Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần 31

Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần 31

Tập đọc : AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG

I. MỤC TIÊU

- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ r ý; biết đọc r lời nhn vật trong cu chuyện.

- Hiểu ND: Bc Hồ rất yu thiếu nhi. Thiếu nhi phải thật thà, xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ ( Trả lời được CH1,3,4,5 )

*HS khá, giỏi trả lời được CH2

II. CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ câu cần luyện đọc.

 

doc 19 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 476Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	 Lịch báo giảng buổi sáng. 
 Tuần 31
T/G
Mơn học
Tên bài dạy
THỨ HAI
26/3
 Chào cờ 
Tập đọc
Tập đọc
Tốn
Tuần 31
Ai ngoan sẽ đươc thưởng.
Ai ngoan sẽ đươc thưởng.
Ki lô mét	
THỨ BA
27/3
Thể dục
Tốn
Kể chuyện
Chính tả
Tâng cầu.TC:Tung vòng vào đích
Mi li mét.
Ai ngoan sẽ được thưởng
N-V : Ai ngoan sẽ được thưởng
THỨ TƯ
28/3
Tập đọc
Tốn
Mỹ thuật
Âm nhạc
Cháu nhớ Bác Hồ
Luyện tập
VT ĐT: Vệ sinh môi trường 
Học hát bài:Bắc kim thang
CƠ LÝ DẠY
THỨ SÁU
30/3
Tốn
Chính tả
Tâp làm văn
Sinh hoạt
Phép cộng không nhớ trong phạm vi 1000
N-V:Cháu nhớ Bác Hồ
Nghe- Trả lời câu hỏi
Tuần 31
 Thứ hai ngày 26 tháng 3 năm 2012
Tập đọc : AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG 
I. MỤC TIÊU
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu ND: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Thiếu nhi phải thật thà, xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ ( Trả lời được CH1,3,4,5 )
*HS khá, giỏi trả lời được CH2
II. CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ câu cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
2. Bài cũ Cây đa quê hương
Nhận xét, ghi điểm HS.
3. Bài mới: Ai ngoan sẽ được thưởng
GV cho cả lớp hát bài: Ai yêu Bác Hồ Chí Minh của nhạc sĩ Phong Nhã.
v Hoạt động 1: Luyện đọc 
- GV đọc mẫu toàùn bài
Chú ý: Đọc toàn bài với giọng ấm áp, trìu mến. Lời của Bác đọc nhẹ nhàng, trìu mến, quan tâm: Lời của các cháu thiếu nhi đọc với giọng thể hiện sự vui mừng, ngây thơ: Lời của Tộ đọc nhẹ, rụt rè.
a)Yêu cầu HS câu,theo hình thức nối tiếp từ đầu cho đến hết bài.
 Theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của các em.
Trong bài có những từ nào khó đọc? 
GV ghi lên bảng những từ khó và luyện đọc.
Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS đọc bài.
b)Nêu yêu cầu đọc đoạn trước lớp:
: Câu chuyện được chia làm mấy đoạn ? Phân chia các đoạn như thế nào ?
Gọi 1 HS đọc đoạn 1.
Đoạn đầu là lời của người kể, các em cần chú ý đọc với giọng nhẹ nhàng, thong thả.
Gọi HS đọc đoạn 2.
Hướng dẫn: Trong đoạn truyện này có lời của Bác Hồ và lời của các cháu thiếu nhi. Khi đọc lời của Bác cần thể hiện sự quan tâm tới các cháu. Khi đọc lời đáp của các cháu thiếu nhi, nên kéo dài giọng ở cuối câu, thể hiện sự ngây thơ và vui mừng của các cháu thiếu nhi khi được gặp Bác.
Gọi HS đọc đoạn 3.
Hướng dẫn HS luyện đọc câu nói của Tộ và của Bác trong đoạn 3.
Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
c) Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
 d)Thi đọc
 e)Cả lớp đọc đồng thanh
 * TIẾT 2: TÌM HIỂU BÀI
Hát
-2HS đọc toàn bài và trả lời các câu hỏi. Bạn nhận xét 
-Ca ûlớp hát
 -Theo dõi và đọc thầm theo.
HS đọc nối tiếp.từng câu
-Quây quanh, tắm rửa, văng lên, mắng phạt, hồng hào, khẽ thưa; mững rỡ, 
-Một số HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
Câu chuyện được chia làm 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Một hôm  nơi tắm rửa 
+ Đoạn 2: Khi trở lại phòng họp  Đồng ý ạ!
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
1 HS khá đọc bài.
-Luyện đọc đoạn 2 theo hướng dẫn: Lớp trưởng (hoặc 1 HS bất kì) đọc câu hỏi của Bác. Sau mỗi câu hỏi, cả lớp đọc đồng thanh câu trả lời của các cháu thiếu nhi.
- 1 HS đọc đoạn 3.
HS đọc.
+ Thưa Bác./ hôm nay cháu không vâng lời cô.// Cháu chưa ngoan/ nên không được ăn kẹo của Bác.// (Giọng nhẹ, rụt rè)
-Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3. (Đọc 2 vòng)
Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
Nhóm cử đại diện thi đọc.
HS đọc đồng thanh.
v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài 
- GV đọc lại cả bài lần 2.
- Gọi 1 HS đọc phần chú giải.
- Khi thấy Bác Hồ đến thăm, tình cảm của các em nhỏ ntn?
- Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng?
Ị Bác Hồ rất quan tâm đến thiếu nhi và đồng bào ta.
- Bác Hồ hỏi các em HS những gì?
- Những câu hỏi của Bác cho các em thấy điều gì về Bác?
- Các em đề nghị Bác chia kẹo cho những ai?
- Tại sao Tộ không dám nhận kẹo Bác cho?
- Tại sao Bác khen Tộ ngoan?
v Hoạt động 2:Luyện đọc lại
- GV chỉ vào bức tranh: Bức tranh thể hiện nội dung đoạn nào? Em hãy kể lại?
-Yêu cầu HS đọc phân vai.
- Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố – Dặn : Thi đọc lại 5 điều Bác Hồ dạy.Tuyên dương những HS học thuộc lòng 5 điều Bác Hồ dạy . Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Cháu nhớ Bác Hồ.
- HS theo dõi bài trong SGK.
- HS đọc.
- Các em chạy ùa tới, quây quanh Bác. Ai cũng muốn nhìn Bác cho thật rõ.
- Bác đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa.
- Các cháu có vui không?/ Các cháu ăn có no không?/ Các cô có mắng phạt các cháu không?/ Các cháu có thích kẹo không?
- Bác rất quan tâm đến việc ăn, ngủ, nghỉ,  của các cháu thiếu nhi. Bác còn mang kẹo chia cho các em.
- Những ai ngoan sẽ được Bác chia kẹo. Ai không ngoan sẽ không được nhận kẹo của Bác.
- Vì Tộ tự thấy hôm nay mình chưa ngoan, chưa vâng lời cô.
- Vì Tộ biết nhận lỗi./ Vì Tộ dũng cảm nhận lỗi./ Vì người dũng cảm nhận lỗi là đáng khen.
- 3 HS lên chỉ vào bức tranh và kể lại.
- 8 HS thi đọc theo vai (vai người dẫn chuyện, Bác Hồ, em bé, Tộ)
Toán: KI – LÔ- MET
 I. MỤC TIÊU
- Biết mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị ki-lơ-mét.
- Biết được quan hệ giữa đơn vị ki-lơ-mét với đơn vị mét.
- Biết tính độ dài đường gấp khúc với các số đo theo đơn vị km 
- Biết khoảng cách giữa các tỉnh trên bản đồ.
Bài tập cần làm:BT1,2,3
*HS khá giỏi làm thêm:BT4
II. CHUẨN BỊ: Bản đồ Việt Nam hoặc lần lược đồ có vẽ các tuyến đường như SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định 
2. Bài cũ Mét.
Gọi HS lên bảng làm bài tập sau: 
Số?	 1 m 	= . . . cm 1 m 	= . . . dm
	. . . dm = 100 cm.
Chữa bài và cho điểm HS.
3. Bài mới: Kilômet
	v Hoạt động 1: Giới thiệu kilômet (km) 
 -GV giới thiệu: Chúng ta đã đã được học các đơn vị đo độ dài là xăngtimet, đêximet, mét. Trong thực tế, con người thường xuyên phải thực hiện đo những độ dài rất lớn như đo độ dài con đường quốc lộ, co đường nối giữa các tỉnh, các miền, độ dài dòng sông,  Khi đó, việc dùng các đơn vị như xăngtimet, đêximet hay mét khiến cho kết quả đo rất lớn, mất nhiều công để thực hiện phép đo, vì thế người ta đã nghĩ ra một đơn vị đo lớn hơn mét và kilômet.
Kilômet kí hiệu là km.
1 kilômet có độ dài bằng 1000 mét.
Viết lên bảng: 1km = 1000m
Gọi 1 HS đọc phần bài học trong SGK.
	v Hoạt động 2: Thực hành 
* Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
* Bài 2:
Vẽ đường gấp khúc như trong SGK lên bảng, yêu cầu HS đọc tên đường gấp khúc và đọc từng câu hỏi cho HS trả lời.
 + Quãng đường AB dài bao nhiêu kilômet ?
 + Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài bao nhiêu kilômet?
 + Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài bao nhiêu kilômet?
Nhận xét và yêu cầu HS nhắc lại kết luận của bài.
 * Bài 3:
GV treo lược đồ như SGK, sau đó chỉ trên bản đồ để giới thiệu: Quãng đường từ Hà Nội đến Cao Bằng dài 285 km.
YC HS tự quan sát hình trong SGK và làm bài.
Gọi HS lên bảng chỉ lược đồ và đọc tên, đọc độ dài của các tuyến đường.
* Bài 4: Dành cho HS khá giỏi làm
4. Củng cố - Dặn dò :Nhận xét tiết học.Dặn dò HS về nhà tìm độ dài quãng đường từ Hà Nội đi Bắc Giang, Thái Bình, 
Hát
1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra giấy nháp.
HS đọc: 1km bằng 1000m.
HS làm theo hướng dẫn của GV.
-Đường gấp khúc ABCD.
+ Quãng đường AB dài 23 km.
+ Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài 90km vì BC dài 42km, CD dài 48km, 42km cộng 48km bằng 90km.
+ Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài 65km vì CB dài 42km, BA dài 23km, 42km cộng 23km bằng 65km.
HS nhắc lại.
-Quan sát lược đồ.
Làm bài theo yêu cầu của GV.
6 HS lên bảng, mỗi em tìm 1 tuyến đường.
 Thư ba ngày 27 tháng 3 năm 2012
Thể dục. * Tâng cầu . Trị chơi : Tung vịng vào đích
 I/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh
 -Ơn Tâng cầu.Yêu cầu tâng và đĩn cầu đạt thành tích cao .
 -Tiếp tục học trị chơi Tung vịng vào đích bằng hình thức tung bĩng vào đích .
 Yêu cầu biết và tham gia chơi tương đối chủ động .
 II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: 
 Địa điểm : Sân trường . 1 cịi , sân chơi , mỗi HS 1 quả cầu .
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
	NỘI DUNG
T/ G
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
 I/ MỞ ĐẦU
GV Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
Giậm chân.giậm Đứng lại.đứng
Khởi động
Ơn bài TD phát triển chung
Mỗi động tác thực hiện 2 x 8 nhịp
Kiểm tra bài cũ : 4 HS
Nhận xét
 II/ CƠ BẢN: a.Tâng cầu
G.viên hướng dẫn và tổ chức HS Tâng cầu
Nhận xét
 b.Trị chơi : Tung bĩng vào đích
G.viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi .
Nhận xét
 III/ KẾT THÚC:
Đi đều.bước Đứng lại.đứng
HS vừa đi vừa hát theo nhịp
Thả lỏng
Hệ thống bài học và nhận xét giờ học
Về nhà ơn Tâng cầu đã học
7p
1lần
 26p
 13p
 13p
 7p
Đội Hình 
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
 GV
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
Đội Hình xuống lớp
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
Toán: MI- LI- MET
I. MỤC TIÊU
- Biết mi-li-mét là đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị mi-li-mét.
- Biết được quan hệ giữa đơn vị mi-li-mét với các đơn vị đo độ dài: xăng ...  đó ghép tên đơn vị vào kết quả tính.
Một người đi 18km để đến thị xã, sau đó lại đi tiếp 12km để đến thành phố. Hỏi người đó đã đi được tất cả bao nhiêu kilômet?
Giải.
Người đó đã đi số kilômet là:
	18 + 12 = 30 (km)
	Đáp số: 30km.
Làm bài:
+ Các cạnh của hình tam giác là: AB = 3cm, BC = 4cm, CA = 5cm
	Giải
Chu vi của hình tam giác là:
	3 + 4 + 5 = 12 (cm)
	Đáp số: 12cm
- Làm bài tập bổ trợ.
Mỹ thuật VÏ tranh: §Ị tµi “VƯ sinh m«i tr­êng”
I.Mơc tiªu:
- HS hiĨu vỊ vƯ sinh m«i tr­êng, biÕt t¸c dơng cđa vƯ sinh m«i tr­êng.
- BiÕt c¸ch vÏ tranh ®Ị tµi, vÏ ®­ỵc mét bøc tranh vỊ ®Ị tµi nµy.
- GD HS ý thøc gi÷ g×n m«i tr­êng xanh, s¹ch, ®Đp.
II.ChuÈn bÞ: Tranh ¶nh vỊ néi dung ®Ị tµi.
 - Tranh vÏ vỊ ®Ị tµi m«i tr­êng cđa HS n¨m tr­íc. Ch× mµu, s¸p, vë vÏ
III.C¸c ho¹t ®éng d¹y häc chđ yÕu:
Ho¹t ®éng cđa GV
Ho¹t ®éng cđa HS
1.KiĨm tra sù chuÈn bÞ cđa HS.
2.Bµi míi: 
 a.Giíi thiƯu bµi: Trùc tiÕp
 b.H­íng dÉn: 
*Ho¹t ®éng 1: T×m, chän néi dung.
- GV ®­a tranh cho HS quan s¸t.
- Néi dung: cÇn gi÷ m«i tr­êng s¹ch ®Đp.
*Ho¹t ®éng 2: C¸ch vÏ tranh.
- GV vÏ mÉu, nªu c¸c b­íc vÏ tranh, gỵi ý HS t×m ra nh÷ng h×nh ¶nh cÇn vÏ cho tõng ND.
- VÏ h×nh ¶nh chÝnh tr­íc.
- VÏ h×nh ¶nh phơ sau.
- VÏ mµu t­¬i s¸ng.
*Ho¹t ®éng 3: Thùc hµnh.
- Yªu cÇu HS vÏ bµi vµo vë.
- Gv cho HS xem thªm mét sè tranh cđa ho¹ sÜ, HS vÏ vỊ ®Ị tµi nµy ®Ĩ t¹o høng thĩ cho c¸c em.
- GV cho HS vÏ tranh, chĩ ý cÇn b¸m s¸t ®Ị tµi.
*Ho¹t ®éng 4: NhËn xÐt.
-GV cho HS nhËn xÐt néi dung, h×nh ¶nh, mµu s¾c. 
- Yªu cÇu HS t×m ra c¸c bµi vÏ mµ c¸c em yªu thÝch, gi¶i thÝch v× sao?
3.Tỉng kÕt dỈn dß:
 - Nªu l¹i ý nghÜa cđa bµi häc.NhËn xÐt . DỈn HS hoµn thµnh bµi trong giê tù häc.
-HS nªu nhËn xÐt.
-Tranh phong c¶nh, c¶nh dän vƯ sinh..
-HS kĨ c¸c viƯc cÇn lµm: lao ®éng, dän vƯ sinh, trång c©y xanh
-VÏ khung h×nh.
-VÏ ho¹t ®éng chÝnh.
-VÏ c¶nh phơ.
- T« mµu
-HS vÏ vµo vë.
- HS xem tranh ®Ĩ t¹o c¶m høng khi vÏ.
-HS nªu nhËn xÐt vỊ bµi cđa b¹n
-B×nh chän bµi vÏ ®Đp.
Âm nhạc : GV chuyên
 Thứ 5 nghỉ Cơ Lý dạy
 Thư 6 ngày 30 tháng 3 năm 2012
Toán: PHÉP CỘNG (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000
I. MỤC TIÊU
- Biết cách làm tính cộng ( khơng nhớ ) các số trong phạm vi 1000.
- Biết cộng nhẩm các số trịn trăm 
Bài tập cần làm:BT1(cột 1,2,3),BT2(a),BT3
*HS khá giỏi làm thêm: BT1(cột cuối),BT2(b),
II. CHUẨN BỊ Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị như tiết 132.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: HD cộng các số có3 chữ số (không nhớ) 
a) Giới thiệu phép cộng.
GV vừa nêu bài toán, vừa gắn hình biểu diễn số như phần bài học trong SGK CÓ326 hình vuông, thêm 253 hình vuông nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu hình vuông?
Muốn biết có tất cả bao nhiêu hình vuông, ta làm thế nào?
Để tìm tất cả có bao nhiêu hình vuông, chúng ta gộp 326 hình vuông với 253 hình vuông lại để tìm tổng 326 = 253.
	b) Đi tìm kết quả.
Yêu cầu HS quan sát hình biểu diễn phép cộng và hỏi:
* Tổng 326 và 253 có tất cả mấy trăm, mấy chục và mấy hình vuông?
* Gộp 5 trăm, 7 chục, 9 hình vuông lại thì có tất cả bao nhiêu hình vuông?
* Vậy 326 cộng 253 bằng bao nhiêu?
	c) Đặt tính và thực hiện.
Tổng kết thành quy tắc thực hiện tính cộng và cho HS học thuộc:
 v Hoạt động 2: Luyện tập 
* Bài 1: HS khá giỏi làm thêm cột cuối
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
Nhận xét và sửa bài.
* Bài 2: HS khá giỏi làm thêm câu b
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS làm bài.
Gọi HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng, sau đó yêu cầu HS vừa nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình.
Nhận xét tuyên dương.
* Bài 3:
Yêu cầu HS nối tiếp nhau tính nhẩm trước lớp, mỗi HS chỉ thực hiện một con tính.
Nhận xét và hỏi: Các số trong bài tập là các số như thế nào ?
4. Củng cố - Dặn dò : Nhận xét tiết học.Tùy theo đối tượng HS của mình mà GV giao bài tập bổ trợ cho các HS luyện tập ở nhà.
- Theo dõi và tìm hiểu bài toán.
Ta thực hiện phép cộng 326+253.
Có tất cả 5 trăm, 7 chục và 9 hình vuông.
Có tất cả 579 hình vuông.
326 + 253 = 579.
2 HS lên bảng lớp đặt tính. Cả lớp làm bài ra giấy nháy.
Đặt tính rồi tính.
4 HS lên bảng lớp làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
	832	257	 641	936
	+ 152	+ 321	 + 307 	+ 23 
 	984	578	 948	959
-Tính nhẩm, sau đó ghi kết quả nhẩm vào vở bài tập.
Là các số tròn trăm.
- HS làm cột :1 SGK
 Chính tả: CHÁU NHỚ BÁC HỒ 
I. MỤC TIÊU
- Nghe - viết chính xác bài CT, trình bài đúng các câu thơ lục bát.
- Làm được BT2 a , BT (3) a 
II. CHUẨN BỊ: Bảng viết sẵn bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
GV đọc 6 dòng thơ cuối.
Đoạn thơ nói lên tình cảm của ai với ai?
Những chi tiết nào nói lên bạn nhỏ rất nhớ và kính yêu Bác Hồ?
Đoạn thơ có mấy dòng?
Dòng thơ thứ nhất có mấy tiếng?
Dòng thơ thứ hai có mấy tiếng?
Bài thơ thuộc thể thơ nào? Khi viết cần chú ý điều gì?
Đoạn thơ có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
Hướng dẫn HS viết các từ sau: bâng khuâng, vầng trán, ngẩn ngơ.
Viết chính tả
Soát lỗi. Chấm bài. Nhận xét.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 
	* Bài 1:
Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
Yêu cầu 2 HS lên bảng làm.
Gọi HS nhận xét, chữa bài.
* Bài 2: Trò chơi (GV chọn 1 trong 2 yêu cầu của bài)
Yêu cầu HS đọc các câu vừa đặt được.
4. Củng cố - Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.Dặn HS về nhà viết lại các câu vừa tìm được..
HS lắng nghe.
Đoạn thơ nói lên tình cảm của bạn nhỏ miền Nam đối với Bác Hồ.
Đêm đêm bạn mang ảnh Bác ra ngắm, bạn hôn ảnh Bác mà ngỡ được Bác hôn.
Đoạn thơ có 6 dòng.
Dòng thơ thứ nhất có 6 tiếng.
Dòng thơ thứ hai có 8 tiếng.
Bài thơ thuộc thể thơ 6 chữ, 8 chữ, dòng thơ thứ nhất viết lùi vào 2 ô, dòng thơ thứ hai viết lùi vào 1 ô.
Viết hoa các chữ đầu câu: Đêm, Giở, Nhìn, Càng, Ôm.
Viết hoa chữ Bác để tỏ lòng tôn kính với Bác Hồ.
HS đọc cá nhân, đồng thanh và viết các từ bên bảng con.
HS nghe viết.
HS lắng nghe.1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi và cùng suy nghĩ.
2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở Bài tập Tiếng Việt.
a) chăm sóc, một trăm, va chạm, trạm y tế.
b) ngày Tết, dấu vết, chênh lệch, dệt vải.
HS 2 nhóm thi nhau đặt câu.
Tập làm văn: NGHE – TRẢ LỜI CÂU HỎI 
I. MỤC TIÊU
- Nghe và trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Qua suối (BT1); viết được câu trả lời cho câu hỏi d ở BT1(BT2) 
II. CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ câu chuyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định 
2. Bài cũ Đáp lời chia vui. Nghe , trả lời câu hỏi:
Gọi HS kể lại và trả lời câu hỏi về câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương.
Vì sao cây hoa biết ơn ông lão?
Cây hoa xin Trời điều gì?
Vì sao Trời lại cho hoa toả hương thơm vào ban đêm?
Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Nghe và trả lời câu hỏi
	v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài (15’)
* Bài 1:
GV treo bức tranh.
GV kể chuyện lần 1.
Chú ý: giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng, giọng Bác ân cần, giọng anh chiến sĩ hồn nhiên.
Gọi HS đọc câu hỏi dưới bức tranh.
GV kể chuyện lần 2: vừa kể vừa giới thiệu tranh.
GV kể chuyện lần 3. Đặt câu hỏi: 
a) Bác Hồ và các chiến sĩ bảo vệ đi đâu ?
b) Có chuyện gì xảy ra với anh chiến sĩ ?
c) Khi biết hòn đá bị kênh, Bác bảo anh chiến sĩ làm gì ?
d) Câu chuyện Qua suối nói lên điều gì về Bác Hồ ?
Yêu cầu HS thực hiện hỏi đáp theo cặp.
Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
Ị Nhận xét, tuyên dương.
	v Hoạt động 2: Thực hành 
	* Bài 2:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi 2 HS thực hiện hỏi đáp.
Yêu cầu HS tự viết vào vở.
Gọi HS đọc phần bài làm của mình. 
Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố Qua câu chuyện Qua suối em tự rút ra được bài học gì?
 -Nhận xét tiết học.Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho gia đình nghe.
Chuẩn bị: Đáp lời khen ngợi. Tả ngắn về Bác Hồ.
Hát
3 HS kể lại truyện và trả lời câu hỏi về câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương. Bạn nhận xét
Quan sát.
Lắng nghe nội dung truyện.
HS đọc bài trong SGK.
Quan sát, lắng nghe.
Bác và các chiến sĩ đi công tác.
Khi qua một con suối có những hòn đá bắc thành lối đi, một chiến sĩ bị sẩy chân ngã vì có một hòn đá bị kênh.
Bác bảo anh chiến sĩ kê lại hòn đá cho chắc để người khác qua suối không bị ngã nữa.
Bác Hồ rất quan tâm đến mọi người. Bác quan tâm đến anh chiến sĩ xem anh ngã có đau không. Bác còn cho kê lại hòn đá để người sau không bị ngã nữa.
8 cặp HS thực hiện hỏi đáp.
HS 1: Đọc câu hỏi.
HS 2: Trả lời câu hỏi.
1 HS kể lại.
Đọc đề bài trong SGK.
HS 1: Đọc câu hỏi.
HS 2: Trả lời câu hỏi.
HS tự làm.5 HS trình bày.
Phải biết quan tâm đến người khác./ Cần quan tâm tới mọi người xung quanh./ Làm việc gì cũng phải nghĩ đến người khác.
SINH HOẠT: TUẦN 30
I/ Nhận xét tuần qua :
Các tổ trưởng báo cáo tình hình học tập của tổ mình.
 + Nề nếp + Vệ sinh
 + Tình hình học tập + Chuyên cần
Lớp trưởng – GV nhận xét lớp.
II/ Kế hoạch tuần tới :
- Dạy học đúng PPCT-TKB
Học bài và làm bài đầy đủ trước khi tới lớp.
Cần đọc bài và rèn luyện chữ viết nhiều hơn ở nhà
Tiếp tục bồi dưỡng HS giỏi ,phụ đạo HS yếu
Lao động ,vệ sinh trường lớp sạch sẽ
HS đi học đều ,đúng giờ.
GVCN kể câu chuyện về Hồ Chí Minh :”Hai bàn tay”
Văn nghệ

Tài liệu đính kèm:

  • docTuàn 31 sáng.doc