Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần 20 năm học 2011

Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần 20 năm học 2011

TUẦN 20 Thứ hai ngày 10 tháng 01 năm 2011

TẬP ĐỌC

Tiết 58 : ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ

Tiết 1

I. Mục tiêu:

o Kiến thức:

- Hiểu ý nghĩa của các từ mới và các từ chú giải

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ong Mạnh tượng trưng cho con người, Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. Con người chiến thắng Thần Gió, chiến thắng thiên nhiên nhờ quyết tâm và lao động. Nhưng con người cũng cần kết bạn với thiên nhiên, sống thân ái hoà thuận với thiên nhiên.

o Kỹ năng:

- Đọc trơn toàn bài

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

- Biết đọc phân biệt lời người dẫn truyện, lời nhân vật (ông Mạnh, Thần Gió). Bước đầu biết chuyển giọng phù hợp với việc thể hiện nội dung từng đoạn.

o Thái độ:

- Yêu nmôn học.

II. Chuẩn bị:

o GV: Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK.

o HS: SGK

 

doc 25 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 534Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần 20 năm học 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20 Thứ hai ngày 10 tháng 01 năm 2011
TẬP ĐỌC 
Tiết 58 : ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ
Tiết 1
I. Mục tiêu:
Kiến thức: 
Hiểu ý nghĩa của các từ mới và các từ chú giải
Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ong Mạnh tượng trưng cho con người, Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. Con người chiến thắng Thần Gió, chiến thắng thiên nhiên nhờ quyết tâm và lao động. Nhưng con người cũng cần kết bạn với thiên nhiên, sống thân ái hoà thuận với thiên nhiên.
Kỹ năng: 
Đọc trơn toàn bài
Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
Biết đọc phân biệt lời người dẫn truyện, lời nhân vật (ông Mạnh, Thần Gió). Bước đầu biết chuyển giọng phù hợp với việc thể hiện nội dung từng đoạn.
Thái độ: 
Yêu nmôn học. 
II. Chuẩn bị:
GV: Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK.
HS: SGK 
III. Hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1. Khởi động: (1’) Hát
Kiểm tra bài cũ: (4’) “Thư trung thu” 
HS đọc thuộc và TLCH:
+ Bác khuyên các em làm gì?
+ Câu thơ nào cho biết Bác Hồ rất yêu thiếu nhi?
Nhận xét 
Bài mới: (30’) “Ong Mạnh thắng Thần Gió”
“ Hôm nay chúng ta cùng nhau đọc bài ông Mạnh thắng thần Gió. Qua truyện này các em sẽ thấy con người rất tài giỏi thông minh và mạnh mẽ đã chiến thắng Thần Gió, chiến thắng thiên nhiên. Nhưng con người không chống lại thiên nhiên. Ngoài ra con người còn có một đức tính đáng quí nữa và bây giờ chúng ta cùng nhau đọc bài để xem đó là đức tính gì.” 
- GV ghi bảng tựa bài
Hoạt động 1: (3’) Luyện đọc 
Phương pháp: Thực hành, làm mẫu
GV đọc mẫu toàn bài
GV lưu ý HS giọng đọc:
+ Đoạn 1: giọng kể chậm rãi
+ Đoạn 2: nhanh, nhấn giọng từ ngữ tả sự ngạo nghễ của Thần Gió, sự tức giận của ông Mạnh
+ Đoạn 3, 4: nhấn giọng từ thể hiện sự quyết tâm của ông Mạnh
+ Đoạn 5: giọng chậm rãi
- Yêu cầu 1 HS đọc lại
GV yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng câu cho đến hết bài.
Tìm từ ngữ khó đọc trong bài: hoành hành, lăn quay, ngạo nghễ, quật đỗ, ngào ngạt, ăn năn, giận dữ
Yêu cầu 1 số HS đọc lại từ khó
 Đọc từng đoạn trước lớp và kết hợp giải nghĩa từ
Hướng dẫn HS luyện đọc câu dài, nhấn giọng
+ Ong vào rừng / lấy gỗ / dựng nhà.//
+ Cuối cùng / ông quyết định dựng một ngôi nhà thật vững chãi. //
+ Rõ ràng đêm qua Thần Gió đã giận dữ,/ lồng lộn / mà không thể xô đổ ngôi nhà.//
+ Từ đó, / Thần Gió thường đến thăm ông,/ đem cho ngôi nhà không khí mát lành từ biển cả và hương thơm ngào ngạt của các loài hoa.//
Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm 
Tổ chức thi đọc giữa các nhóm (5’)
GV nhận xét, tuyên dương
Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3
Nhận xét – Dặn dò: (1’)
Nhận xét tiết học
Luyện đọc thêm
Chuẩn bị câu hỏi tìm hiểu bài để sang tiết 2 học
Hát
HS đọc thuộc bài thơ và TLCH
HS nhắc lại
HS theo dõi
1 HS đọc bài, lớp mở SGK, đọc thầm theo
HS đọc nối tiếp 
HS nêu, phân tích, bạn đọc lại
HS đọc
HS đọc từng đoạn nối tiếp, kết hợp giải nghĩa từ chú giải
HS đọc
HS đọc trong nhóm
HS thi đọc giữa các nhóm
HS nhận xét
Cả lớp đọc
 TẬP ĐỌC
Tiết 59 : ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ (TIẾT 2)
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Con người cũng cần kết bạn với thiên nhiên, sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên .
 2.. Kĩ năng: 
 - Đọc trơn cả bài. Ngắt nghỉ đúng chỗ .
 - Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện, lời nhân vật và biết chuyển giọng phù hợp với việc thể hiện nội dung từng đoạn .
 3. Thái độ: Học sinh yêu thiên nhiên .
II. Chuẩn bị:
GV: - SGK, tranh, thăm để bốc
HS: - SGK, trả lời câu hỏi
III. Hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1. Khởi động: Hát
2. Giới thiệu bài: 
Chúng ta vừa luyện đọc bài “Ong Mạnh thắng Thần Gió “ và bây giờ chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài qua tiết này nhé.
GV ghi bảng tựa bài
Bài mới: 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn 1, 2, 3
- Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận?
- GV cho HS quan sát tranh ảnh về dông bão và nhận xét sức mạnh của Thần Gió
Chốt: Người cổ xưa chưa biết chống lại gió mưa nên phải sống trong hang động hốc đá
- Kể việc làm của ông Mạnh chống Thần Gió?
Chốt: nhờ vào lòng quyết ông Mạnh đã làm cố gắng làm nhiều việc để chống lại Thần Gió
- Gọi HS đọc đoạn 4,5
- Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gíó phải bó tay?
Chốt: Bão tố dễ dàng tàn phá những ngôi nhà xây dựng tạm bằng tre nứa. Người cổ xưa chưa biết xây nhà bằng bê tông nhưng đã biết dùng gỗ to, đá tảng để xây nhà vững chãi khiến ngày nay chúng ta phải khâm phục vì tính bền vững và cả vẻ đẹp của chúng
- Ong Mạnh đã làm gì để thần Gió trở thành bạn của mình?
- Hành động kết bạn với thần Gió của ông Mạnh cho thấy ông là người như thế nào?
Chốt: Ong Mạnh là người nhân hậu thông minh. Ong biết bỏ qua truyện cũ đối xử thân thiện với Thần Gió khiến Thần Gió từ chỗ là đối thủ trở thành bạn mang lại những điều tốt cho ông
- Ong Mạnh tượng trưng cho ai? Thần Gió tượng trưng cho ai?
- GV liên hệ, giáo dục.
* Hoạt động 2: Luyện đọc lại
- GV mời đại diện lên bốc thăm 
- Nhận xét và tuyên dương nhóm đọc hay nhất.
Chốt: Để sống hoà thuận thân ái với thiên nhiên các em cần làm gì?
Nhận xét – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS đọc lại bài kỹ để có ý kể lại câu chuyện cho mạch lạc dựa theo các yêu cầu kể trong SGK.
-Hát
- HS đọc, lớp đọc thầm
- Thần Gió xô ông ngã lăn quay, cười ngạo nghễ chọc tức ông Mạnh
- Ong vào rừng lấy gỗ dựng nhà chọn những viên đá thật to để làm tường
- HS đọc
- Cây cối xung quanh nhà đổ rạp trong khi ngôi nhà vững đứng vững
- Ong an ủi mời Thần đến chơi
- HS nêu 
- HS nêu
- 2, 3 nhóm tự phân vai thi đọc
- Phải yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống xung quanh xanh sạch đẹp
Toán 
Tiết 96 : BẢNG NHÂN 3 
I. Mục tiêu:
Kiến thức: 
Lập bảng nhân 3 (3 nhân với 1,2, 3 10) và học thuộc bảng nhân 3
Kỹ năng: 
Thực hành nhân 3, giải toán và đếm thêm 3
Thái độ: 
Yêu thích môn toán 
II. Chuẩn bị:
GV: Tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn 
HS: Bộ học toán, VBT
III. Hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
On định: (1’)
Bài cũ: (4’) Luyện tập
- Yêu cầu HS sửa bài 3
GV chấm vở
Nhận xét, tuyên dương
Bài mới: (30’) Bảng nhân 3 
Giới thiệu: “Các em đã được học bảng nhân 2 và hôm nay chúng ta học bảng nhân 3”
GV ghi bảng
Hoạt động 1: (10’) Hướng dẫn HS lập bảng nhân 3 
Phương pháp: Đàm thoại, vấn đáp
GV giới thiệu các tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn, rồi lấy một tấm gắn lên bảng rồi nêu:
+ Mỗi tấm có 3 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa tức là 3 (chấm tròn) được lấy 1 lần ta viết: 3 x 1 = 3 
+ Đọc là: ba nhân một bằng ba
Tương tự GV gắn 2 tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn và hỏi:
+ 3 được lấy mấy lần?
Tương tự GV gợi ý giúp HS lập bảng nhân 3 và giới thiệu đây là bảng nhân 3 
Hướng dẫn HS học thuộc bảng nhân 3
Chốt: Yêu cầu HS nhận xét tích các phép nhân 3 
Hoạt động 2: (1o’)Thực hành
Phương pháp: Luyện tập
Bài 1:
Gọi HS đọc yêu cầu
GV hướng dẫn HS sử dụng bảng nhân 3 để nêu tích của mỗi phép nhân
 Yêu cầu HS làm VBT
Bài 2: 
Gọi HS đọc yêu cầu
GV yêu cầu HS nêu tóm tắt rồi giải bài toán 
Nhận xét, sửa bài
Bài 3:
Gọi HS đọc yêu cầu
Yêu cầu HS nhận xét đặc điểm của dãy số 
Hướng dẫn giải
Yêu cầu HS đếm 3 đến 30 và ngược lại 30 đến 3 
Bài 4:
4. Dặn dò:
Xem lại bài
Học thuộc bảng nhân 3
Chuẩn bị: Luyện tập 
Hát
1 HS lên bảng thực hiện 
Giải
Số bánh xe của 8 xe đạp là:
2 x 8 = 16 (bánh xe)
Đáp số: 16 bánh xe
HS nhắc 
HS quan sát, nêu vấn đề cần giải quyết và nêu cách tính
3 được lấy 2 lần, như vậy 
 3 x 2 = 6
HS nêu cách thực hiện
HS học thuộc bảng nhân 3
Tăng 3 đơn vị
HS đọc yêu cầu
HS làm bài, đọc nối tiếp từng phép nhân 
HS đọc yêu cầu
HS làm VBT 
Giải
Số l nước mắm 9 can có là:
 3 x 9 = 27 (l)
 Đáp số: 27 l nước mắm
HS đọc đề
HS nêu 
HS làm VBT
HS làm VBT, 1 HS giải bảng phụ
 2 x 3 = 3 x 2
ĐẠO ĐỨC 
Tiết 20 : BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ
 Tiết 2 
I. Mục tiêu:
Kiến thức: 
Biết được lời yêu cầu, đề nghị phù hợp thể hiện sự tự tôn trọng và tôn trọng người khác.
Cần nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống khác nhau.
Kỹ năng: 
Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong tình huống giao tiếp hằng ngày.
Thái độ: 
Có thái độ quý trọng những người biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp.
II. Chuẩn bị:
GV: Phiếu học tập, bìa màu.
HS: VBT.
III. Hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định: (1’)
2. Bài cũ: Biết nói lời yêu cầu, đề nghị (Tiết 1) (4’)
Khi nào em cần nói lời yêu cầu đề nghị?
Nói lời yêu cầu, đề nghị có lợi ích gì?
à Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới: Biết nói lời yêu cầu, đề nghị ( Tiết 2) 
Hôm nay, chúng ta sang học tiết 2 về Biết nói lời yêu cầu, đề nghị à Ghi tựa.
Hoạt động 1: Tự liên hệ (15’)
Phương pháp: Liên hệ, hỏi đáp
GV yêu cầu HS: Em nào đã biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự khi cần được giúp đỡ? Hãy kể lại một vài trường hợp cụ thể?
GV theo dõi khen ngợi những em đã biết thực hành đúng theo bài học.
Hoạt động 2: Đóng vai (10’)
Phương pháp: Thảo luận, thực hành.
GV nêu tình huống, yêu cầu HS thảo luận, đóng vai theo từng cặp:
+ Tình huống 1: Em muốn được bố hoặc mẹ cho đi chơi vào ngày chủ nhật.
+ Tình huống 2: Em muốn hỏi thăm chú công an đường đi đến nhà một người quen.
+ Tình huống 3: Em muốn nhờ em bé lấy hộ chiếc bút.
GV mời một vài HS lên đóng vai trước lớp à Lớp nhận xét.
Gv nhận xét.
Kết luận: Khi cần được sự giúp đỡ, dù nhỏ của người khác, em cần có lời nói và hành động, cử chỉ phù hợp.
Hoạt động 3: Củng cố (4’)
Phương pháp: Trò chơi 
GV phổ biến luật chơi:
Người chủ trò đứng trên bảng nói to một câu đề nghị nào đó đối với các bạn trong lớp. Chẳng hạn :
Mời các bạn đứng lên.
Mời các bạn ngồi xuống.
Tôi đề nghị các bạn giơ tay phải.
Nếu lời đề nghị lịch sự thì các bạn trong lớp sẽ làm theo. Còn nếu chưa lịch sự thì các bạn không thực hiện.
Bạn nào không thực hiện đúng luật chơi sẽ phải chịu một hình thức phạt mà lớp đề ra.
Kết luận: Biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong tình huống giao tiếp là tự tôn trọng và tôn trọng người khác.
à Nhận xét, tuyên dương.
4. Dặn dò: (1’)
Thực hiện nói lời yêu cầu, đề nghị.
Chuẩn bị: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại (Tiết 1)
Nhận xét tiết học.
Hát 
HS trả lời câu hỏi của GV nêu ra.
HS tự liên hệ và nêu.
HS thảo luận và trình bày theo yêu cầu của GV.
HS tham gia chơi.
Thứ ba ngày 11 tháng 01 năm 2011
Toán 
Tiết 97 : L ... NHAU
I. Mục tiêu:
Kiến thức: 
Ôn hai động tác rèn luyện thân thể.
Tiếp tục ôn trò chơi “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”
Kỹ năng: 
Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác.
Yêu cầu biết chơi và tham gia chơi chủ động.
Thái độ: 
Trật tự không xô đẩy, chơi một cách chủ động.
II. Chuẩn bị:
Sân trường rộng rãi, thoáng mát, sạch sẽ, an toàn.
Còi, chuẩn bị cho trò chơi “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”.
III. Hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1. Phần mở đầu:
GV tập hợp lớp phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
Đứng vỗ tay hát.
Ôn các động tác của bài thể dục.
Xoay cổ tay, xoay vai, xoay đầu gối, xoay hông.
2. Phần cơ bản:
Ôn 2 động tác rèn luyện thân thể.
Ôn trò chơi “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”
3. Phần kết thúc :
Cúi lắc người thả lỏng.
Nhảy thả lỏng : 5 – 6 lần.
GV và HS hệ thống bài.
GV nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà.
 Theo đội hình hàng ngang.
Lần 1 : GV làm mẫu và giải thích. Lần 2 : GV hướng dẫn HS tập. Lần 3 trở đi: GV tổ chức HS tập luyện.
HS học chơi với vần điệu :
“Chạy đổi chỗ
Vỗ tay nhau
Hai ba” 
GV thổi còi, HS đọc vần điệu, sau tiếng ba HS bắt đầu đổi chỗ cho nhau theo từng đôi (chạy bên phải đường, đưa bàn tay trái vỗ vào bàn tay trái của bạn).
Theo đội hình 4 hàng ngang.
Về nhà luyện tập thêm.
TẬP VIẾT 
TIẾT 20 :CHỮ HOA Q
I. Mục tiêu:
Kiến thức: 
Nắm cấu tạo chữ Q hoa.
Kỹ năng: 
Biết viết chữ Q hoa cỡ vừa và nhỏ.
Biết viết cụm từ ứng dụng : “Quê hương tươi đẹp” theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
Thái độ: 
Giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị:
GV: Mẫu chữ Q hoa cỡ vừa, ích cỡ vừa. Câu Quê hương tươi đẹp cỡ nhỏ.
HS: Vở tập viết, bảng con.
III. Hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định: (1’)
2. Bài cũ: Bài 19 (4’)
GV yêu cầu HS lên bảng viết chữ Phong và P
Nêu câu ứng dụng và ý nghịa của nó.
3. Bài mới: Bài 20
Hôm nay, chúng ta luyện viết chữ Q hoa và cụm từ ứng dụng Quê hương tươi đẹp à Ghi tựa
Hoạt động 1: Giới thiệu chữ Q hoa (6’)
Phương pháp: Trực quan, hỏi đáp.
GV treo mẫu chữ Q.
Yêu cầu HS nhận biết: kiểu chữ, cỡ chữ, độ cao, các nét cấu tạo.
Kết luận: Chữ Q gồm 2 nét.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết ( 8’) 
Phương pháp: Vấn đáp, làm mẫu
GV hướng dẫn cách viết: Vừa tô trên chữ Q mẫu vừa nêu cách viết :
+ Nét 1 : Viết như con chữ O
+ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút xuống gần đường kẻ 2, viết nét lượn ngang từ trong lòng chữ ra ngoài, dừng bút trên đường kẻ 2.
GV viết mẫu chữ trên bảng, vừa viết vừa nói lại cách viết.
Yêu cầu HS viết: Q cỡ vừa 2 lần.
Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng :
+ Giới thiệu cụm từ ứng dụng: Quê hương tươi đẹp
+ Giải nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương.
Yêu cầu HS nêu độ cao của từng con chữ.
Yêu cầu HS viết chữ Quê 
Hướng dẫn HS viết chữ Quê
Kết luận: Các nét chữ đều, đúng khoảng cách.
 Hoạt động 3: Thực hành (12’) 
Phương pháp: Thực hành.
Nêu yêu cầu khi viết.
GV yêu cầu HS viết vào vở :
GV theo dõi , uốn nắn, giúp đỡ HS nào viết chưa đúng.
Chấm vở, nhận xét.
Kết luận: Khi viết cần ngồi đúng tư thế.
Hoạt động 4: Củng cố (4’)
Phương pháp: Thi đua.
GV yêu cầu HS tìm những từ có phụ âm đầu Q à Tổ nào tìm được nhiều sẽ thắng.
Đại diện hai dãy 3 HS/ dãy thi đua viết chữ
à Nhận xét, tuyên dương.
4. Dặn dò: ( 1’)
Về viết tiếp.
Chuẩn bị: Bài 21.
Nhận xét tiết học.
Hát
HS quan sát.
Chữ Q cỡ vừa cao 5 ly, gồm 2 nét, nét 1 giống chữ O, nét 2 là nét lượn ngang, giống như một dấu ngã lớn.
HS quan sát theo dõi.
1 HS lên viết bên cạnh.
HS viết vào bảng con.
Cao 2,5 ly : Q, g, h.
Cao 2 ly : đ, tranh
Cao 1,5 ly : t
Cao 1 ly : u, ê, ư, ơ, n, i, e.
HS viết bảng con 2 lần.
HS nhắc tư thế ngồi viết. 
HS viết.
2 dãy thi đua
 Viết bảng lớp.
Mỹ thuật 
Tiết 20 : VẼ CÁI TÚI XÁCH
Thứ sáu ngày 14 tháng 01 năm 2011
TOÁN 
Tiết 100 : BẢNG NHÂN 5
I. Mục tiêu:
Kiến thức: 
Lập bảng nhân 5 (5 nhân với 1, 2, 3,, 10 )
Thực hành nhân 5, giải toán và đếm thêm 5.
Kỹ năng: 
Rèn kỹ năng học thuộc bảng nhân 5.
Thái độ: 
Yêu thích học Toán.
II. Chuẩn bị:
GV: Các tấm bìa. Mỗi tấm có 5 chấm tròn.
HS: VBT.
III. Hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định: (1’)
2. Bài cũ: Luyện tập (4’)
Gọi HS lên sửa bài 3
Nhận xét, chấm điểm.
3. Bài mới: Bảng nhân 5
Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp về bảng nhân 5à Ghi tựa.
Hoạt động 1: Lập bảng nhân 5 (10’)
Phương pháp: Trực quan, hỏi đáp, thực hành 
GV giới thiệu các tấm bìa, mỗi tấm vẽ 5 chấm tròn rồi lấy 1 tấm gắn lên bảng và nêu : Mỗi tấm bìa đều có 5 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa, tức là 5 được lấy 1 lần, Ta viết: 5 x 1 = 5 (đọc là năm nhân một bằng năm).
GV gắn 2 tấm bìa và nói: 5 được lấy 2 lần và viết được 
5 x 2 = 5 + 5 = 10 như vậy: 5 x 2 = 10, rồi GV viết
5 x 2 = 10 và tiếp bảng nhân 5.
GV thực hiện tương tự với các phép nhân còn lại. Và giới thiệu đây là bảng nhân 5.
GV rèn HS học thuộc bảng nhân 5 với phương pháp che dần.
Hoạt động 2: Thực hành (15’) 
Phương pháp: Thực hành 
Bài 1: Tính nhẩm
GV yêu cầu HS tự làm bài rồi nêu miệng sửa bài
Bài 2: Giải toán
+ Bài toán cho gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Muốn biết 4 tuần lễ mẹ đi làm bao nhiêu ngày ta làm thế nào?
+ Đơn vị là gì ?
Yêu cầu 1 HS lên làm bảng phụ, lớp làm vào vở.
Kết luận: Đọc kỹ yêu cầu bài và vận dụng tốt bảng nhân 2. 
Hoạt động 3: Củng cố (4’)
Phương pháp: Trò chơi 
GV treo băng giấy có kẻ nội dung bài 3. Yêu cầu HS cử đại diện lên điền tiếp sức các số còn trống vào ô trống
à Nhận xét, tuyên dương.
4. Dặn dò: ( 1’) 
Học thuộc bảng nhân 5
Chuẩn b: Luyện tập.
Hát
HS lên sửa bài.
HS học thuộc bảng nhân 5 theo hướng dẫn của GV.
HS làm bài vào vở, nêu miệng sửa bài.
HS đọc đề.
Mỗi tuần lễ mẹ đi làm 5 ngày
4 tuần lễ me đi làm bao nhiêu ngày.
Lấy 5 x 4
Ngày
HS thực hiện làm.
Giải:
Số ngày mẹ làm trong 4 tuần lễ là :
	5 x 4 = 20 (Ngày)
	Đáp số : 20 ngày.
Mỗi đội cử 4 HS lên thi đua tiếp sức. Lớp vỗ tay cỗ vũ 2 đội.
TẬP LÀM VĂN 
Tiết 20 : ĐÁP LỜI CHÀO – TỰ GIỚI THIỆU
I. Mục tiêu:
Kiến thức: 
Đọc đoạn văn Xuân về, trả lời các âu hỏivề nội dung bài đọc.
Kỹ năng: 
dựa vào gợi ý, viết được một đoạn văn đơn giản từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè.
Thái độ: 
Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
GV: Một số tranh ảnh về mùa hè.
HS: SGK, VBT.
III. Hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định: (1’)
2. Bài cũ: Tiết 19 (4’)
Yêu cầu HS thực hành lời đối thoại theo nội dung bài 3.
Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới: Tiết 20
Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về cách tả mùa xuân trong 1 đọc văn của nhà văn Tô Hoài. Sau đó chúng ta sẽ luyện viết 1 đoạn văn tả về mùa hè. Chúng ta sẽ xem ai là người viết được đoạn văn tả mùa hè hay nhất trong tiết nàyà Ghi tựa.
Hoạt động 1: Tìm hiểu đoạn văn Xuân về (15’)
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, nhóm
Bài 1: 
HS thảo luận các câu hỏi tìm hiểu nội dung bài.
+ Những dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến ?
+ Tác giả đã quan sát mùa xuân về cách nào?
Kết luận: Tác giả tả mùa xuân rất ngắn gọn mà thú vị, độc đáo.
Hoạt động 2: Viết 1 đoạn văn miêu tả về mùa hè (15’)
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
Bài 2:
Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ Mùa hè bắy đầu từ tháng nào trong năm?
+ Mặt trời mùa hè như thế nào?
+ Cây trái trong vườn như thế nào?
+ HS thường làm những gì vào dịp nghỉ hè?
Yêu cầu HS làm bài vào vở.
Hoạt động 3: Củng cố (4’)
Yêu cầu HS đọc nối tiếp bài viết của mình.
Nhận xét, chấm điểm.
4. Dặn dò: (1’)
Đọc đoạn văn miêu tả mùa hè của em cho người thân nghe.
Chuẩn bị: Tiết 21.
Nhận xét tiết học.
Hát
3 HS đọc.
1 HS đọc yêu cầu bài.
HS trao đổi theo cặp.
Đầu tiên từ trong vườn: Thơm nức mùi hương của các loài hoa hoa hồng, hoa huệ.
Trong không khí: Không còn ngửi thấy hơi nước lạnh lẽo của mùa đông, thay vào đó là thứ không khíđầy hương thơm và ánh nắng mặt trời.
Cây cối thay áo mới.
Cây hồng bí sắp có nụ.
Ngửi: mùi thơm của các loài hoa, hương thơm của không khí đầy ánh nắng.
Nhìn: ánh nắng mặt trời, cây cối đang thay màu áo mới.
1 HS đọc.
Tháng tư.
Mặt trời chói chang, thời tiết rất nóng.
Cây trái trong vườn ngọt ngào, hoa thơm.
Đi chơi, về quê thăm ông bà.
Mùa hè bắt đầu từ tháng tư. Vào mùa hè, mặt trời chói chang, thời tiết rất nóng. Nhưng nắng mùa hèlàm cho trái ngọt hoa thơm. Được nghỉ hè, chúng em tha hồ đọc truyện, đi chơi, lại còn được bố mẹ cho về quê thăm ông bà. Mùa hè thật là thích.
HS đọc và bình chọn bạn viết hay.
CHÍNH TẢ 
Tiết 40 : MƯA BÓNG MÂY
I. Mục tiêu:
Kiến thức: 
Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài thơ Mưa bóng mây.
Kỹ năng: 
Tiếp tục luyện viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn : s/x, iêt/iêc.
Thái độ: 
Yêu thích viết chữ đẹp.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ
HS: Vở bài tập, bảng con, vở.
III. Hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định: (1’)
2. Bài cũ: Gió(4’)
GV yêu cầu HS viết các từ khó : hoa sen, cây xoan, giọt sương, cá diếc
Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Mưa bóng mây.
Hôm nay, chúng ta nghe viết chính tả bài : Mưa bóng mây à Ghi tựa.
Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết ( 15’). 
Phương pháp: Hỏi đáp, thực hành.
GV đọc đoạn viết.
+ Bài thơ miêu tả hiện tượng gì của thiên nhiên?
+ Mùa bóng mây có điểm gì lạ?
+ Mưa bóng mây có điều gì làm bạn nhỏ thích thú?
+ Bài thơ có mấy khổ ? Mỗi khổ có mấy dòng? Mỗi dòng có mấy chữ ?
+ Tìm những chữ trong bài chính tả dễ viết sai?
GV đọc từ khó.
Hướng dẫn HS cách trình bày.
GV đọc cho HS viết.
GV đọc cho HS soát lại.
Chấm điểm, nhận xét.
Hoạt động 2: Làm bài tập (10’)
Phương pháp: Thực hành, trò chơi
Yêu cầu HS đọc yêu cầu.
Tổ chức HS thi đua làm: chọn chữ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống (sương/ xương ; sa / xa ; sót / xót)
Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố , dặn dò
Khen những em viết đúng, đẹp và nhanh.
Chuẩn bị: Chim sơn ca.
Nhận xét tiết học.
Hát.
HS viết bảng con.
HS lắng nghe.
Mưa bóng mây.
Thoáng qua rồi tạnh ngay, không làm ướt tóc ai, bàn tay bé che trang vở, mưa chưa đủ làm ướt bàn tay.
Mưa dung dăng cùng đùa vui với bạn.
Bài thơ có 3 khổ. Mỗi khổ có 4 dòng. Mỗi dòng có 5 chữ.
Cười, ướt, thoáng, lay.
Viết bảng con.
HS viết bài.
Sửa lỗi chéo vở.
HS đọc.
Cả lớp làm vào vở :
Sương mù, cây xương rồng.
Đất phù sa, đường xa.
Xót xa, thiết sót.
SINH HOẠT
KIỂM ĐIỂM TUẦN 20

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an t20 CKTKN.doc