc chia ttrong phạm vị bảng tính đã học).
-Biết giải bài toán bằng một phép tính chia (trong bảng chia 2).
-Bài tập cần làm (BT1,2,4).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Các tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: (Bỏ bài 3)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập
- GV nhận xét 
3.Dạy học bài mới
Giới thiệu: 
- Tìm 1 thừa số của phép nhân.
v Hoạt động 1: HD cách tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia.
a.Ôn tập mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
- Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có bao nhiêu chấm tròn ?
- GV viết lên bảng như sau:
 	2	 x	3	=	6
Thừa số thứ nhất	Thừa số thứ hai Tích
- Từ phép nhân 2 x 3 = 6, lập được hai phép chia tương ứng:
- 6 : 2 = 3. Lấy tích (6) chia cho thừa số thứ nhất (2) được thừa số thứ hai (3)
- 6 : 3 = 2. Lấy tích (6) chia cho thừa số thứ hai (3) được thừa số thứ nhất (2)
* Nhận xét: Muốn tìm thừa số này ta lấy tích chia cho thừa số kia.
b. Giới thiệu cách tìm thừa số x chưa biết
- Có phép nhân x x 2 = 8
- GV yêu cầu HS nêu các thành phần và kết quả của phép nhân? 
- Từ phép nhân x x 2 = 8 ta có thể lập được phép chia theo nhận xét “Muốn tìm thừa số x ta lấy 8 chia cho thừa số 2”.
- GV hướng dẫn HS viết và tính: x = 8 : 2
- GV giải thích: x = 4 là số phải tìm để được 4 x 2 = 8.
- Cách trình bày: 	x x 2 = 8
	 x = 8 : 2
	 x = 4
- GV nêu: 3 x x = 15
- Muốn tìm thừa số x ta làm thế nào?
- x = 5 là số phải tìm để được 3 x 5 = 15.
Trình bày: 	3 x x	 = 15
	 x = 15 : 3
	 x = 5
* Kết luận: Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia. 
v Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: HS tính nhẩm theo từng cột.
Bài 2: Tìm x.
x x 3 = 12
 x = 12 : 3
 x = 4
3 x x = 21
 x = 21 : 3
 x = 7
Bài 4: Giải bài toán.
- GV nhận xét.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 
-Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào?
 - Chuẩn bị: Luyện tập.
 - Nhận xét tiết học.
- Hát
- 1HS lên bảng thực hiện. Bạn nhận xét.
 Bài giải:
	 Số can dầu là:
	27 : 3 = 9 (can)
 	 Đáp số: 9 can dầu
- HS thực hiện phép nhân để tìm số chấm tròn. 6 chấm tròn.
- 2 x 3 = 6
- 6 : 2 = 3
- 6 : 3 = 2
- HS lập lại.
- Số x là thừa số chưa biết nhân với thừa số 2 bằng 8. Tìm x.
- HS viết và tính: x = 8 : 2
	 x = 4
- HS viết vào bảng con.
- HS: Muốn tìm thừa số x ta lấy 15 chia cho thừa số 3.
- HS viết và tính: x = 15 : 3
	 x = 5
- HS viết vào bảng con.
- HS lập lại.
- HS tính nhẩm và làm bài. 
- Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia
- HS đọc đề nêu yêu.
- 2 HS lên bảng làm.
- Lớp làm bảng con, nhận xét bài bạn.
 - 1 HS lên bảng giải.
- Lớp làm vở, nhận xét bài bạn. 
 Bài giải
	Số bàn học là:
 20 : 2 = 10 (bàn)
	 Đáp số: 10 bàn học
-HS trả lời.
Tập làm văn (Tiết 23)
ĐÁP LỜI KHẲNG ĐỊNH - VIẾT NỘI QUY
I.YÊU CẦU:
Ở tiết học này, HS:
 -Biết đáp lời phù hợp với tình huống giao tiếp cho trước(BT1,BT2).
 -Đọc và chép lại được 2-3 điều trong nội quy của trường.(BT3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Tranh minh họa bài tập 1. 
 - Bản nội quy của trường.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Gọi 2 HS lên bảng.
 - Nhận xét và cho điểm HS.
3. Dạy học bài mới:
Giới thiệu: Trong tiết học TLV hôm nay các em sẽ học cách đáp lại lời khẳng định của người khác. Sau đó viết 1 vài điều trong nội quy của nhà trường.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
 Bài 1:
- Treo tranh minh họa và yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, quan sát bức tranh vẽ cảnh gì? đọc lời của các nhân vật trong tranh.
 + Các bạn nhỏ hỏi cô bán vé điều gì?
 + Cô bán vé trả lời thế nào?
 + Lúc đó, bạn nhỏ đáp lại lời cô bán vé thế nào?
 + Khi đáp lời cô bán vé bạn nhỏ đã thể hiện thái độ như thế nào?
- Cho một số HS đóng lại tình huống trên.
- Bạn nào có thể tìm được câu nói khác thay cho lời đáp lại của bạn HS.
Bài 2: 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4.
- Gọi 1 HS cặp HS đóng lại tình huống 1.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác.
- Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại.
v Hoạt động 2: HDHS ghi nhớ và viết lại được từ 2 đến 3 điều trong nội quy của trường.
Bài 3:
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc Nội quy trường học.
- Yêu cầu HS tự nhìn bảng và chép lại 2 đến 3 điều trong bản nội quy.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ 
 - Tiết tập làm văn này các em học bài gì? 
 - Khi đáp lời khẳng định của người khác các em thể hiện thái độ như thế nào? 
 - Chuẩn bị: Đáp lời phủ định
 - Nhận xét tiết học.
- Hát
- 2 HS lên bảng thực hành đáp lời xin lỗi trong các tình huống a, b.
- 1 HS đọc bài 3. Bạn nhận xét.
- HS đọc đề, nêu yêu cầu. 
- Bức tranh vẽ cảnh ở rạp xiếc, các bạn HS và cô bán vé đang nói chuyện vui vẻ. 
 + Cô ơi, hôm nay có xiếc hổ không ạ?
 + Cô bán vé trả lời: Có chứ!
 + Bạn nhỏ nói: - Hay quá!
 + Bạn nhỏ đã thể hiện thái độ lịch sự, vui vẻ, đúng mực trong giao tiếp.
- 2 HS thực hiện đóng vai, diễn lại tình huống trong bài.
 - HS đọc yêu cầu. 
 - HS thảo luận nhóm cùng đóng vai thể hiện lại từng tình huống trong bài. 
- Một số cặp HS thực hành trước lớp.
- Lớp nhận xét.
- Ví dụ: Tuyệt thật./ Thích quá! Cô bán cho cháu một vé với./
* Tình huống
a) Mẹ ơi, đây có phải con hươu sao không ạ?
 Trông nó đẹp quá, mẹ nhỉ./ Trông nó lạ quá, mẹ nhỉ./ Nó hiền lành và đáng yêu quá, phải không mẹ./ Oâi, bộ lông của nó mới tuyệt làm sao./ Cái cổ của nó phải dài mấy mét ấy mẹ nhỉ./
- HS dưới lớp nhận xét và đưa ra những lời đáp án khác, nếu có.
b) Thế hả mẹ?/ Nó chẳng bao giờ bị ngã đâu, mẹ nhỉ./ Thế thì nó còn giỏi hơn cả hổ vì hổ không biết trèo cây, mẹ nhỉ./..
c) Bác có thể cho cháu gặp bạn ấy một chút, được không ạ?/ Bác vui lòng cho cháu gặp Lan một chút nhé!/ May quá, cháu đang có việc muốn hỏi bạn ấy. Bác cho phép cháu lên nhà gặp Lan, bác nhé!/
- HS đọc đề nêu yêu cầu. 
- 2 HS lần lượt đọc bài.
- HS tự nhìn bảng và chép lại 2 đến 3 điều trong bản nội quy.
- 1 số HS đọc lại 
- Lớp nhận xét.
-HS trả lời.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Tiết 23: ÔN TẬP: XÃ HỘI
I. MỤC TIÊU:
 Ở tiết học này, HS:
 -Kể được về gia đình, trường học của em, nghề nghiệp chính của người dân nơi em sống.
 - So sánh về cảnh quan thiên nhiên, nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn và thành thị. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Các câu hỏi chuẩn bị trước có nội dung về Xã hội. 
 - Cây cảnh treo các câu hỏi. Phần thưởng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: Cuộc sống xung quanh
 - Kể tên một số ngành nghề ở thành phố mà em biết?
 - Người dân nơi bạn sống thường làm nghề gì? 
- GV nhận xét.
3. Dạy học bài mới:
Giới thiệu: Ôn tập: Xã hội.
v Hoạt động 1: Thi hùng biện về gia đình, nhà trường và cuộc sống xung quanh
- Yêu cầu: Bằng những tranh, ảnh đã sưu tầm được, kết hợp với việc nghiên cứu SGK và huy động vốn kiến thức đã được học, các nhóm hãy thảo luận để nói về các nội dung đã được học.
- Nhóm 1 - Nói về gia đình.
- Nhóm 2 - Nói về nhà trường.
- Nhóm 3 - Nói về cuộc sống xung quanh.
* Cách tính điểm:
+ Nói đủ, đúng kiến thức: 10 điểm
+ Nói sinh động: 5 điểm
+ Nói thêm tranh ảnh minh họa: 5 điểm
Đội nào được nhiều điểm nhất, sẽ là đội thắng cuộc.
- GV nhận xét các đội chơi.
v Hoạt động 2: Làm phiếu bài tập
- GV phát phiếu bài tập và yêu cầu cả lớp HS làm.
- GV thu phiếu để chấm điểm.
 PHIẾU HỌC TẬP
1. Đánh dấu x vào ô trước các câu em cho là đúng:
 a) Chỉ cần giữ gìn môi trường ở nhà.
 b) Cô hiệu trưởng có nhiệm vụ đánh trống báo hết giờ.
 c) Không nên chạy nhảy ở trường, để giữ gìn an toàn cho mình và các bạn. 
 d) Chúng ta có thể ngắt hoa ở trong vườn trường để tặng các thầy cô nhân ngày Nhà giáo Việt Nam: 20 – 11.
 e) Đường sắt dành cho tàu hỏa đi lại.
 g) Bác nông dân làm việc trong các nhà máy.
 h) Không nên ăn các thức ăn ôi thiu để đề phòng bị ngộ độc.
 i)Thuốc tây cần phải để tránh xa tầm tay của trẻ em.
2. Nối các câu ở cột A với câu tương ứng ở cột B.
3. Hãy kể tên:
 + Hai ngành nghề ở vùng nông thôn:
 +Hai ngành nghề ở thành phố:
 +Ngành nghề ở địa phương bạn:
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 
 - Chuẩn bị: Cây sống ở đâu?
 - Nhận xét tiết học.
- Hát
- Cá nhân HS phát biểu ý kiến. Bạn nhận xét.
- Các nhóm HS thảo luận, sau đó cử đại diện trình bày.
- Các thành viên khác trong nhóm có thể bổ sung kiến thức nếu cần thiết và giúp bạn minh họa bằng tranh ảnh.
+ Nhóm 1: Nói về gia đình.
 a.Những công việc hằng ngày của các thành viên trong gia đình là: Ông bà nghỉ ngơi, bố mẹ đi làm, em đi học, 
 Vào những lúc nghỉ ngơi, mọi người trong gia đình đều vui vẻ: Bố đọc báo, mẹ và ông bà chơi với em
 b.Đồ dùng trong gia đình có nhiều loại. Về đồ sứ có: bát, đĩa, ; về đồ nhựa có xô, chậu, bát, rổ rá,  Để giữ cho đồ dùng bền đẹp, khi sử dụng ta phải chú ý cẩn thận, sắp xếp ngăn nắp.
 c.Cần phải giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở và có các biện pháp phòng tránh ngộ độc khi ở nhà.
- HS nhận phiếu và làm bài.
- HS thực hành nối các câu ở cột A với câu tương ứng ở cột B. 
- HS kể. Bạn nhận xét.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 23.doc