Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Đậu Thị Giang - Tuần 23

Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Đậu Thị Giang - Tuần 23

TUẦN 23

Thứ hai Ngày 14 tháng 2 năm 2010

TẬP ĐỌC:

BÁC SĨ SÓI

I. Mục tiêu:

- Đọc trôi chảy từng đoạn, toàn bài. Nghỉ hơi đúng chỗ.

- Hiểu ND: Sói gian ngoan bày mưu lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại.(TLCH 1,2,3,5; C4 hs K,G)

- Giáo dục hs đức tính thật thà, chân thật.

** Các KNS cơ bản cần được giáo dục :

 +Tập cho H kĩ năng tự ra quyết định .

 +Biết ứng phó khi gặp căng thẳng .

II. Chuẩn bị: Tranh, bảng phụ.

III. Hoạt động dạy học:

Tiết 1

A. Bài cũ:

- 2 hs đọc bài Cò và Cuốc.

? Lời khuyên trong bài Cò muốn nói là gì ?

B. Bài mới:

 

doc 18 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 553Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Đậu Thị Giang - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23
Thứ hai Ngày 14 tháng 2 năm 2010 
TẬP ĐỌC:
BÁC SĨ SÓI 
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy từng đoạn, toàn bài. Nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu ND: Sói gian ngoan bày mưu lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại.(TLCH 1,2,3,5; C4 hs K,G)
- Giáo dục hs đức tính thật thà, chân thật.
** Các KNS cơ bản cần được giáo dục :
 +Tập cho H kĩ năng tự ra quyết định .
 +Biết ứng phó khi gặp căng thẳng .
II. Chuẩn bị: Tranh, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học: 
Tiết 1
A. Bài cũ:
2 hs đọc bài Cò và Cuốc.
?	Lời khuyên trong bài Cò muốn nói là gì ?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (tranh)
2. Luyện đọc:
a. Gv đọc mẫu:
b. Hướng dẫn hs luyện đọc và giải nghĩa từ:
*	Đọc từng câu:
Hs nối tiếp nhau đọc từng câu.
Hướng dẫn đọc từ khó: cuống, bình tĩnh, 
Hs đọc câu lần 2 – chú ý sữa sai.
*	Đọc từng đoạn trước lớp:
Hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
Gv hướng dẫn ngắt nghỉ, nhấn giọng (bảng phụ) 
+	Nó bèn kiếm một cặp kính đeo lên mắt, / một ống nghe cặp vào cổ, / một áo choàng khoác lên người, / một chiếc mũ thêu chữ thập đỏ chụp lên đầu. //
+	Sói mừng rơn, / mon men lại phía sau, / định lựa miếng / đớp sâu vào đùi Ngựa cho Ngựa hết đường chạy. /
Giải nghĩa từ: 
+	Đoạn 1: Hs đặt câu có từ: khoan thai.
+	Đoạn 2: Hs đặt câu có từ: phát hiện, bình tĩnh, làm phúc.
+	Đoạn 3: Gv đọc từ chú giải sgk: Đá một cú trời giáng và giải tích thêm: thèm rỏ dãi (nghĩ đến món ăn ngon thèm đến nỗi nước bọt trong miệng ứa ra); nhón nhón chân (hơi nhấc cao gót, chỉ có đầu ngón chân chạm đất).
*	Đọc từng đoạn trong nhóm.
*	Thi đọc giữa các nhóm.
*	Đọc đồng thanh.
Tiết 2
3. Tìm hiểu bài: 
?	Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của sói khi thấy ngựa ? (thèm rỏ dãi).
?	Sói làm gì để lừ ngựa ? (giả làm bác sĩ khám cho ngựa).
?	Ngựa đã bình tỉnh giả đau như thế nào? (Ngựa nói đau ở chân, nhờ sói xem giúp)
?	Tả lại cảnh sói bị ngựa đá ? (sói mon men lại phía sau lựa miếng đớp vào đùi ngựa. ......)
?	Chọn tên khác cho truyện. Hs thảo luận theo cặp như gợi ý, trình bày.
4. Luyện đọc lại:
Luyện đọc phân vai.
Thi đua đọc giữa các nhóm.
5. Củng cố, dặn dò:
Gv nhận xét tiết học. Tuyên dương những em đọc bài tốt. 
Về tập kể chuyện.
TOÁN:
SỐ BỊ CHIA – SỐ CHIA – THƯƠNG
I. Mục tiêu:
Nhận biết được số bị chia - số chia - thương.
Biết cách tìm kết quả của phép chia.
Giáo dục hs tính cẩn thận, chính xác.
II.Chuẩn bị:
III. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: 
Đọc bảng chia 2 (3 em)
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2.Tên gọi thành phần, kết quả của phép chia:
a. Gv nêu phép chia 6 : 2
Hs nêu kết quả: bằng 2.
Gv chỉ và nêu tên gọi – hs nhắc lại.
 	 6 	 : 	 2 	 =	 3
 Số bị chia	 	 Số chia 	 Thương
b. Gv nêu rõ thuật ngữ: Thương
3 là kết quả của phép chia 6 : 2 à 3 là thương.
Số bị chia	 	 Số chia 	 Thương
 6 	 :	 2	 = 3
 Thương
6 : 2 cũng gọi là thương.
c. Hs lấy ví dụ:
3. Thực hành:
*Bài 1 : Tính rồi điền kết quả vào ô trống.
Gv kẻ sẵn bài tập sgk lên bảng.
Hs thi đua nhẩm và nêu kết quả - tên gọi. Gv ghi vào ô trống.
*Bài 2 : Tính nhẩm.
1 hs nêu yêu cầu.
Gv ghi các phép tính lên bảng.
Hs thi đua nhẩm miệng.
Nhận xét mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
4. Củng cố, dặn dò:
?	Nhắc lại tên gọi thành phần và kết quả của phép chia.
Về làm bài tập vở bài tập. 
 TOÁN:
LUYỆN TẬP SỐ BỊ CHIA – SỐ CHIA – THƯƠNG
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho H nhận biết được số bị chia - số chia - thương.
- Củng cố cho H cách tìm kết quả của phép chia.
Giáo dục hs tính cẩn thận, chính xác.
II. Hoạt động dạy học:
3. Thực hành:
Bài 1 : Tính rồi điền kết quả vào ô trống.
 - H làm vào vở bài tập.
Gv kẻ sẵn bài tập sgk lên bảng.
Hs thi đua nhẩm và nêu kết quả - tên gọi. Gv ghi vào ô trống.
Bài 2 : Số.
 hs làm vào vở .
Gv ghi các phép tính lên bảng.
Hs thi đua nhẩm miệng.
Nhận xét mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
Bài 3 : Viết số thích hợp vào ô trống.
	H làm theo mẫuVBT
	Một số em nêu kết quả bài làm.
4. Củng cố, dặn dò:
?	Nhắc lại tên gọi thành phần và kết quả của phép chia.
Về xem lại các bài tập học thuộc bảng nhân ,bảng chia. 
Thứ ba Ngày 15 tháng 2 năm 2010 
TOÁN:
BẢNG CHIA 3
I. Mục tiêu:
Lập được bảng nhân 3.
Nhớ được bảng chia 3.
Biết giải toán có một phép 3.
Giáo dục hs tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị: 4 tấm bìa, mỗi tấm 3 chấm tròn.
III. Hoạt động dạy học: 
A. Bài cũ: Đọc bảng nhân 3, bảng chia 2 (4 em)
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu phép chia 3:
a. Ôn tập phép nhân 3:
Gv gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu chấm tròn ? 
3 x 4 = 12
b. Hình thành phép chia 3:
Trên các tấm bìa có 12 chấm tròn, mỗi tấm có 3 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ?
12 : 3 = 4
c. Nhận xét:
Từ phép nhân 3 x 4 = 12, ta có phép chia 3 là 12 : 3 = 4
3 x 4 = 12 à 12 : 3 = 4
3. Lập bảng chia 3:
2 hs đọc lại bảng nhân 3.
Từ bảng nhân 3 lập bảng chia 3.
3 x 1 = 3 à 3 : 3 = 1
..	 .
3 x 10 = 30 30 : 3 = 10
Hs học thuộc bảng chia 3.
4. Thực hành:
*Bài 1 : Tính nhẩm.
Gv nêu yêu cầu – hs thi đua tính nhẩm.
*Bài 2 : Bài giải.
1 hs đọc đề toán.
GV tóm tắt: 	3 tổ : 24 học sinh
1 tổ : ? học sinh
Lớp giải vở nháp.
1 hs trình bày bảng lớp.
5. Củng cố, dặn dò:
Đọc bảng chia 3. Về làm bài tập vở bài tập.
TOÁN:
LUYỆN TẬP BẢNG CHIA 3
I. Mục tiêu:
Nhớ được bảng chia 3.
Biết giải toán có một phép 3.
Giáo dục hs tính cẩn thận.
II. Hoạt động dạy học: 
1. Giới thiệu bài:
4. Hướng dẫn H làm bài tập:
Bài 1 : Tính nhẩm.
Gv nêu yêu cầu làm vào vở – hs thi đua tính nhẩm.
Bài 2 : Bài giải.
1 hs đọc đề toán.
Lớp giải vào vở.( 18 : 3 = 6)
1 hs trình bày bảng lớp.
Bài 3:Số
H thực hiện phép chia rồi điền kết quả vào ô trống.
Thứ tự số cần điền: 2, 3, 6, 4, 7, 10, 9, 5, 1.
5. Củng cố, dặn dò:
Đọc bảng chia 3. Về làm bài tập vở bài tập.
KỂ CHUYỆN:
BÁC SĨ SÓI
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói:
Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện.
Biết dựng lại câu chuyện cùng các bạn trong nhóm.
2. Rèn kĩ năng nghe:
Tập trung nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
3. Giáo dục hs đức tính thật thà, chân thật.
II. Chuẩn bị:
Tranh minh hoạ sgk.
III. Hoạt động dạy học: 
A. Bài cũ:
2 hs nối tiếp nhau kể lại câu chuyện: Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn kể chuyện:
a. Dựa vào tranh kể từng đoạn câu chuyện:
1 hs đọc yêu cầu - lớp quan sát tranh minh hoạ (42)
Hs nói về nội dung từng tranh.
Hs kể chuyện trong nhóm.
Thi kể giữa các nhóm: mỗi nhóm 4 em kể 4 đoạn.
4 hs đại diện 4 nhóm kể 4 đoạn.
b. Phân vai dựng lại câu chuyện:
Lưu ý giọng nói từng vai.
+	Người dẫn chuyện vui, pha chút hài hước.
+	Ngựa điềm tĩnh, giả bộ lễ phép, cầu khẩn.
Sói gian xảo nhưng giả bộ nhân từ. Khi đến gần ngựa vẻ mặt mừng rỡ, đắc ý.
Chia lớp thành 8 nhóm: Tập dựng lại câu chuyện.
3 nhóm đại diện lên biểu diễn.
3 nhóm cử 3 bạn cùng nhau biểu diễn.
Gv cùng hs nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dò:
Gv nhận xét giờ học, tuyên dương 1 số em.
Về kể lại cho mọi người nghe.
Tiếng việt :
 LUYỆN VIẾT : BÁC SĨ SÓI 
I. Mục tiêu.
 - GV đọc cho HS chép lại một đoạn trong bài Bác sĩ Sói (Chép đoạn 3.) 
 - HS viết đúng, đẹp, trình bày sạch sẽ đoạn văn
 - Rèn luyện chữ viết cho HS.
II. Các hoạt động dạy học
Giới thiệu bài.
Luyện viết.
GV đọc cho HS nghe đoạn văn cần luyện .
HS nhìn sách đọc lại đoạn văn.
GV đọc HS chép bài vào vở.
GV lưu ý HS cách trình bày, cỡ chữ
GV theo dõi, uốn nắn thêm, nhắc nhở những em viết chưa đẹp, sai cỡ chữ.
GV chấm bài một số em.
 Nhận xét.
Củng cố dặn dò.
Gv nhắc một số HS về nhà luyện viết thêm
Nhận xét giờ học
Thứ tư Ngày 16 tháng 2 năm 2010 
TOÁN:
MỘT PHẦN BA
I. Mục tiêu:
Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) “Một phần ba”, biết đọc, viết 1/3.
Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 3 phần bằng nhau.
Giáo dục hs tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
Các mảnh bìa.
III. Hoạt động dạy học: 
A. Bài cũ: 3 hs viết bảng lớp, lớp viết bảng con: Một phần hai.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu: Một phần ba:
- Gv đưa mảnh bìa hình vuông (hình vẽ)
- Hs quan sát và nhận xét.
? Hình vuông được chia làm mấy phần bằng nhau ?
? Mấy phần được tô màu ?
Gv kết luận:
Hình vuông được chia làm 3 phần, trong đó 1 phần được tô màu. Như thế đã tô màu 1/3 hình vuông.
Hướng dẫn hs đọc và viết: “Một phần ba”.
*	Kết luận: Chia hình vuông thành 3 phần bằng nhau lấy đi 2 phần (tô màu) được một phần ba hình vuông.
Hs đọc cá nhân - đồng thanh - viết bảng con.
3. Thực hành:
Bài 1 (114): Đã tô màu 1/3 hình nào ?
Hs quan sát hình vẽ sgk.
Thi đua nêu miệng kết quả.
Kết luận: Hình A, C, D.
Bài 2 (114): Hình nào có 1/3 số ô vuông được tô màu ?
Thực hiện tương tự bài 1.
Vài em nêu cách thực hiện: Đếm số ô đem chia 3. Nếu kết quả bằng số ô đã tô màu nghĩa là hình đó đúng.
Ví dụ: hình A, 3 : 3 = 1 à chọn hình A.
Kết luận: hình A, B, C.
Bài 3 (114): Hình nào đã khoanh vào 1/3 số con gà ?
Hs vận dụng bảng chia 3 để tìm số con vật.
4. Củng cố, dặn dò:
?	Em hiểu 1/3 là thế nào ? Lấy ví dụ.
Về làm bài tập vở bài tập.
TẬP ĐỌC:
NỘI QUY ĐẢO KHỈ
I. Mục tiêu: 
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
Đọc lưu loát cả bài. Biết đọc ngắt nghỉ đúng hơi. Đọc rõ, rành rẽ từng điều quy định.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
Hiểu nghĩa các từ khó: nội quy, du lịch, bảo tồn, quản lí.
Hiểu và có ý thức tuân theo nội quy.
3. Nâng cao về ý thức bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học: 
A. Bài cũ:
3 em đọc phân vai truyện: Bác sĩ Sói.
Em 1, 2: trả lời câu hỏi về nội quy bài.
Em 3: đặt tên khác cho truyện.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
a. Gv đọc mẫu:
b. Hs luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
*	Đọc từng câu:
Hs nối tiếp nhau đọc từng câu.
Gv hướng dẫn đọc từ khó: tham quan, khành khạch, trêu chọc, 
*	Đọc từng đoạn trước lớp:
Gv chia đoạn (2 đoạn): đoạn 1 (3 dòng đầu); đoạn 2 (nội quy).
2 em đọc nối tiếp 2 đoạn.
Gv hướng dẫn ngắt nghỉ (bảng phụ): 
 1. Mua vé tham quan trước khi lên đảo. //
 2. Không trêu chọc thú nuôi trong chuồng. //
Hs đọc đoạn lần 2.
Tìm hiểu nghĩa các từ ngữ:
Đoạn 1: Hs đặt câu có từ: du lịch.
Đoạn 2: Gv giải nghĩa từ: nội quy, tham quan, bảo tồn, quản lí, khoái chí (sgk).
*	Đọc từng đoạn trong nhóm.
*	Thi ... t dưới đây vào nhóm thích hợp.
1 hs đọc yêu cầu bài tập.
Hs quan sát tranh sgk.
Hs làm bài vào vở - trình bày miệng.
Thú dữ nguy hiểm	 Thú không nguy hiểm
hổ, báo, gấu, lợn lòi, chó sói, 
sư tử, bò rừng, tê giác.
thỏ, ngựa vằn, khỉ, vượn, sóc, chồn, cáo, hươu.
Bài 2: Dựa vào hiểu biết của em về các con vật, trả lời những câu hỏi sau.
1 hs nêu yêu cầu bài tập.
Hs làm việc theo cặp.
Từng cặp thực hành.
+	Thỏ chạy nhanh như bay.
+	Sóc chuyền từ cành này qua cành khác thoăn thoắt.
+	Gấu đi lặc lè.
+	Voi kéo gỗ rất khoẻ.
Bài 3: Đặt câu hỏi.
1 hs nêu yêu cầu bài tập.
Lớp điểm số 1, 2 
Số 1 nêu câu trả lời, số hai nêu câu hỏi và ngược lại.
Ví dụ: Trâu cày rất khoẻ à Trâu cày như thế nào ? 
Một số cặp trình bày trước lớp.
Gv cùng hs nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
Gv chốt dạng câu: Như thế nào ? Nhận xét giờ học.
Về làm các bài tập vở bài tập.
TẬP VIẾT:
CHỮ HOA T
I. Mục tiêu:
Rèn kĩ năng viết chữ:
Biết viết chữ hoa T theo cỡ vừa và nhỏ.
Biết viết câu ứng dụng cỡ nhỏ, đúng mẫu, đẹp và nối chữ đúng quy định.
II. Chuẩn bị: Chữ mẫu, bảng phụ. 
III. Hoạt động dạy học: 
A. Bài cũ: Kiểm tra bài viết ở nhà của hs.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Quan sát, nhận xét chữ T và hướng dẫn cách viết:
Gv treo chữ mẫu – hs quan sát và nhận xét.
? Chữ T cao mấy li ? Gồm mấy nét ? (cao 5 li, gồm 1 nét viết liền, là kết hợp của 3 nét cơ bản – 2 nét cong trái và 1 nét lượn ngang)
-	Gv hướng dẫn cách viết và viết mẫu:
Hs viết bảng con.
3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng:
Gv giới thiệu cụm từ ứng dụng (bảng phụ).
2 hs đọc cụm từ ứng dụng.
Gv nêu nội dung: Thẳng thắn, không ưng điều gì thì nói ngay.
*	Hs quan sát và nhận xét.
Độ cao các chữ cái ? Khoảng cách, cách nối nét ?
Gv viết mẫu: Thẳng.
Hs viết bảng con (2 lượt): Thẳng.
4. Hs viết vở:
Gv nêu yêu cầu.
Cả lớp viết vào vở tập viết.
5. Chấm, chữa bài:
Gv chấm 1 số bài – nhận xét, rút kinh nghiệm.
6. Dặn dò:
Gv nhận xét tiết học, khen 1 số em viết đẹp và nhắc nhở những em viết chưa tốt
Về viết phần bài tập.
TIẾNG VIỆT :
ÔN TỪ NGỮ VỀ MUÔNG THÚ
CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: NHƯ THẾ NÀO ?
I. Mục tiêu:
- Mở rộng thêm cho h vốn từ về muông thú . 
- Cũng cố cho H cách đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ như thế nào ? 
- Luyện tập về cách dùng từ đặt câu cho H .
II. Hoạt động dạy học: 
Hướng dẫn H làm các bài tập sau .
Bài tập 1: Viết tên các con vật dưới đây vào chỗ trống theo nhóm thích hợp :( hổ , báo , gấu , lợn lòi, chó sói ,sư tử ,thỏ , ngựa vằn, bò rừng ,khỉ , vượn , tê giác , sóc , chồn ,cáo ,hươu ) .
Gv chia bảng thành hai cột Hs tìm tên các con vật trong ngoặc đơn để xếp theo nhóm .
H thi đua nhau nói tên con vật .
Gv nhận xét, kết luận – Ghi lên bảng .
Bài tập 2: Dựa vào hiểu biết của em về các con vật , trả lời câu hỏi sau:
H nêu các câu hỏi a, b , c, d .
Hs thực hành đối đáp theo cặp .
Gv lưu ý câu trả lời phải đầy đủ.
Bài tập 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm dưới đây rồi ghi vào chỗ trống .
1 hs đọc yêu cầu bài tập.
Lớp làm việc cá nhân .
Gv lưu ý: Cần xác định rõ bộ phận in đậm là bộ phận trả lời.Đặt câu hỏi cho bộ phận trả lời đó .
Gv cùng hs nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
Gv nhận xét giờ học.
Về làm lại bài tập vào vở bài tập.
Thứ sáu Ngày 18 tháng 2 năm 2010 
TOÁN:
TÌM MỘT THỪA SỐ CỦA PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được thừa số, tích, tìm một thừa số bằng cách lấy tích chia cho thừa số kia.
- Biết tìm thừa số x trong các bài tập dạng: x x a = b; a x x = b(với a,b là các số bé và phép tính tìm x là nhân hoặc chia trong phạm vi bảng tính đã học).
- Biết giải toán có một phép tính chia(trong bảng chia 3).
-	Luyện tính toán thành thạo.
II. Chuẩn bị: Bộ đồ dùng toán 2.
III. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
2 em đọc bảng chia 3.
? nêu tên gọi thành phần, kết quả của phép nhân ?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Ôn tập mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia:
Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có mấy chấm tròn ?
Hs nêu phép nhân – Gv ghi bảng:
2 x 3 = 6
ts thứ nhất ts thứ hai tích
Từ phép nhân 2 x 3 = 6, lập được 2 phép chia tương ứng:
+ 6 : 2 = 3 Lấy tích là 6 chia cho thừa số thứ nhất (2) được thừa số thứ hai.
+ 6 : 3 = 2 Lấy tích là 6 chia cho thừa số thứ hai (3) được thừa số thứ nhất.
Nhận xét: Muốn tìm thừa số này ta lấy tích chia cho thừa số kia.
3. Giới thiệu cách tìm thừa số x chưa biết:
a. Gv nêu: Có phép nhân X x 2 = 8
Giải thích: Số X là thừa số chưa biết nhân với 2 bằng 8. Tìm x.
Từ phép nhân X x 2 = 8 ta có thể lập phép chia theo nhận xét “Muốn tím thừa số X ta lấy 8 chia cho thừa số 2”
Hs viết và tính: 	X = 8 : 2
X = 4
Gv giải thích: X = 4 là số phải tìm để được 4 x 2 = 8.
Cách trình bày:	 X x 2 = 8
X = 8 : 2
X = 4
b. Gv nêu: 3 x X = 15
Phải tìm giá trị của X để 3 nhân với số đó bằng 15.
Nhắc lại: Muốn tìm thừa số X ta lấy 15 chia cho thừa số 3.
Hs viết và tính: 	X = 15 : 3
X = 5
Gv chốt cách trình bày.
c. Gv kết luận: Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.
3. Thực hành:
*Bài 1 : Tính nhẩm.
Gv nêu yêu cầu và viết các phép tính lên bảng.
Hs vận dụng bảng nhân, chia để thi đua nhẩm miệng.
*Bài 2 : Tìm x (theo mẫu).
1 hs nêu yêu cầu bài tập.
Hs tự làm bài vào vở theo mẫu.
4. Củng cố, dặn dò: 
Gv chốt kiến thức bài học.
về làm các bài tập vở bài tập.
CHÍNH TẢ (nghe viết):
NGÀY HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN
I. Mục tiêu:
Nghe viết chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trong bài Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên.
Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn: l/n, ươt/ươc.
II. Chuẩn bị:
Bản đồ Việt Nam, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học: 
A. Bài cũ:
3 hs viết bảng lớp, lớp viết bảng con: củi lửa, lung linh, nung nấu, nêu gương, 
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn nghe – viết:
a. Chuẩn bị: 
Gv đọc bài chính tả - 3, 4 hs đọc lại.
Giúp hs hiểu nội dung bài:
+ Đồng bào Tây Nguyên mở hội đua voi vào mùa nào ? (Mùa xuân)
+ Tìm câu tả đàn voi vào hội. (“Hàng trăm con voi nục nịch kéo đến”)
Gv chỉ vị trí Tây Nguyên trên bản đồ Việt Nam, nói: Tây Nguyên là vùng đất gồm các tỉnh Gia Lai, Kon Tum, Đắk Lắk, Lâm Đồng.
Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ? Vì sao ?
(Tây Nguyên, Ê – đê, Mơ – nông, là tên riêng chỉ vùng đất, dân tộc)
Hs viết bảng con: Tây Nguyên, nườm nượp, 
b. Viết bài:
Gv đọc từng câu – hs viết vào vở.
c. Chấm, chữa bài:
Gv chấm 5 – 7 bài.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2 (lựa chọn): Điền vào chỗ trống l/n.
1 hs nêu yêu cầu bài tập.
Hs làm bài vào vở.
Hs đọc lại toàn bài - cả lớp và gv nhận xét, chốt lời giải đúng.
4. Củng cố, dặn dò:
Gv nhận xét tiết học.
Về viết lại 2, 3 lần cho đúng những chữ viết sai trong bài.
TẬP LÀM VĂN:
ĐÁP LỜI KHẲNG ĐỊNH - VIẾT NỘI QUY
I. Mục tiêu:
Rèn kĩ năng nghe, nói: Biết đáp lại lời khẳng định phù hợp với tình huống giao tiếp, thể hiện thái độ lịch sự.
Rèn kĩ năng viết: Biết viết lại một vài điều trong nội quy của trường.
Giáo dục hs đức tính thẳng thắn.
** Các KNS cơ bản cần được giáo dục :
 +Trong giao tiếp : biết ứng xử có văn hoá .
 + Biết lắng nghe tích cực .
II. Chuẩn bị:
Bản nội quy nhà trường, bảng phụ, tranh ảnh hươu sao, con báo.
III. Hoạt động dạy học: 
A. Bài cũ: 
2cặp hs thực hành nói và đáp lời xin lỗi .
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1(m): Đọc lời các nhân vật trong tranh.
1 hs nêu yêu cầu bài tập.
Gv yêu cầu hs quan sát tranh sgk , đọc thầm lời các nhân vật trong tranh.
Hs nói về nội dung tranh.
1 số cặp hs thực hành đọc lời các nhân vật trong tranh.
Bài tập 2(m): Nói lời đáp của em.
1 hs nêu yêu cầu bài tập .
Gv giúp hs nắm được các tình huống .
Gv giới thiệu thêm tranh , ảnh hươu báo cho hs.
Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 2a và 3 mẫu trả lời .
1 cặp hs đóng vai mẹ và con .
Các cặp khác thực hiện các tình huống còn lại.
Lớp và gv nhận xét , bình chọn cặp hs thực hiện hay phù hợp với tình huống .
*	Chốt: Lời đáp phải ngắn gọn, rõ ràng, thái độ vui vẻ, gần gủi, lễ phép.
Bài tập 3(viết): Chép lại từ 2 đến 3 trong nội quy của trường em.
GV nêu yêu cầu bài viết.
Treo bản nội quy nhà trường - 2 em đọc to.
HS tự chọn 2 – 3 điều và chép vào vở.
Gv lưu ý cách trình bày: Tên viết giữa, viết xong mỗi điều xuống dòng, đánh số thứ tự cho từng điều.
Ví dụ:	 Nội quy học sinh.
1 . Kính trọng thầy giáo, cô giáo và người lớn tuổi.
2 . Đi học đều và đúng giờ, nghỉ học có xin phép.
3. Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường, lớp. 
5 – 6 hs đọc bài, giải thích lý do vì sao em chọn những điều đó.
Gv chấm bài 5 em, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
Gv nhận xét giờ học. Nhắc hs vận dụng bài học: Đáp lời phải ngắn gọn lễ phép, lịch sự. Tuân theo nội quy nhà trường.
Về làm bài tập còn lại vở bài tập.
TIẾNG VIỆT :
ÔN CÁCH ĐÁP LỜI KHẲNG ĐỊNH . VIẾT NỘI QUY
I. Mục tiêu:
 - Ôn tập cho H cách đáp lời khẳng định trong mỗi tình huống giao tiếp đơn giản .
 - Luyện tập cho H cách dùng từ đặt câu .
 - Giáo dục cho hs có kĩ năng giao tiếp lịch sự.
II. Hoạt động dạy học: 
 1. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1 : Ghi lời đáp của em trong mỗi trường hợp sau .
1 hs nêu yêu cầu bài tập.
1 hs đọc ví dụ mẫu .
Tuỳ theo trường hợp cần nêu lời đáp của em cho hợp lí .
Với mỗi trường hợp Gv cho nhiều em nêu cách đáp của mình .
Bài 2 : Chép lại 2 – 3 điều trong nội quy của trường em.
1 hs nêu yêu cầu bài tập.
Gv gọi nhiều em đọc lại nội quy trường em .
Gv tổ chức cho H chơi trò chơi : nối tiếp nhau đọc nội quy , một em một điều .
H dưới lớp nhớ và viết nội quy vào vở .
 2. Củng cố, dặn dò:
Gv nhận xét giờ học. 
Về làm bài tập vở bài tập.
 SINH HOẠT LỚP
I.Mục tiêu:
 - Đánh giá hoạt động tuần qua.
 - Nêu kế hoạch hoạt động tuần tới.
 - GD học sinh biết đoàn kết , thương yêu giúp đỡ lẫn nhau . 
II.Nội dung:
 1.Đánh giá hoạt động tuần qua.
 - H đã duy trì sĩ số lớp . 
 - H đã ổn định nề nếp , chuẩn bị đầy đủ DDHT .
 - Vệ sinh khuôn viên ,trường lớp nhanh , sạch và đúng nơi quy định .
 2.Kế hoạch tuần tới.
 - Tiếp tục phát huy mặt mạnh và hạn chế mặt yếu .Duy trì nề nếp học tập.
 - Tiếp tục rèn chữ viết cho H .
 - Tiếp tục ôn tập bảng nhân , bảng chia đã học .
 - Luyện giải toán cho H .
 -Tăng cường phụ đạo H yếu , bồi dưỡng H giỏi .
 - Vệ sinh khuôn viên sạch sẽ .

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 23 T.doc