Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần 34 - Trường TH Tiểu Cần A

Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần 34 - Trường TH Tiểu Cần A

Tập đọc

NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI

 I. Mục tiêu:

 - Đọc trơn toàn bài, biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí

 - Hiểu nội dung bài : Tấm lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng của bạn nhỏ đối với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi.Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4; học sinh khá giỏi trả lời được câu hỏi 5.

 II. Đồ dùng dạy học :

 - Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

 - Bảng viết sẵn nội dung luyện đọc.

 

doc 33 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 714Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần 34 - Trường TH Tiểu Cần A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 34 :
 Thứ hai
Tập đọc
NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI
 I. Mục tiêu:
 - Đọc trơn toàn bài, biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí
 - Hiểu nội dung bài : Tấm lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng của bạn nhỏ đối với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi.Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4; học sinh khá giỏi trả lời được câu hỏi 5. 
 II. Đồ dùng dạy học : 
 - Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
 - Bảng viết sẵn nội dung luyện đọc.
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Học sinhKK
Tiết 1
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh đọc thuộc lòng bài “Lượm” và trả lời câu hỏi ở SGK.
- Giáo viên nhận xét – Cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
- Cho học sinh quan sát tranh – Nêu nội dung tranh.
- Giáo viên liên hệ GTB.
b. Luyện đọc:
- Giáo viên đọc mẫu 
- Gọi học sinh nối tiếp nhau đọc câu.
- Hướng dẫn luyện đọc
* Từ: sào nứa, sắc màu, sặc sỡ, suýt khóc, hết nhẵn, 
* Câu: 
- Tôi suýt khóc/ nhưng cố tỏ ra bình tĩnh.//
- Bác đừng về./ Bác ở đây làm đồ chơi bán cho chúng cháu.// ( Giọng cầu khẩn)
- Nhưng độ này / chả mấy ai mua đồ chơi của bác nữa.//( giọng buồn)
- Cháu mua/ và sẽ rủ bạn cháu cùng mua.// (giọng sôi nổi) 
- Cho học sinh nối tiếp nhau đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ 
- Cho học sinh luyện đọc theo nhóm
- Tổ chức thi đọc
Tiết 2:
c. Tìm hiểu bài
- Bác Nhân làm nghề gì?
- Các bạn nhỏ thích đồ chơi của bác như thế nào?
- Vì sao các bạn nhỏ lại thích đồ chơi của bác như thế?
- Vì sao bác Nhân định chuyển về quê?
- Thái độ của bạn nhỏ như thế nào khi bác Nhân định chuyển về quê?
- Thái độ của bác Nhân ra sao?
- Bạn nhỏ đã làm gì để cho bác Nhân vui trong buổi bán hàng cuối cùng?
Hỏi học sinh khá giỏi: Hãy đoán xem bác Nhân sẽ nói gì với bạn nhỏ nếu bác biết vì sao hôm đó đắt hàng?
- Hành động của bạn nhỏ cho thấy bạn là người như thế nào?
d. Luyện đọc lại
- Giáo viên đọc mẫu lần 2.
- Cho 3 học sinh đọc theo vai ở nhóm.
- Yêu cầu một số nhóm đọc trước lớp.
3. Củng cố- dặn dò :
- Qua câu chuyện con hiểu điều gì?
- Giáo viên kết luận: Câu chuyện cho ta thấy sự thông cảm sâu sắc và cách an ủi tế nhị của một bạn nhỏ đối với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi.
- Con thích nhân vật nào trong chuyện? Vì sao?
- Dặn học sinh đọc lại bài để chuẩn bị cho tiết kể chuyện.
- Mỗi học sinh đọc và trả lời 1 câu hỏi.
- Học sinh quan sát tranh – Nêu nội dung tranh.
- Đọc nối tiếp mỗi học sinh một câu
- Học sinh đọc CN- ĐT
- Học sinh đọc nối tiếp đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ (như SGK).
- Học sinh luyện đọc trong nhóm
- Cử đại diện nhóm cùng thi đọc đoạn 
- Cả lớp nhận xét , bình chọn
- Bác Nhân làm nghề nặn đồ chơi bằng bột và bán rong trên các vỉa hè phố.
- Các bạn xúm đông lại, ngắm nghía, tò mò xem bác nặn.
- Vì bác nặn rất khéo, rất đẹp: Ông bụt, Thạch Sanh, Tôn Nhộ Không, sắc màu sặc sỡ.
- Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất hiện, không ai chơi đồ chơi bằng bột nữa.
- Bạn suýt khóc, nhưng cố tỏ ra bình tĩnh để nói với bác: Bác ở đây làm đồ chơi bán cho chúng cháu.
- Bác rất cảm động 
- Bạn đập con lợn đất, đếm được 10 nghìn đồng, chia nhỏ món tiền, nhờ mấy bạn trong lớp mua đồ chơi của bác.
- Bác cảm ơn cô bé tốt bụng ! / Cảm ơn cháu đã an ủi bác ! Cháu tốt bụng quá ! 
- Bạn rất nhân hậu, thương người và luôn mang đến niềm vui cho người khác./ Bạn rất tế nhị, bạn hiểu bác hàng xóm, biết cách an ủi bác./
- Học sinh đọc theo vai ở nhóm.
- Đọc trước lớp – Nhận xét.
- Cần phải thông cảm, nhân hậu và yêu quý người lao động.
- HS nêu theo ý thích của mình
Toán (Tiết 166)
ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA (Tiếp theo)
 I. Mục tiêu. 
 - Thuộc bảng nhân và bảng chia 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm.
 - Biết tính giá trị của biều thức có hai dấu phép tính (trong đó có một dấu nhân hoặc chia; nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học)
 - Biết giải bài toán có một phép chia.
 - Nhận biết một phần mấy của một số
 II. Đồ dùng dạy học
 Bảng ghi sẵn các bài tập.
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HS KK
1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu học sinh nhẩm và ghi kết quả vào vở.
- Tổ chức trò chơi: “Viết tiếp sức”. Chọn 2 đội chơi, mỗi đội 4 học sinh.
- Nhận xét kết quả - Tuyên dương.
- Hỏi: Khi biết 4 x 9 = 36 có thể ghi ngay kết quả của 36: 4 không? Vì sao?
Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
- Gọi học sinh lên bảng sửa bài.
- Nhận xét bài làm của HS và cho điểm.
Bài 3:
- Gọi học sinh đọc đề bài.
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
- Gọi học sinh lên bảng sửa bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4:
- Gọi học sinh đọc đề bài.
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và trả lời.
- Vì sao em biết được điều đó?
- Hình a đã khoanh vào một phần mấy số hình vuông, vì sao em biết điều đó?
3. Tổng kết:
- Giáo viên nhận xét tiết học – Tuyên dương.
- Tính nhẩm.
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập
- Tham gia trò chơi – Nhận xét.
Kết quả: 
4 x 9 = 36 5 x 7 = 35 3 x 8 = 24 2 x 8 = 16
 36 : 4 = 9 35 : 5 = 7 24 : 3 = 8 16 : 2 = 8
- Có thể ghi ngay kết quả 36: 4 = 9 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia.
- Tính.
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 6 học sinh lên bảng sửa bài.
2 x 2 x 3 = 4 x 3 3 x 5 – 6 = 15 – 6
 = 12 = 9
40 : 4 : 5 = 10 : 5 2 x 7 + 58 = 14 + 58
 = 2 = 72
4 x 9 + 6 = 36 + 6 2 x 8 + 72 = 16 + 72
 = 42 = 88
- Có 27 bút chì màu, chia đều cho 3 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy bút chì màu?
 Bài giải:
Số bút chì màu mỗi nhóm nhận được là:
 27: 3 = 9 (bút chì)
 Đáp số: 9 bút chì.
- Hình nào được khoanh vào một phần tư số hình vuông?
- Hình b đã được khoanh vào một phần tư số hình vuông.
- Vì hình b có tất cả 16 hình vuông, đã khoanh vào 4 hình vuông.
- Hình a đã khoanh vào một phần năm số hình vuông, vì hình a có tất cả 20 hình vuông đã khoanh vào 4 hình vuông.
Thứ ba
Kể chuyện (Tiết 34)
NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI
 I. Mục tiêu. 
 Dựa vào nội dung tóm tắt, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. Học sinh khá giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện.
 II. Đồ dùng dạy học
 Bảng viết sẵn bài thơ và các bài tập.
 III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Học sinhKK
1.Kiểm tra bài cũ 
- Gọi học sinh kể lại câu chuyện “Bóp nát quả cam”.
- Nhận xét.
2. Bài mới : 
+ Giới thiệu bài.
 Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học. 
+ Hướng dẫn kể chuyện:
a/ Kể lại từng đoạn câu chuyện theo gợi ý:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu và đọc nội dung tóm tắt 3 đoạn.
- Gọi 3 học sinh khá giỏi dựa vào tóm tắt kể lại 3 đoạn.
- Chia nhóm 3 học sinh 
- Cho học sinh kể theo nhóm.
- Tổ chức kể trước lớp – Nhận xét.
- Giáo viên nhận xét – Tuyên dương.
b/ Kể toàn bộ câu chuyện:
- Cho học sinh khá giỏi xung phong kể toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét tuyên dương 
3.Củng cố : 
Hỏi: Qua câu chuyện, em thấy bạn nhỏ là người như thế nào?
- Nhận xét tiết học, tuyên dương 
- Dặn học sinh về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- 4 học sinh lên bảng kể mỗi em một đoạn.
- Đọc yêu cầu.
- Mỗi học sinh kể 1 đoạn 
- Kể theo nhóm.
- Các nhóm thi kể trước lớp – Nhận xét bình chọn nhóm kể hay.
- Học sinh khá giỏi xung phong kể toàn bộ câu chuyện.
- Bạn nhỏ là người có tấm lòng nhân hậu, thông minh, biết cách an ủi, động viên người khác.
Toán (Tiết 167)
ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG
 I. Mục tiêu. 
 - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12, số 3, số 6.
 - Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản.
 - Biết giải bài toán có gắn với các số đo.
 II. Đồ dùng dạy học
 Bảng ghi sẵn các bài tập.
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Học sinh KK
1. Giới thiệu bài:
- Giáo viên nêu mục tiêu tiết học 
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Quay mặt đồng hồ đến các vị trí trong phần a của bài và yêu cầu HS đọc giờ.
- Nhận xét sửa chữa.
Bài 2:
- Gọi học sinh đọc đề bài toán.
- Yêu cầu học sinh giải vào vở - 1 học sinh giải vào bảng phụ.
- Nhận xét bài làm và cho điểm.
Bài 3:
- Gọi học sinh đọc đề bài toán.
- Yêu cầu học sinh giải vào vở - 1 học sinh giải vào bảng phụ.
- Nhận xét bài làm và cho điểm.
Bài 4:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Cho học sinh thảo luận nhóm đôi – nêu kết quả.
3. Tổng kết:
- Giáo viên tổng kết tiết học – Nhận xét tuyên dương.
- Đọc giờ: 3 giờ 30 phút
 5 giờ 15 phút
 10 giờ
 8 giờ 30 phút.
- Can bé đựng 10 lít nước mắm, can to đựng nhiều hơn can bé 5 lít nước mắm. Hỏi can to đựng được bao nhiêu lít nước mắm?
- Học sinh giải – Trình bày – Nhận xét.
 Bài giải
Can to đựng số lít nước mắm là:
 10 + 5 = 15 (l)
 Đáp số: 15 lít
- Bạn Bình có 1000 đồng. Bạn mua một con tem để gửi thư hết 800 đồng. Hỏi bạn Bình còn mấy trăm đồng?
- Học sinh giải – Trình bày – Nhận xét.
 Bài giải:
Bạn Bình còn lại số tiền là:
 1000 - 800 = 200 (đồng)
 Đáp số: 200 đồng. 
- Đọc yêu cầu.
- Thảo luận nhóm đôi – nêu kết quả.
a/ Chiếc bút bi dài khoảng 15 cm.
b/ Một ngôi nhà nhiều tầng cao khoảng 15 m.
Chính tả (Tiết 67)
Nghe viết: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI.
Phân biệt: TR / CH, O / Ô , DẤU HỎI / DẤU NGÃ.
 I. Mục tiêu. 
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt câu chuyện “Người làm đồ chơi”
 - Làm đúng các bài tập phân biệt tr / ch, o / ô, dấu hỏi / dấu ngã. 
 II. Đồ dùng dạy học
 Bảng viết sẵn đoạn văn và các bài tập.
 III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Học sinhKK
1.Kiểm tra bài cũ 
- Giáo viên đọc cho học sinh viết: loắt choắt, huýt sáo.
- Nhận xét.
2. Bài mới : 
+ Giới thiệu bài.
 Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học. 
+ Hướng dẫn nghe viết:
- Giáo viên đọc 1 lần bài chính tả.
- Gọi học sinh đọc lại đoạn văn.
- Bác Nhân làm nghề gì?
- Vì sao Bác Nhân định chuyển về quê?
- Bạn nhỏ đã làm gì?
- Tìm tên riêng trong bài.
- Gợi ý cho học sinh nêu từ khó - Giáo viên gạch dưới: nặn đồ chơi, xuất hiện, để dành, chuyển nghề, 
- Giáo viên đọc cho học sinh viết từ khó vào bảng con.
- Giáo viên đọc đoạn văn lần 2.
- Đọc cho học sinh viết bài.
- Đọc cho học sinh soát bài – sửa lỗi.
- Giáo viên chấm bài.
+ Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2 : 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Cho học sinh thảo luận nhóm – Trình bày – Nhận xét. ...  sinh
Học sinh KK
1.Giới thiệu bài:
 Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học. 
2. Ôn luyện tập đọc:
- Gọi học sinh lên bốc thăm chọn tên bài tập đọc, đọc và trả lời câu hỏi ở SGK.
- Giáo viên nhận xét cho điểm :
3. Ôn đáp lời khen ngợi:
- Gọi 1 em đọc yêu cầu của bài.
- Cho học sinh thực hành theo nhóm đôi ở nhóm và trước lớp - Nhận xét.
4. Ôn luyện câu hỏi “Vì sao?”
- Gọi 1 em đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Nêu kết quả.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng .
-Nhận xét, kết luận.
5.Củng cố : 
- Nhận xét tiết học – tuyên dương.
7-8 em bốc thăm thăm chọn tên bài tập đọc, đọc và trả lời câu hỏi ở SGK
-1 em nêu yêu cầu 
- 1 học sinh nói lời khen – 1 học sinh nói lời đáp (thực hiện ở nhóm và trước lớp) – Nhận xét. - VD về lời đáp: 
a/ Việc này dễ lắm bà ạ!/ Cháu biết là nhờ ba dạy cho đấy ạ!
b/ Cháu cảm ơn dì! Cháu sẽ cố gắng nhiều hơn nữa.
c/ Có gì đâu, mình gặp may đấy./ Tại mình đứng gần nó ấy mà.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Làm bài vào vở - Nêu kết quả - Nhận xét.
a/ Vì sao Sư Tử điều binh khiển tướng rất tài?
b/ Vì sao chàng thuỷ thủ thoát nạn?
c/ Vì sao Thuỷ Tinh đuổi đánh Sơn Tinh?
 Toán (Tiết 173)
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. Mục tiêu:
 - Biết xem đồng hồ.
 - Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
 - Biết làm tính cộng, trừ không nhớ các số có ba chữ số.
 - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính.
 - Biết tính chu vi hình tam giác.
 II. Đồ dùng dạy học:
 Bảng ghi sẵn các bài tập.
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
	HS KK
1. Giới thiệu bài:
- Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học.
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Yêu cầu học sinh xem đồng hồ và đọc giờ ghi trên từng đồng hồ.
Bài 2:
- Nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
- Gọi học sinh lên bảng sửa bài - Nhận xét kết quả.
Bài 3:
- Yêu cầu học sinh làm bài vào bảng con.
Bài 4:
- Nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
- Gọi học sinh lên bảng sửa bài - Nhận xét kết quả.
Bài 5:
- Gọi học sinh đọc đề bài.
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - 1 học sinh làm vào bảng nhóm.
3. Tổng kết:
- Giáo viên nhận xét tiết học – Tuyên dương.
- Xem giờ và đọc: Đồng hồ A: 5 giờ 15 phút 
 Đồng hồ B: 9 giờ rưỡi
	 Đồng hồ C:12 giờ 15 phút
- Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Sửa bài – Nhận xét.
Các số theo thứ tự từ bé đến lớn là :
 699, 728, 740, 801
- Học sinh làm lần lượt vào bảng con.
-
85
 +
75
 +
312
39
25
 7
 46
 100
 319
- Tính
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Sửa bài – Nhận xét.
24 + 18 – 28 = 42 – 28 3 x 6 : 2 = 18 : 2
 = 14 = 9
- Đọc đề bài.
- Làm bài – Nhận xét.
 Bài giải:
 Chu vi của hình tam giác là:
 5 + 5 + 5 = 15 (cm) hoặc 5 x 3 = 15 (cm)
 Đáp số: 15 cm..
 Luyện từ và câu (Tiết 35)
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT - TIẾT 6. 
 I. Mục tiêu
 - Kiểm tra lấy điểm đọc.
 - Biết đáp lời từ chối theo tình huống cho trước; Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Để làm gì?”; Điền đúng dấu chấm than, dấu phẩy vào chỗ trống trong đoạn văn.
 II. Đồ dùng dạy học
 Các phiếu ghi tên các bài tập đọc.
 Bảng ghi sẵn các bài tập.
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Học sinh KK
1.Giới thiệu bài:
 Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học. 
2. Ôn luyện tập đọc:
- Gọi học sinh lên bốc thăm chọn tên bài tập đọc, đọc và trả lời câu hỏi ở SGK.
- Giáo viên nhận xét cho điểm :
 . Đọc đúng từ đúng tiếng : 6 điểm.
 . Nghỉ hơi đúng, giọng đọc phù hợp : 1,5 điểm.
 . Đạt tốc độ 50 tiếng/ 1 phút : 1,5 điểm.
 . Trả lời đúng câu hỏi : 1 điểm
3. Ôn đáp lời từ chối:
- Gọi 1 em đọc yêu cầu của bài.
- Cho học sinh thực hành theo nhóm đôi ở nhóm và trước lớp - Nhận xét.
4. Ôn câu hỏi “Để làm gì?”
- Chia nhóm.
- Gọi 1 em đọc yêu cầu của bài.
- Cho học sinh thảo luận nhóm – Trình bày – Nhận xét.
5. Ôn về dấu câu:
- Gọi học sinh đọc đoạn văn.
- Câu chuyện buồn cười như thế nào?
- Yêu cầu học sinh điền dấu câu vào đoạn văn.
- Gọi học sinh lên bảng sửa bài.
- Nhận xét, cho điểm.
6. Tổng kết:
- Nhận xét tiết học – Tuyên dương.
7-8 em bốc thăm thăm chọn tên bài tập đọc, đọc và trả lời câu hỏi ở SGK
-1 em nêu yêu cầu 
- 1 học sinh nói lời từ chối – 1 học sinh nói lời đáp (thực hiện ở nhóm và trước lớp) – Nhận xét.
VD về lời đáp: 
a/ Vâng! Nhưng lần sau, làm xong bài, anh cho em đi với nhe1
b/ Vậy chúng mình cùng chơi, được không? / Khi nào chơi xong, cậu cho mình mượn nhé!
c/ Vậng! Cháu sẽ không trèo nữa.
-1 em nêu yêu cầu 
- Thảo luận – Trình bày – Nhận xét.
Kết quả:
 a/  để người khác qua suối không bị ngã nữa.
b/  để an ủi sơn ca.
c/  để mang lại niềm vui cho ông lão tốt bụng.
- Đọc đoạn văn.
- Dùng sai từ, gọi “tắm” bằng “tưới”
- Học sinh làm vào vở.
- Lên bảng sửa bài.
Kết quả: 
 Ô thứ 1, 4: điền dấu phẩy
 Ô thứ 2, 3: điền dấu chấm than.
Bồi dưỡng HSG ( TLV)
ÔN TẬP
 I. Mục tiêu : 
 Rèn kỹ năng viết đoạn văn ngắn kể về người thân.
 II. Đồ dùng dạy học:
 Bảng ghi sẵn các bài tập.
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Học sinh KK
1/ Giới thiệu bài:
 Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học.
2/ Hướng dẫn làm bài tập:
+ Bài 1: Điền các từ ngữ dưới đây vào chỗ trống thích hợp:vâng lời, giúp đỡ, khuyên bảo, yêu quý, kính yêu.
 Bé Tâm ở với bà ngoại. Thường ngày Tâm vẫn  bà, xâu kim cho bà may vá. Tâm hay trèo cây. Bà . Không được làm như vậy. Tâm  bà. Tâm hết lòng . Bà cũng rất  Tâm.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Lên bảng sửa bài.
+ Bài 2: Em hãy viết một đoạn văn ngắn kể về người mẹ của mình
- Giáo viên hướng dẫn học sinh kể về nghề nghiệp, dáng người, mái tóc, nụ cười, kể về sự quan tâm của mẹ đối với em.
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
- Gọi học sinh đọc bài làm – Nhận xét.
- Giáo viên nhận xét – cho điểm.
3/ Tổng kết: 
 GV nhận xét tiết học – tuyên dương 
- Đọc yêu cầu.
- Làm bài vào vở - Lên bảng sửa bài – nhận xét.
- Thứ tự các từ điền vào là: giúp đỡ, khuyên bảo, vâng lời, kính yêu, yêu quý
- Làm bài vào vở - Đọc bài làm – nhận xét.
- Làm bài vào vở.
- Đọc bài làm – Nhận xét.
a/ Ừ! Nhanh lên bạn nhé!
b/ Vâng! Khi nào bố làm việc xong, bật ti vi dùm con, bố nhé!
Thứ năm
 Tập viết (Tiết 35)
 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT - TIẾT 7.
 I. Mục tiêu
 - Tiếp tục ôn tập, kiểm tra đọc.
 - Biết đáp lời an ủi theo tình huống cho trước; Dựa vào tranh, kể lại được câu chuyện đúng ý và đặt tên cho câu chuyện vừa kể.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Phiếu ghi các bài tập đọc và học thuộc lòng. 
 - Bảng viết sẵn nội dung các bài tập. 
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Học sinh KK
1.Giới thiệu bài:
 Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học. 
2. Ôn luyện tập đọc:
- Gọi học sinh lên bốc thăm chọn tên bài tập đọc, đọc và trả lời câu hỏi ở SGK.
- Giáo viên nhận xét cho điểm :
 . Đọc đúng từ đúng tiếng : 6 điểm.
 . Nghỉ hơi đúng, giọng đọc phù hợp : 1,5 điểm.
 . Đạt tốc độ 50 tiếng/ 1 phút : 1,5 điểm.
 . Trả lời đúng câu hỏi : 1 điểm
3. Nói – đáp lời an ủi. 
- Gọi 1 em đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi nói – đáp lời an ủi.
- Giáo viên nhận xét – Kết luận.
4. Kể chuyện theo tranh.
- Goị 1 em nêu yêu cầu của bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát lần lượt từng tranh.
- Gọi học sinh nêu nội dung tranh.
- Chia nhóm
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
- Gọi học sinh đọc bài làm.
- GV nhận xét sửa chữa – cho điểm.
5. Tổng kết: 
- Nhận xét tiết học – Tuyên dương.
7-8 em bốc thăm thăm chọn tên bài tập đọc, đọc và trả lời câu hỏi ở SGK
-1 em nêu yêu cầu.
- Học sinh sinh thảo luận nhóm nói – đáp lời an ủi.
VD về lời đáp:
a/ Cảm ơn bạn! Mình đau quá.(mình không sao)
b/ Cháu cảm ơn ông không trách mắng cháu! Sau này cháu sẽ cẩn thận hơn.
c/ Vâng! Con sẽ vâng lời mẹ.
-1 em nêu yêu cầu 
- Quan sát – Nêu nội tranh
- Học sinh thảo luận kể ở nhóm.
- Nêu trước lớp - Nhận xét.
- Làm bài vào vở
- Đọc bài làm.
Toán (Tiết 174)
LUYỆN TẬP CHUNG
 I. Mục tiêu:
 - Biết so sánh các số.
 - Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
 - Biết làm tính cộng, trừ không nhớ các số có ba chữ số.
 - Biết giải bài toán về ít hơn có liên quan đến đơn vị đo độ dài.
 II. Đồ dùng dạy học:
 Bảng ghi sẵn các bài tập.
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
	HS KK
1. Giới thiệu bài:
- Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học.
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
- Tổ chức cho học sinh nêu tiếp sức. Nhận xét kết quả.
Bài 2:
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
- Gọi học sinh lên bảng sửa bài.
Bài 3:
- Yêu cầu học sinh làm bài vào bảng con.
Bài 4:
- Gọi học sinh đọc đề bài.
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - 1 học sinh làm vào bảng nhóm.
3. Tổng kết:
- Giáo viên nhận xét tiết học – Tuyên dương.
- Tính nhẩm.
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Tham gia trò chơi – Nhận xét.
5 x 6 = 30 36 : 4 = 9 1 x 5 : 5 = 1
4 x 7 = 28 25 : 5 = 5 0 x 5 : 5 = 0
3 x 8 = 24 16 : 4 = 4 0 : 3 : 2 = 0
2 x 9 = 18 9 : 3 = 3 4 : 4 x 1 = 1
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Lên bảng sửa bài.
 482 > 480 300 + 20 + 8 < 338
 987 < 989 400 + 60 + 9 = 469
 1000 = 400 + 600 700 + 300 > 999
- Học sinh làm lần lượt vào bảng con.
-
72
+
602
 +
323
+
48
-
347
-
538
27
35
6
48
37
4
45
637
329
96
310
534
- Đọc đề bài.
- Làm bài – Nhận xét.
 Bài giải:
 Tấm vải hoa dài là:
 40 - 16 = 24 (m)
 Đáp số: 24m.
Thứ sáu
Tập làm văn (Tiết 35)
THI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN 4 ( ĐỌC)
Chính tả (Tiết 70)
THI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN 4 ( VIẾT)
Toán (Tiết 170)
THI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN 4
SINH HOẠT TẬP THỂ.
1/ Sơ kết hoạt động tuần 35:
 	 	- Lớp trưởng sơ kết việc thực hiện nội quy nhà trường.
 	 	- Các nhóm bình chọn bạn được tuyên dương .
 	 	- Giáo viên nhận xét- Tuyên dương- Nhắc nhở học sinh .
 	2/ Kế hoạch hè:
 - Nhắc nhở học sinh vui chơi hè an toàn, thường xuyên ôn bài (đọc, viết, làm toán), chuẩn bị tốt kiến thức để học ở lớp 3. 	 	
3/ Văn nghệ- vui chơi:
 	- Tổ chức cho học sinh múa hát, chơi trò chơi./
Duyệt của BGH

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 02 CHIEU CHUAN TUAN 34 - 35.doc