Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần số 3 năm 2012 (chi tiết)

Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần số 3 năm 2012 (chi tiết)

I. Mục đích, yêu cầu:

Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau:

- Đọc, viết số có hai chữ số; viết số liền trước, số liền sau.

- Kĩ năng thực hiện cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100.

- Giải bài toán bằng một phép tính đã học.

- Đo, viết số đo độ dài đoạn thẳng

II. Chuẩn bị:

- GV: Đề kiểm tra

- HS: Giấy kiểm tra, bút

III. Hoạt động dạy học chủ yếu:

1. Ổn định lớp: Cho lớp hát một bài.

2. Kiểm tra bài cũ:

- Kiểm tra giấy, bút của học sinh.

3. Bài mới:

 

doc 33 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 367Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần số 3 năm 2012 (chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:29/8/2012	Ngày dạy:3/9/2012
TUẦN: 3	MÔN: TOÁN
TIẾT: 11	BÀI: KIỂM TRA
I. Mục đích, yêu cầu:
Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau:
- Đọc, viết số có hai chữ số; viết số liền trước, số liền sau.
- Kĩ năng thực hiện cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100.
- Giải bài toán bằng một phép tính đã học.
- Đo, viết số đo độ dài đoạn thẳng
II. Chuẩn bị: 
- GV: Đề kiểm tra 
- HS: Giấy kiểm tra, bút
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Ổn định lớp: Cho lớp hát một bài.
Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra giấy, bút của học sinh.
Bài mới:
* ĐỀ BÀI KIỂM TRA MÔN TOÁN
(Thời gian kiểm tra: 40 phút)
 1. Viết các số : (3 điểm)
Từ 70 đến 80 : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ..
Từ 89 đến 95 : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ..
2. (1 điểm)
 a) Số liền trước của 61 là : . . . . . .
 b) Số liền sau của 99 là : . . . . . . . 
3. Tính : (2,5 điểm)
 42 84 60 66 5
 + - + - +
 54 31 25 16 23
..  . . ...
4. : (2,5 điểm)
Mai và Hoa làm được 36 bông hoa, riêng Hoa làm được16 bông hoa. Hỏi Mai làm được bao nhiêu bông hoa ?
5. (1 điểm)Đo độ dài của đoạn thẳng AB rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm:
 A B
 Độ dài của đoạn thẳng AB là : . . . . . cm
 Hoặc : . . . . . ..dm 
II.ĐÁNH GIÁ: 
Bài 1 : 3 điểm.
Mỗi số viết đúng được 1/6 điểm.
Bài 2 : 1 điểm.
Mỗi số viết đúng được 0,5 điểm.
Bài 3 : 2,5 điểm.
Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm.
Bài 4 : 2,5 điểm.
Lời giải đúng được 1 điểm.
Phép tính đúng được 1 điểm.
Đáp số đúng được 0,5 điểm.
Bài 5 : 1 điểm.
Viết đúng mỗi số được 0,5 điểm.
Củng cố:
- Chấm, chữa bài, nhận xét.
Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà làm VBT.
Điều chỉnh, bổ sung
Ngày soạn:1/9/2012	Ngày dạy:3/9/2012
TUẦN: 3	MÔN: TẬP ĐỌC
TIẾT: 7 + 8	 BÀI: BẠN CỦA NAI NHỎ
I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu; ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người, giúp người. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Giáo dục HS biết quý trọng tình bạn.
II.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục:
- Xác định giá trị: Có khả năng hiểu rõ những giá trị của bản thân, biết tôn trọng và thừa nhận nhũng giá trị của người khác.
- Lắng nghe tích cực.
III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích hợp có thể sử dụng:
- Trải nghiệm, thảo luận nhóm, chia sẽ thông tin, trình bày ý kiến cá nhân, phản hồi tích cực.
IV. Chuẩn bị:
- GV: Tranh minh họa, SGK.
- HS: SGK 
V. Hoạt động dạy - học chủ yếu:
Ổn định lớp: Cho lớp hát một bài.
Kiểm tra bài cũ:
- Gọi Hs kiểm tra : Đọc bài “ Làm việc thật là vui“ và trả lời câu hỏi. 
- Nhận xét và ghi điểm học sinh.
Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
 *Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài.
TIẾT 1 
* Luyện đọc:
- Gv đọc mẫu toàn bài. 
- Gọi HS khá, giỏi đọc lại bài
- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. 
- Đọc từng câu.
- Gv nhận xét
- Đọc từng đoạn trước lớp.
- Hướng dẫn đọc câu dài: Sói sắp tóm được dê non / thì bạn con vội nhanh trí kéo con chạy như bay. 
- Hướng dẫn giải nghĩa từ: ngăn cản, hích vai, thông minh, hung ác, gạc
- GV nhận xét. 
- Đọc đoạn trong nhóm.
- GV nhận xét, sửa.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- GV nhận xét, ghi điểm.
- Đọc đồng thanh.
TIẾT 2
*Tìm hiểu bài:
- Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu? Cha Nai Nhỏ nói gì?
- Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe những hành động nào của bạn mình?
- Mỗi hành động của bạn Nai Nhỏ nói lên một điểm tốt của bạn ấy. Em thích nhất điểm nào?
- Theo em, người bạn tốt là người như thế nào?
* Luyện đọc lại
-Hướng dẫn luyện đọc theo vai
-GV nhận xét, ghi điểm
- Hs nhắc lại
- Hs nghe 
- Hs đọc
- Hs nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. Chú ý luyện đọc đúng. 
- Hs luyện đọc câu dài
- Hs luyện đọc đoạn
- Hs đọc chú giải sgk
- Hs lắng nghe.
- Hs trong nhóm luyện đọc
- Hs nhận xét 
- Các nhóm cử đại diện thi đọc 
- Hs nhận xét và bình chọn
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1-2
- Đi chơi xa cùng bạn
- Cha không ngăn cản con  về bạn của con
- Hích vai đẩy hòn đá một bên.
- Nhanh trí kéo khỏi lão hổ
- Lao vào gã sói hung ác
- Giúp đỡ bạn, liều mình
- Hs tự phát biểu ý kiến
- Hs luyện đọc theo vai
- Hs lắng nghe.
Củng cố:
- Hỏi: Theo em vì sao cha của Nai Nhỏ đồng ý cho Nai nhỏ đi chơi xa?
Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
 - Dặn dò : Về nhà luyện đọc, chuẩn bị cho tiết sau.
Điều chỉnh, bổ sung
Ngày soạn:1/9/2012	Ngày dạy:3/9/2012
TUẦN: 3	MÔN: THỦ CÔNG
TIẾT: 3	BÀI: LÀM ĐỒNG HỒ ĐEO TAY (T1).
I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết cách làm đồng hồ đeo tay.
- Làm được đồng hồ đeo tay.
- Giao1 dục học sinh tính khéo léo
II. Chuẩn bị: 
- GV: Đồng hồ mẫu, tranh quy trình. 
 - HS: Giấy thủ công, kéo, hồ dán, thước.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:
Ổn định lớp: Cho lớp hát một bài
Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh.
- Nhận xét
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
*Giới thiệu bài:
- Giáo viên giới thiệu bài. Gọi Hs nhắc tựa bài.
*HD quan sát nhận xét:
- Giáo viên giới thiệu vật mẫu
- Yêu cầu hs quan sát nêu nhận xét mẫu.
- Hỏi: Đồng hồ được làm bằng gì?
- Hãy nêu các bộ phận của đồng hồ?
GV: Ngoài giấy thủ công ra ta còn có thể sử dụng các vật liệu khác như: lá chuối, lá dừa để làm đồng hồ.
*Hướng dẫn :
* Bước 1: Cắt các nan giấy.
- Cắt một nan giấy màu nhạt dài 24 ô, rộng 3 ô để làm mặt đồng hồ.
- Cắt và dán nối thành một nan giấy khác màu dài 30 ô, rộng gần 3 ô, cắt vát hai bên của hai đầu nan để làm dây đồng hồ.
- Cắt 1 nan dài 8 ô,rộng 1ô để làm đai cài dây đồng hồ.
* Bước 2: Làm mặt đồng hồ.
- Gấp một đầu nan giấy làm mặt đồng hồ vào 3 ô. Gấp cuốn tiếp cho đến hết nan giấy được mặt đồng hồ.
* Bước 3: Gài dây đeo đồng hồ.
- Gài một đầu dây đeo đồng hồ vào khe giữa của các nếp. Gấp nan này đè lên nếp gấp của mặt đồng hồ rồi luồn đầu nan qua khe khác ở phía trên khe vừa cài. Kéo đầu nan cho mép khít chặt để giữ mặt đồng hồ và dây đeo. Dán nối hai đầu của nan giấy dài 8 ô, rộng 1 ô làm đai để gài dây đeo đồng hồ.
* Bước 4: Vẽ số và kim lên mặt đồng hồ.
- HD lấy 4 diểm chính để ghi , 3, 6, 9, 12 và chấm các diểm chỉ giờ khác.
- Vẽ kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút.
*Thực hành:
- Yêu cầu hs nhắc lại quy trình làm đồng hồ
- Yêu cầu HS thực hành làm đồng hồ.
- Quan sát giúp những HS còn lúng túng.
- Hs nhắc tựa
- Quan sát và nêu nhận xét.
- Hs quan sát
- Làm bằng giấy.
- Mặt đồng hồ, dây đeo, dây cài.
- Hs lắng nghe.
- Quan sát.
- Quan sát, lắng nghe.
- Nhắc lại các bước gấp.
- Thực hành làm đồng hồ.
Củng cố:
- Yêu cầu HS nêu lại các bước làm đồng hồ đeo tay?
Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị giấy thủ công thực hành làm đồng hồ đeo tay ở tiết sau.
Điều chỉnh, bổ sung
Ngày soạn:2/9/2012	Ngày dạy: 4/9/2012
TUẦN: 3	MÔN: THỂ DỤC.
TIẾT: 5	BÀI: QUAY PHẢI, QUAY TRÁI. 
TRÒ CHƠI “NHANH LÊN BẠN ƠI”.
I. Mục đích, yêu cầu:
- Tiếp tục ôn một số kĩ năng đội hình đội ngũ.
- Bước đầu biết cách thực hiện quay phải, quay trái
- Thực hiện được động tác tương đối chính xác, biết cách chơi và chơi đúng luật.
- HS giữ trật tự trong giờ học.
II. Chuẩn bị:
- Sân tập sạch sẽ.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:
Ổn định lớp: 
- GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- Ôn cách báo cáo, chào
Kiểm tra bài cũ:
- HS chạy nhẹ nhàng 1 hàng dọc
- HS đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu
Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
* Quay phải, quay trái:
- Tập hợp hàng dọc, dóng hàng. 
- Học quay phải, quay trái
+ Giáo viên làm mẫu và giải thích động tác
+ Yêu cầu hs tập.
- Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái.
+ Lần 1 - 2: tập chậm
+ Lần 3 - 4: nhịp hô nhanh hơn, gv chỉ dẫn động tác sai và cách sửa
+ Lần 5: tổ chức thi giữa các tổ
*Trò chơi “ Nhanh lên bạn ơi”
+ GV nhắc lại cách chơi và luật chơi.
+ Cho học sinh chơi thử rồi chơi chính thức.
- Nhận xét.
- Hs tập hợp. 
 x x
 x x
 X x x
 x x
 x x
 x x
- Các tổ thi 
- Hs lắng nghe.
- Hs chơi 
- Hs lắng nghe
-Học mới quay phải, quay trái
Củng cố:
- Đứng vỗ tay và hát.
Dặn dò:
- Gv nhận xét giờ học.
- Gv giao bài tập về nhà.
Điều chỉnh, bổ sung
Ngày soạn:2/9/2012	Ngày dạy: 4/9/2012
TUẦN: 3	MÔN: TOÁN
TIẾT: 12	BÀI: PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10
I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết cộng hai số có tổng bằng 10.
- Biết dựa vào bảng cộng để tìm một số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10.
- Biết viết 10 thành tổng của hai số trong đó có một số cho trước.
- Biết cộng nhẩm: 10 cộng với số có một chữ số.
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào 12.
- HS ham thích học toán 
II. Chuẩn bị:
- GV: 10 que tính, SGK
- HS: Que tính, bảng con, VBT.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:
Ổn định lớp: Cho lớp hát một bài.
Kiểm tra bài cũ:
- Trả và chữa.một vài lỗi sai cơ bản của bài kiểm tra.
- Nhận xét đánh giá bài kiểm tra.
Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
* Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài. Ghi tựa bài.
*Giới thiệu phép cộng 6 + 4 = 10
* BƯỚC 1 :
- Giơ 6 que tính hỏi : Có mấy que tính ?
- Cho HS lấy 6 que tính.
- Gài 6 que tính vào bảng gài và hỏi: Viết 6 vào cột chục hay cột đơn vị?
- Viết 6 vào cột đơn vị.
- Lấy 4 que tính nữa hỏi : “lấy thêm mấy que tính nữa?”
- Cho HS lấy thêm 4 que tính.
- Gài 4 que tính vào bảng cài hỏi : “Viết tiếp số mấy vào cột đơn vị?”
- Chỉ trên bảng cài hỏi : “Có tất cả bao nhiêu que tính?”
- Cho HS KT số que tính trên bàn và bó lại thành một bó 10 que tính.
- Hỏi : “6 cộng với 4 bằng bao nhiêu?”
- Viết dấu cộng trên bảng cài.
- Gọi HS trả lời, GV ghi bảng sao cho 0 thẳng cột với 6 và 4, viết 1 ở cột chục.
* BƯỚC 2 :
- Gọi HS nêu lại cách cộng.
- Nêu phép cộng 6 + 4 = . và hướng dẫn.
- Đặt tính :Viết 6, viết 4 thẳng cột với 6, viết dấu cộng và kẻ vạch ngang.
- Tính : 6 cộng 4 bằng 10, viết 0 vào cột đơn vị, viết 1 vào cột chục.
- Như vậy : 6 + 4 = 10.
* Lưu ý HS : Viết 6 + 4 = 10, thường gọi là viết phép tính hàng ngang, còn viết theo cột dọc thường gọi là đặt tính rồi tính.
* Luyện tập:
Bài 1 (cột 1,2,3):
- Cho HS tự làm.
- Chữa bài.
- Cho HS nhận xét.
Bài 2:
- Cho HS tự làm.
- Chữa bài.
Bài 3 (dòng 1):
- C ... 
 - Dặn dò: làm VBT và xem trước bài mới.
Điều chỉnh, bổ sung
Ngày soạn:4/9/2012	Ngày dạy: 6/9/2012
TUẦN: 3	MÔN: ĐẠO ĐỨC
TIẾT: 3	BÀI: BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI (T1).
I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết khi mắc lỗi cần phải nhận lỗi và sửa lỗi.
- Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sửa lỗi.
- Hs biết ủng hộ, cảm phục các bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi.
* Tích hợp nội dung Học tập và làm theo tấm gương đạo đức HCM: Lòng nhân ái, vị tha
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK
- HS: SGK, VBT
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Ổn định lớp: Cho lớp hát một bài
Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hs trả lời: Học tập sinh hoạt đúng giờ có lợi ích gì?
- Gv n.xét, đánh giá.
Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
* Giới thiệu bài:
- Gv giới thiệu, ghi tựa bài
*Phân tích truyện: cái bình hoa. 
- Gv chia nhóm yêu cầu các nhóm theo dõi và xây dựng phần kết câu chuyện. 
- Gv kể truyện: Cái bình hoa với kết cục để mở. “Ba tháng sau chuyện cái bình hoa” với kết cục để mở.
Hỏi:
+ Nếu Vô-Va không nhận lỗi thì điều gì sẽ xảy ra?
+ Các em thử đoán xem Vô- va đã nghĩ và làm gì sau đó?
- Cho Hs thảo luận và phán đoán phần kết thúc
- Gọi các nhóm trình bày
- Gv kể đoạn kết câu chuyện
+ Qua câu chuyện em thấy cần làm gì sau khi mắc lỗi?
+ Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì?
* Kết luận: Trong cuộc sống, ai cũng có khi mắc lỗi, nhất là các em lứa tuổi nhỏ. Điều quan trong là các em biết nhận lỗi và sửa lỗi. Nhận lỗi và sửa lỗi sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu mến
*Bày tỏ ý kiến, thái độ.
- Gv qui định cách bày tỏ thái độ 
+ Nếu tán thành vẽ mặt trời đỏ
+ Không tán thành vẽ mặt trời xanh
+ Không đánh giá được ghi 0
a) Người nhận lỗi là người dũng cảm
b) Nếu có lỗi chỉ cần chữa lỗi, không cần nhận lỗi
c) Nếu có lỗi chỉ cần nhận lỗi, không cần sửa lỗi
d) Cần nhận lỗi cả khi mọi người không biết mình mắc lỗi
e) Cần xin lỗi khi mắc lỗi với bạn bè và em bé
g) Chỉ cần xin lỗi những người quen biết
- Gv n.xét, kết luận: Biết nhận lỗi và sữa lỗi sẽ giúp các em mau tiến bộ và được mọi người quý mến.
- Hs nhắc lại 
- Hs chia nhóm
- Hs nghe kể chuyện
- Nhóm xây dựng phần kết câu chuyện
- Đại diện nhóm trình bày
- Hs nghe kể chuyện
+ Cần nhận lỗi và sửa lỗi
+ Giúp ta mau tiến bộ và được mọi người yêu quý
- HS lắng nghe.
- Hslắng nghe, thảo luận
- Hs bày tỏ thái độ 
- Hs nhận xét, bổ sung
- Hs lắng nghe
Củng cố: 
- Nêu bài học, hệ thống bài, giáo dục học sinh.
Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
 - Dặn dò: sưu tầm chuyện kể hoặc tự liên hệ bản thân các trường hợp nhận và sửa lỗi.
Điều chỉnh, bổ sung
Ngày soạn:4/9/2012	Ngày dạy: 6/9/2012
TUẦN: 3	MÔN: TOÁN
TIẾT: 14	BÀI: LUYỆN TẬP
I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết cộng nhẩm dạng 9 + 1 + 5.
+ Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 4; 36 + 24.
+ Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
- Làm được các BT: B1 (dòng 1); B2; B3; B4.
- Hs có ý thức trong học toán, tính toán cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK 
- HS: VBT, SGK, bảng con 
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1. Ổn định lớp: Lớp hát một bài.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
*Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài. Ghi tựa bài.
* Luyện tập:
Bài 1 (dòng 1):
- Cho HS tự làm.
- Chữa bài.
Bài 2:
- Cho HS tự làm.
- Chữa bài trên bảng phụ.
- Cho HS nhận xét.
- Nhận xét.
Bài 3:
- Cho HS tự làm.
- Chữa bài trên bảng phụ.
- Cho HS nhận xét.
- Nhận xét.
Bài 4:
- Cho HS đọc đề bài.
- Cho HS nêu tóm tắt bài toán.
- Cho HS tự giải.
- Gọi vài HS nêu bài giải.
- HS nhắc lại tựa bài.
- HS làm bài trong vở.
- Nêu phép tính và kết quả tính và giải thích cách tính. VD : 9 + 1 + 5 thì tính theo thứ tự từ trái sang phải : 9 cộng 1 bằng 10, 10 cộng 5 bằng 15; vậy 9 + 1 + 5 = 15.
- Làm bài vào vở, 1 HS lên làm trên bảng phụ.
- Đổi vở KT bài.
- Làm bài vào vở, 1 HS lên làm trên bảng phụ.
- Đổi vở KT bài.
- Hs lắng nghe
- 2 HS đọc.
- 1 HS nêu tóm tắt.
- HS làm bài vào vở.
- 3 đến 4 HS nêu bài giải.
4.Củng cố: 
5.Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
 - Dặn dò: Về làm thêm BT5.
Điều chỉnh, bổ sung
Ngày soạn:4/9/2012	Ngày dạy: 6/9/2012
TUẦN: 3	MÔN: TẬP VIẾT
TIẾT: 3	BÀI: CHỮ HOA B
I. Mục đích, yêu cầu:
- Viết đúng chữ hoa B (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Bạn (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Bạn bè sum họp (3 lần).
- Hs có ý thức rèn viết chữ hoa.
II. Chuẩn bị:
- GV: mẫu chữ hoa B.
- HS: Vở tập viết, bảng con
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1. Ổn định lớp: Lớp hát một bài.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 2HS lên bảng viết chữ Ă, Â hoa, Ăn.
- HS cả lớp viết vào bảng con.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
a) Giới thiệu bài:
- Giới thiệu bài, ghi tựa bài.
b) Hướng dẫn viết chữ hoa B:
*Quan sát, nhận xét số nét, quy trình viết B:
- Chữ B hoa gồm có mấy nét? Đó là những nét nào?
- Vừa nêu quy trình viết vừa tô chữ mẫu trong khung chữ.
- Gọi 3 HS nhắc lại quy trình.
* Viết bảng:
- Cho HS viết vào bảng con.
c) Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
* Giới thiệu cụm từ ứng dụng:
- Yêu cầu HS mở vở Tập viết, đọc cụm từ ứng dụng.
- Hôm nay lớp mình sẽ viết cụm từ ứng dụng Bạn bè sum họp.
* Quan sát và nhận xét:
- Chữ đầu câu viết thế nào?
- So sánh độ cao của chữ B hoa với chữ cái a?
- Khoảng cách giữa các chữ như thế nào?
- Giữa các chữ ta phải viết như nào?
* Viết bảng:
- GV quan sát, sửa cho HS.
- Cho HS viết bảng con chữ Bạn.
d) Hướng dẫn viết vào vở:
- Cho HS nhắc lại quy trình viết chữ B hoa.
- Yêu cầu viết.
1 dòng chữ B hoa cỡ vừa.
1 dòng chữ B hoa cỡ nhỏ.
1 dòng chữ Bạn cỡ vừa.
1 dòng câu ứng dụng.
- GV thu vở, chấm điểm.
- HS nhắc lại tựa bài.
- Chữ B hoa gồm 3 nét: Nét thẳng đứng và hai nét cong phải.
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS viết bảng con.
- 3 đến 5 HS đọc.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Viết hoa.
- Chữ B cao 2,5 li, chữ a cao 1 li.
- Cách nhau một khoảng bằng khoảng cách viết 1 chữ cái.
- Có thêm nét nối.
- 2 HS lên bảng, HS dưới lớp viết bảng con
- 1 đến 2 HS nhắc lại quy trình viết chữ B hoa.
- Thực hành viết bài.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV dặn dò HS về nhà luyện viết phần luyện viết thêm.
 Ngày soạn:	Ngày dạy:
TUẦN: 3	MÔN: TẬP VIẾT
TIẾT: 3	BÀI: CHỮ HOA B
I. Mục đích, yêu cầu:
- Viết đúng chữ hoa B (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Bạn (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Bạn bè sum họp (3 lần).
- Hs có ý thức rèn viết chữ hoa.
II. Chuẩn bị:
- GV: Chữ mẫu, vở tập viết
- HS: Vở tập viết, bảng con 
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Ổn định lớp: Hát.
Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 hs viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: Ă, Â, Ăn.
- Gv n.xét, sửa.
Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
- Giới thiệu bài, ghi tựa.
- Hoạt động 1: HD viết chữ hoa 
* Hd quan sát, n.xét chữ B 
- Hd cách viết:
+ Nét1: Đặt bút trên ĐK6, dừng bút trên ĐK2.
+ Nét2: từ điểm dừng bút của nét 1 lia bút lên ĐK5 viết 2 nét cong liền nhau tạo thành vòng xoắn nhỏ gần giữa thân chữ, dừng bút ở giữa ĐK2 và ĐK3.
- Gv viết mẫu chữ B 
* Hd hs viết bảng con chữ hoa B
- Gv n.xét, sửa
- Hoạt động 2: HD viết câu ứng dụng.
* Gt câu ứng dụng
- Gv nhắc khoảng cách viết giữa các chữ và cách nối nét.
- Gv viết mẫu chữ Bạn.
* Hd hs viết bảng con chữ Bạn 
- Gv n.xét, sửa 
- Hoạt động 3: HD viết vở tập viết
+ 1 dòng B cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ
+ 1 dòng Bạn cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ
+ 3 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ
+ 1 dòng B cỡ nhỏ, 1 dòng ứng dụng cỡ nhỏ
- Gv chấm bài, nxét.
- Hs nhắc lại
- Hs quan sát, n.xét
+ Chữ hoa B cao 5 li
+ Gồm 2 nét: Nét 1 giống móc ngược trái, nhưng phía trên hơi lượn sang phải, đầu móc cong hơn. Nét 2 là kết hợp của 2 nét cơ bản cong trên và cong phải nối liền nhau tạo thành vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ.
- Hs nêu lại cách viết
- Hs viết bảng con B hoa.
- Hs n.xét, sửa
- Hs đọc và giải nghĩa câu ứng dụng
- Hs n.xét: 
+ Các chữ: B, b, h, ph cao 2,5li
+ Chữ s cao 1,25li
+ Các chữ còn lại cao 1li
+ Dấu nặng đặt dưới a, o.
- Dấu huyền đặt trên e 
- Hs viết bảng con.
- Hs n.xét, sửa
- Hs viết bài theo y/c
- Hs nghe rút kinh nghiệm
Nxét tiết học
Củng cố:
- Gv tổng kết bài, gdhs.
Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
 - Dặn dò – Về nhà viết phần còn lại trong vở tập viết./.
gày soạn:	Ngày dạy:
TUẦN: 3	MÔN: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
TIẾT: 3	BÀI: HỆ CƠ
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng cơ chính: cơ đầu, cơ ngực, cơ long, cơ bụng, cơ tay, cơ chân.
- Biết được sự co duỗi của bắp cơ khi cơ thể hoạt động.
- Có ý thức tập luyện thể dục thường xuyên để cơ được săn chắc.
II. Chuẩn bị:
- GV: tranh hệ cơ, SGK.
- HS: SGK, VBT. 
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Ổn định lớp: Hát.
Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS kiểm tra: 
+ Chỉ và nói tên các xương và khớp xương của cơ cơ thể?
+ Chúng ta nên làm gì để cột sống không cong vẹo?
- GV nhận xét, ghi điểm.
Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
- Giới thiệu bài, ghi tựa.
- Hoạt động 1: Quan sát hệ cơ:
- Y/c HS quan sát tranh hệ cơ chỉ và nói tên các cơ của cơ thể.
- Gv theo dõi - uốn nắn
- Gv y/c Hs lên chỉ trên tranh hệ cơ - Gv nhận xét - sửa bài 
- Kết luận.
- Hoạt động 2: Thực hành co và duỗi tay. 
- Làm việc theo cặp.
 + Yc 2 Hs, 1 hs thực hành co, duỗi; 1 hs nắn và cho biết khi cơ co cơ ntn? 
- Làm việc cả lớp. 
 + Y/c hs lên thực hiện trước lớp 
 + Gv nhận xét chốt lại 
 + Kết luận. 
* Hoạt động 3: Làm gì để cơ được săn chắc? 
- Y/c hs quan sát tranh, thảo luận: 
 + Chúng ta nên làm gì để cơ luôn được săn chắc? 
 + Gv - nx chốt lại - Gd hs cần vận động cho cơ săn chắc. 
- Hs quan sát tranh hoạt động theo cặp.
- Nêu tên các cơ. 
- Hs chỉ các cơ trên tranh
- Hs nhận xét. 
- Hs nghe, theo dõi
- Thực hành theo cặp, vừa làm, vừa quan sát sự thay đổi của cơ. Khi cơ co và duỗi.
- Hs lên thực hiện trước lớp và nêu nhận xét về cơ.
- Hs nghe, theo dõi
- Hs trả lời câu hỏi.
- Để cơ luôn được săn chắc chúng ta cần: tập thể dục, vận động hằng ngày, lao động vừa sức, vui chơi, ăn uống đầy đủ
Củng cố:
- Hs chơi gắn chữ vào tranh tìm tên các cơ.
- Gv nhận xét biểu dương.
- GV tổng kết bài GD HS 
Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
 - Dặn dò./.
Điều chỉnh, bổ sung

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 3ke hoach day hoc.doc