Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần dạy 1 năm 2012 (chi tiết)

Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần dạy 1 năm 2012 (chi tiết)

Thứ hai, ngày 20 tháng 8 năm 2012

 Tiết 1 : Tập đọc : CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM

I/ Mục tiêu :

- Đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ

Giúp HS yếu đọc được một câu đầu.

- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì , nhẫn nại mới thành công. Hiểu được nghĩa của câu tục ngữ: Có công mài sắt có ngày nên kim

- Trả lời được các câu hỏi trong SGK

II/ Đồ dùng dạy học

 -Tranh minh họa SGK.

III/ Hoạt động dạy học

 

doc 25 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 597Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần dạy 1 năm 2012 (chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
Thứ
Môn
Tên bài dạy
Hai
Chào cờ 
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Có công mài sắt , có ngày nên kim
Có công mài sắt , có ngày nên kim
Ôn tập các số đến 100 (t1)
Ba
Toán
Kể chuyện
Chính tả
TNXH
Ôn tập các số đến 100 (tt)
Có công mài sắt , có ngày nên kim
Có công mài sắt có ngày nên kim
Cơ quan vận động
Tư
Thể dục
Tập đọc
Toán
LTVC
GV bộ môn
Tự thuật
Số hạng – Tổng
Từ và câu
Năm
Toán
Chính tả
Tập viết
Thủ công
Luyện tập
Ngày hôm qua đâu rồi?
Viết chữ hoa A
Gấp tên lửa ( tiết 1)
Sáu
Toán
Tập làm văn
Thể dục
Đạo đức
Đề xi mét
Tự giới thiệu : Câu và bài
Gv bộ môn
Học tập , sinh hoạt đúng giờ
NS : 18/ 8 / 2012
Thứ hai, ngày 20 tháng 8 năm 2012
 Tiết 1 : Tập đọc : CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM 
I/ Mục tiêu :
- Đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ
Giúp HS yếu đọc được một câu đầu.
- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì , nhẫn nại mới thành công. Hiểu được nghĩa của câu tục ngữ: Có công mài sắt có ngày nên kim
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK
II/ Đồ dùng dạy học 
 -Tranh minh họa SGK.
III/ Hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra đồ dùng HS
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài : GV cho HS quan sát tranh. Giới thiệu bài, ghi đầu bàilên bảng. Gọi HS nhắc lại
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài : 
2.2 - Hướng dẫn học sinh luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ .
a- Đọc từng câu : 
-Luyện đọc từ khó : nguệch ngoạc, quyển sách, nắn nót, mải miết.
b- Đọc từng đoạn :
Hướng dẫn đọc ngắt nghỉ và nhấn giọng ở các câu :
Mỗi khi cầm quyển sách,/cậu chỉ đọc vài dòng /đã ngáp ngắn ngáp dài,/rồi bỏ dở.//
Bà ơi ,/ bà làm gì thế ?//
Thỏi sắt to như thế ,/ làm sao bà mài thành kim được ?//
- Gọi HS đọc phần chú giải
c- Đọc từng đoạn trong nhóm .
d-Thi đọc giữa các nhóm.
e- Cả lớp đọc đồng thanh
- HS quan sát tranh.
- 2 HS nhắc lại đầu bài
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn . 
-HS đọc cá nhân, đọc đồng thanh.
- HS đọc nối tiếp đoạn
-HS đọc cá nhân, đồng thanh .
- 2 HS đọc từ mới .
- HS đọc theo nhóm đôi. 
- Đại diện các nhóm thi đọc. 
- Cả lớp nhận xét nhóm đọc hay nhất. 
- Cả lớp đọc đồng thanh
TIẾT 2
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
3- Hướng dẫn tìm hiểu bài :
 - Gọi HS đọc đoạn 1.
+ Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2.
+ Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì ?
+ Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì ?
 - Gọi học sinh đọc đoạn 3.
+ Bà cụ giảng giải như thế nào?
+ Câu chuyện này khuyên em điều gì?
4- Luyện đọc lại :
- GV cho học sinh đọc theo nhóm, phân vai (người dẫn chuyện, cậu bé, bà cụ).
- 2 học sinh đọc lại toàn bài.
GV nhận xét, tuyên dương
5- Củng cố – Dặn dò :
 - GV nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị: Bài : Tự thuật
- Mỗi khi cầm sách cậu chỉ đọc được mấy dòng là chán và bỏ đi chơi. Khi tập viết, cậu chỉ nắn nót được vài chữ rồi nguệch ngoạc.
- Bà cụ đang cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá.
- Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm thành một cái kim khâu.
- Bà cụ giảng giải mỗi ngày mài thỏi sắt nhỏ đi một tí  tài.
- Kiên trì, nhẫn nại
Cả lớp bình chọn HS hoặc nhóm đọc hay nhất.
Tiết 3: Toán : ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
I/ Mục tiêu: 
 - Biết đếm, đọc, viết các số đến 100
 - Nhận biết được các số có một chữ số, các số có hai chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có một chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có hai chữ số; số liền trước, số liền sau
II/ Đồ dùng dạy - học : 
 - Giáo viên: Một bảng các ô vuông. 
 - Học sinh: bảng con ,vở
III/ Hoạt động dạy học : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ôn định : 
2. Kiểm tra bài cũ: GVkiểm tra đồ dùng HS
3. Bài mới: 
 3.1.Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài
3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập. 
Bài 1: Gọi HS đọc Y/C của bài :
- Yêu cầu học sinh nêu các số có một chữ số
-Hãy đếm theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé 
- Viết số bé nhất có một chữ số. 
- Viết số lớn nhất có một chữ số. 
 KL :Số bé nhất có một chữ số là số 0, số lớn nhất có một chữ số là số 9 
Bài 2: Nêu tiếp các số có hai chữ số 
- Gọi HS nêu các số có hai chữ số 
+ Số bé nhất có 2 chữ số là số nào ?
+ Số lớn nhất có 2 chữ số là số nào ?
 KL: Số bé nhất có hai chữ số là số 10 , số lớn nhất có hai chữ số là số 99.
Bài 3:Gọi HS đọc Y/C của bài 
- Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con
4- Củng cố - Dặn dò. 
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh về nhà ôn bài
- Chuẩn bị trước bài: Ôn tập các số đến 100
( Tiếp theo )
- HS hát 
- HS nhắc lại 
- 2 HS đọc Y/C
- HS nêu. 
- Nhận xét 
- Học sinh viết bảng con số 0.
- Học sinh viết bảng con số 9.
- Học sinh nêu các số có hai chữ số 
+ Số 10.
+ Số 99. 
- 2 HS đọc 
a- Viết số liền sau của 39 : 40
b- Viết số liền trước của 90 : 89
c- Viết số liền trước của 99 : 98
d- Viết số liền sau của 99 : 100
NS: 19/ 8/ 2012
Thứ ba, ngày 21 tháng 8 năm 2012
Tiết 1: Toán : ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (tiếp).
I. Mục tiêu: 
 - Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị , thứ tự của các số
 - Biết so snhs các số trong phạm vi 100
II. Đồ dùng dạy - học : 
 - Giáo viên: Bảng ghi sẵn bài tập 1 
 - Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
 Cho hs đếm từ 1 đến 100
- GV nhận xét ghi điểm
2. Bài mới: 
2.1. Giới thiệu bài : GV giới thiệu và ghi đề bài lên bảng
2.2. Luyện tập :
Bài 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh: 
 - Đọc, viết các số, phân tích các số.
 -Yêu cầu HS đọc một hàng trong bảng.
 - Hd học sinh phân tích số 36.
H: Số 36 gồm mấy chục , mấy đơn vị ?
- Đọc là: Ba mươi sáu. 
 - Số 36 có thể viết thành: 36 = 30 + 6
 -Gọi HS lên làm bài
 - Nhận xét
 Bài 3: So sánh các số. 
-Gọi học sinh nêu miệng kết quả.
H: Vì sao đặt >, < = vào chỗ chấm. 
Chẳng hạn 72 > 70 vì có chữ số hàng chục đều là 7 mà 2 > 0 nên 72 > 70.
-Nhận xét
Bài 4:Viết các số33,54,45,28. 
a.Theo thứ tự từ bé đến lớn 
b.Theo thứ tự từ lớn đến bé 
Bài 5:Viết số thích hợp vào ô trống 
- Giáo viên ghi bảng
- Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi. 
- Giáo viên hướng dẫn cách chơi. 
- Gọi đại diện các nhóm lên thi làm nhanh. 
3. Củng cố - Dặn dò. 
- Nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn BT2.Y ? HS về nhà làm
- Về nhà xem lại bài . Chuẩn bị trước bài : Số hạng- Tổng
- 3 học sinh lên bảng đếm
- Nhận xét 
- Học sinh nêu yêu cầu 
- 3 hs đọc 
-3 chục 6 đơn vị viết là: 36
- Hs làm bài 
- Nhận xét 
- Học sinh tự làm rồi chữa. 
- Học sinh làm bài vào vở BT và giải thích 
- Học sinh tự làm bài rồi tự chữa bài. 
a) 28; 33; 45; 54. 
b) 54; 45; 33; 28. 
-HS nêu yêu cầu 
- Học sinh các nhóm lên thi làm nhanh 
- Các nhóm làm xong cả lớp nhận xét nhóm thắng cuộc. 
 Tiết 2 : Kể chuyện : CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM.
I. Mục tiêu:
 - Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại từng đoạn và toàn nội dung câu chuyện. 
 - Biết kể lại toàn bộ câu chuyện ( Đối với HS khá, giỏi )
II. Đồ dùng dạy - học : 
 - Giáo viên: Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa. 
 - Học sinh: SGK 
III. Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ôn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dồ dùng học tập của HS
3. Bài mới: 
3.1.Giới thiệu bài: GV giới thiệu và đề bài lên bảng
- Gọi HS nhắc lại 
3.2.GV hướng dẫn HS kể chuyện. 
.- GV nêu yêu cầu: quan sát tranh nhớ lại câu chuyện để kể lại từng đoạnvà toàn bộ câu chuyện “Có công mài sắt có ngày nên kim ”
a. Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh 
+ Kể theo nhóm.
 - Cho học sinh quan sát từng tranh và đọc thầm gợi ý mỗi tranh 
- GV theo dõi giúp đỡ
+ Yêu cầu đại diện các nhóm kể trước lớp. 
Giáo viên nhận xét chung.
b. Kể toàn bộ câu chuyện. 
+Giáo viên cho các nhóm kể toàn bộ câu chuyện. 
+ Sau mỗi lần HS kể cả lớp cùng nhận xét.
+ Giáo viên khen nhóm kể đúng và hay nhất.
- Giáo viên hướng dẫn HS tập kể phân vai 
+ Người dẫn chuyện. 
+ Cậu bé. 
+ Bà cụ. 
- Giáo viên nhận xét bổ sung. 
4. Củng cố - Dặn dò. 
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh về tập kể cho cả nhà cùng nghe. 
- 2 HS nhắc lại
- Học sinh chú ý
- Học sinh quan sát tranh và đọc 
- Học sinh nối nhau kể từng đoạn trong nhóm. 
- Cử đại diện kể trước lớp. 
- Nhận xét
- Một học sinh khá kể lại.
 - Các nhóm thi kể chuyện. 
- Nhận xét xem nhóm nào kể hay nhất. 
- Các nhóm cử đại diện lên đóng vai. 
- Cả lớp cùng nhận xét. 
Tiết 3 : Chính tả : ( Tập chép ): CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM
 I. Mục tiêu:
 - Chép lại chính xác đoạn trích trong bài “Có công mài sắt, có ngày nên kim” 
 - Qua bài tập chép, hiểu cách trình bày một đoạn văn: Chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào 1 ô.
 - Điền đúng các chữ cái vào ô trống theo tên chữ
 - Thuộc lòng 9 chữ cái đầu.
 II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng lớp viết sẵn đoạn văn cần tập chép.
 III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài :
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu và ghi đề bài lên bảng
1- Giới thiệu bài : 
2. Hướng dẫn tập chép:
- GV đọc bài trên bảng 
- Gọi HS đọc lại
H: Đoạn chép từ bài nào?
H: Đoạn chép có mấy câu ?
H: Cuối mỗi câu có dấu gì ?
H:Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ?
- Giáo viên hướng dẫn viết chữ khó vào bảng con: Thỏi sắt, thành tài, mài
- Hướng dẫn học sinh viết vào vở. 
- Yêu cầu học sinh chép bài vào vở. 
- Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp đỡ em chậm theo kịp các bạn. 
- Đọc cho học sinh soát lỗi.
 3. Chấm bài - Nhận xét
GV chấm bài - Nhận xét - Sửa sai
4. Luyện tập. 
Bài 2: Điền vào chỗ trống k hay c:
Bài 3:Viết những chữ cái còn thiếu trong bảng
Bài 4: Cho HS đọc thuôc lòng bảng chữ cái vừa viết
5. Củng cố - Dặn dò. 
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà viết lại các chữ sai vào bảng con
- Chuẩn bị bài: Ngày hôm qua đâu rồi
- HS đọc thần theo giáo viên 
-3 học sinh đọc bài chép 
-Bài: có công mài sắt, có ngày nên kim.
- Đoạn chép có 2 câu
- Cuối câu có dấu chấm 
- Viết hoa chữ cái đầu tiên, lùi vào 1 ô - chữ Nổi
- Nhìn bảng chép bài
- Học sinh soát lỗi (đổi vở) dùng bút chì soát lỗi ra lề vở.
- Nêu yêu cầu của bài tập 
3 học sinh lên bảng thi làm bài đúng. Cả lớp làm bài v ... ? : cây bàng,cái bàn
- Thang , than ?: hòn than,cái thang
- Cả lớp nhận xét. 
- Học sinh làm bài vào VBT
- Học sinh học thuộc 9 chữ cái vừa nêu. 
 Tiết 3 : Tập viết : CHỮ HOA A
 I/ Mục tiêu:
 - Rèn kỹ năng viết đúng, viết đẹp chữ cái hoa A
 - Biết ứng dụng câu: Anh em thuận hòa cỡ nhỏ. Viết hoa đúng, đều nét và nối chữ đúng quy định.
 II/ Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ A đặt trong khung hình chữ nhật. Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li: Anh (1 dòng); Anh em thuận hòa (2 dòng).
 III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở tập viết của HS
2. Dạy bài mới:
2.1. Giới thiệu bài: Tiết Tập viết hôm nay chúng ta sẽ viết chữ A hoa. Cách nối từ chữ A sang chữ cái liền sau. Viết câu ứng dụng: Anh em thuận hòa.
2.2. Hướng dẫn viết chữ hoa:
 Giáo viên cho học sinh quan sát con chữ mẫu 
 + chữ A cao mấy li? Chữ A
 gồm có mấy nét ? Đó là những nét nào?
- Cách viết:
Nét 1: Đặt bút nằm ở đường kẻ 3 viết nét móc ngược trái từ dưới lên, nghiêng về bên phải và lượn ở phía trên, dừng bút ở đường kẻ 6. 
Nét 2 từ điểm dừng bút ở nét 1 chuyển hướng bút viết nét móc ngược phải. Dừng bút ở đường kẻ 2. 
Nét 3: Lia bút lên khoảng giữa thân chữ viết, nét lượn ngang thân chữ từ trái qua phải.
2.3. Hướng dẫn học sinh viết cụm từ ứng dụng: 
- Học sinh đọc cụm từ.
- Anh em thuận hòa có nghĩa là gì?
- Cụm từ: Anh em thuận hòa có mấy tiếng?
- Chữ A, h cao mấy li?
- Chữ t cao mấy li? Còn các chữ n, e, m, â, o cao mấy li ?
- Cách đặt dấu thanh. Dấu nặng đặt dưới chữ nào ? Dấu huyền đặt dưới chữ nào?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết chữ: Anh.
- Học sinh viết bảng chữ: Anh
2.4. Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết: 
- Giáo viên chú ý sửa sai cách cầm bút, tư thế ngồi viết, cách để vở.
- Thu và chấm 5-7 bài, nhận xét.Nhận xét bài viết của HS
3. Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu học sinh chiều hoàn thành nốt bài viết trong vở.
- Chữ A cao 5 li, rộng 5 li.
- Chữ A gồm có 3 nét. Đó là nét lượn từ trái sang phải, móc dưới và một nét lượn ngang.
- Học sinh nhắc lại cách viết
- Học sinh viết bảng con.
 Học sinh đọc cụm từ: Anh em thuận hòa.
- Nghĩa là anh em trong nhà phải biết yêu thương, nhường nhịn.
- Cụm từ Anh em thuận hòa có 4 tiếng.
- Chữ A, h cao 2,5 li.
- Chữ t cao 1,5 li.
- Các chữ còn lại cao 1 li.
- Dấu nặng đặt dưới chữ â, dấu huyền đặt trên chữ o.
- Từ điểm cuối của chữ A lia bút lên điểm đầu chữ n và viết chữ h.
- 1 dòng chữ A hoa cỡ vừa.
- 1 dòng chữ A hoa cỡ nhỏ.
- 1 dòng chữ Anh hoa cỡ vừa
- 1 dòng chữ Anh hoa cỡ nhỏ
- 2 dòng câu ứng dụng: Anh em thuận hòa.
Tiết 4 : Thủ công : GẤP TÊN LỬA ( Tiết 1 )
 I/ Mục tiêu: Học sinh biết cách gấp tên lửa 
 - Gấp được tên lửa .Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng
II/ Chuẩn bị:
 - Mẫu tên lửa được gấp bằng giấy thủ công hoặc giấy màu tương đương. Quy trình gấp tên lửa.
III/ Các hoạt động dạy học:
Tiết 1
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài : Gấp tên lửa
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- GV giới thiệu mẫu gấp tên lửa – Đặt câu hỏi: 
 + Hình dáng của tên lửa?
 + Màu sắc của mẫu tên lửa?
 + Tên lửa có mấy phần?
*GV chốt: Tên lửa có 2 phần đó là: phần mũi và phần thân.
- Tên lửa được gấp từ tờ giấy có hình chữ nhật.
- GV tháo tên lửa thành tờ giấy HCN.
- GV lần lượt gấp lại từ bước 1 đến khi được tên lửa như ban đầu.
- GV gấp phần nào trước phần nào sau? 
Hoạt động 2: Hướng dẫn quy trình kỹ thuật.
- GV treo quy trình gấp – Giới thiệu 2 bước: Gấp tạo mũi và thân tên lửa (H1 đến H4), tạo tên lửa và sử dụng (H5 và H6).
Hoạt động 3:Gấp tên lửa.
- YC HS tập gấp lại tên lửa: -Gấp phần mũi trước, phần thân sau.
- GV theo dõi giúp học sinh còn lúng túng.
- Tuyên dương, nhắc nhở.
4.Củng cố- Dặn dò :
- Cho HS nhắc lại quy trình gấp tên lửa
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị tiết sau.
- Lấy đồ dùng môn học.
- HS quan sát.
- Đầu tên lửa nhọn, thân tên thon về phía trước 
- Màu đỏ.
- Tên lửa gồm 2 phần: Phần mũi và phần thân
- Quan sát , theo dõi.
- Gấp phần mũi trước, phần thân sau.
- HS quan sát theo dõi
- HS gấp tên lửa.
- Nhắc lại quy trình gấp.
NS: 22/ 8/ 2012
Thứ sáu, ngày 24 tháng 8 năm 2012
Tiết 1: Toán : ĐỀ - XI - MÉT
I. Mục tiêu: 
 - Biết đề - xi – mét là một đơn vị đo độ dài; tên gọi, kí hiệu của nó; biết quan hệ giữa dm và cm, ghi nhớ 1dm = 10cm
 - Nhận biết được độ lớn của đơn vị đo dm; so sánh độ dài đoạn thẳng trong trường hợp đơn giản; thực hiện phép cộng , trừ các số đo đọ dài có đơn vị đo là đề - xi- mét
II. Đồ dùng dạy -học : 
 - Giáo viên: Một băng giấy có chiều dài 10 cm. Thước thẳng dài 2 dm. 
 - Học sinh: Thước có vạch cm
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra bài tập 3 SGK /6
- Nhận xét ,ghi điểm 
2. Bài mới: 
2.1-Giới thiệu bài : GV giới thiệu và ghi đề bài lên bảng
2.2. Giới thiệu đơn vị đo độ dài dm. 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đo độ dài băng giấy dài 10 cm. 
- Giáo viên nói 10 cm còn gọi là 1 đề xi mét; đề xi mét viết tắt là dm. 
- Giáo viên viết lên bảng: 
 10 cm = 1 dm
 1 dm = 10 cm
- Hướng dẫn học sinh nhận biết các đoạn thẳng có độ dài 1 dm, 2 dm, 3 dm trên thước thẳng.
2.3- Thực hành. 
Bài 1: Hướng dẫn hs quan sát hình vẽ và trả lời miệng 
Bài 2 : Hướng dẫn HS tính theo mẫu :
 1dm +1dm = 2dm
 8dm- 2dm = 6dm
- Cho HS làm bài vào vở
- GV theo dõi ,giúp đỡ 
- Chấm bài ,nhận xét
Bài 3: ( Nếu còn thời gian ). Yêu cầu 1 học sinh đọc đề bài 
- Hãy nêu cách ước lượng độ dài. Có ý nghĩa là so sánh.
3- Củng cố - Dặn dò. 
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
-Chuẩn bị bài : Luyện tập. 
-3 học sinh lên bảng
- Nhận xét 
- Học sinh đo độ dài băng giấy
- Học sinh nhắc lại nhiều lần. 
- Học sinh đọc 
- Học sinh tìm độ dài trên thước có chia vạch cm
- Học sinh quan sát rồi trả lời 
- HS theo dõi mẫu 
- Học sinh làm vở
8 dm + 2 dm = 10 dm 
8 dm - 2 dm = 6 dm 
3 dm + 2 dm = 5 dm 
16 dm - 2 dm = 14 dm 
- 2 HS đọc
- Ước lượng nghĩa là so sánh độ dài AB và MN với 1 dm. Sau đó ghi số dự đoán vào chỗ chấm.
Tiết 2 : Tập làm văn: TỰ GIỚI THIỆU – CÂU VÀ BÀI 
I/ Mục tiêu: 
 - Biết nghe và trả lời đúng một số câu hỏi về bản thân 
 - Biết nghe và nói lại được những điều em biết về một bạn trong lớp. 
 - Rèn kỹ năng viết: Bước đầu biết thể hiện một mẩu truyện theo 4 tranh. 
II/ Đồ dùng dạy -học : 
 - Tranh minh họa bài tập 3 trong sách giáo khoa. 
III/ Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng của HS
2. Bài mới: 
2.1. Giới thiệu : GV giới thiệu và ghi đề bài lên bảng
- Gọi HS nhắc lại
2.2.Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Trả lời câu hỏi về bản thân
H: Tên em là gì ?
H: Quê em ở đâu ?
H: Em học lớp nào ,trường nào ?....
- Giáo viên làm mẫu 1 câu
- Cho học sinh hỏi đáp theo cặp
- Nhận xét
Bài 2: GV nêu yêu cầu: nghe các bạn trả lời các câu hỏi ở BT1 nói lại những điều em biết về bạn 
- Yêu cầu học sinh làm miệng.
- Giáo viên nhận xét
Bài 3: Kể lại nội dung mỗi tranh bằng 1, 2 câu để tạo thành một câu chuyện
- Giáo viên giúp HS nắm vững yêu cầu bài tâp
- Hướng mẫu
+ Tranh 1: Huệ cùng các bạn vào vườn hoa. 
+ Tranh 2: Thấy một khóm hồng đang nở hoa rất đẹp Huệ thích lắm
- Yêu cầu học sinh làm bài
- GV theo dõi, giúp đỡ
- Gọi HS đọc bài của mình 
- Giáo viên nhận xét sửa sai
Ví dụ: Trong công viên có rất nhiều hoa đẹp. Huệ đang say sưa ngắm nhìn vườn hoa. Huệ chọn một bông hoa đẹp nhất và giơ tay định hái. Tuấn thấy thế liền vội chạy lại ngăn không cho Huệ hái bông hoa. Tuấn khuyên Huệ không được ngắt hoa trong công viên. Hoa trồng ở đây để mọi người cùng ngắm
3. Củng cố - Dặn dò. 
- Nhận xét giờ học. 
- Học sinh về ôn bài và chuẩn bị bài sau. 
-2 HS nhắc lại đề bài
- H S đọc yêu cầu 
- Học sinh theo dõi
- Từng cặp học sinh hỏi đáp
- Hỏi đáp trước lớp
- Cả lớp nhận xét
- H S chú ý 
- Học sinh làm miệng
- Nhận xét
-Học sinh nêu lại yêu cầu
-Học sinh theo dõi
- Học sinh làm vở sự việc của từng tranh
- Một số HS đọc
Tiết 3: Thể dục:	GV BỘ MÔN
Tiết 4 : Đạo đức : HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ (Tiết 2).
I/ Mục tiêu : 
 - Học sinh hiểu các biểu hiện cụ thể và ích lợi của việc học tập sinh hoạt đúng giờ giấc. 
 - Học sinh biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lý cho bản thân và thực hiện đúng thời gian biểu. 
 - Học sinh có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập sinh hoạt đúng giờ. 
II/ Đồ dùng dạy- học : 
 - Giáo viên: Phiếu bài tập.
 - HS: Vở bài tập. 
III/ Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
-Hãy nêu thời gian biểu của em
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
* Hoạt động 2: Thảo luận lớp.
Mục tiêu :Tạocơ hội để HS được bày tỏ ý kiến thái độ của mình về lợi ích của việc học tập ,sinh hoạt đúng giờ 
- Giáo viên qui định học sinh: Giơ thẻ đỏ là tán thành,thẻ xanh là không tán thành, thẻ trắng là không biết. 
- Gv đọc từng ý kiến để học sinh bày tỏ ý kiến
- Yêu cầu HS giải thích lí do 
Kết luận: Học tập sinh hoạt đúng giờ giấc có lợi cho sức khoẻ và việc học tập cho bản thân em
* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
Mục tiêu :Giúp hs tự nhận biết thêm về lợi ích của việc học tập ,sinh hoạt đúng giờ 
- Giáo viên chia 4 nhóm và giao việc :
Nhóm 1,2 ghi lợi ích khi sinh hoạt đúng giờ 
Nhóm 3,4 ghi những việc làm để học tập, sinh hoạt đúng giờ .
 Kết luận: Việc học tập sinh hoạt đúng giờ giúp chúng ta học tập kết quả hơn, thoải mái hơn. Vì vậy học tập sinh hoạt đúng giờ là cần thiết. 
* Hoạt động 4: Thảo luận nhóm đôi.
MT :Sắp xếp lại thời gian biểu cho hợp lý và thực hiện theo 
- Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ.
- Kết luận chung: Cần học tập sinh hoạt đúng giờ đảm bảo sức khoẻ và học hành mau tiến bộ. 
* Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò. 
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh về nhà ôn bài. 
-3 HS nêu 
- Nhận xét
- Học sinh nhận thẻ giáo viên phát
- Học sinh bày tỏ thái độ
- HS nêu ý kiến 
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày 
- Nhận xét 
- Đại diện nhóm trình bày thời gian biểu. 
- Nhận xét 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 1lop 2 CKTKN.doc