Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần số 5 năm 2010

Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần số 5 năm 2010

TUẦN 5

Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2010

Tập đọc: (T:13) CHIẾC BÚT MỰC

I/ mục tiêu:

- Học sinh đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ có vần khó hoặc dễ lẫn. Nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Biết phân biệt giọng khi đọc lời các nhân vật.

- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: hồi hộp, ngạc nhiên, loay hoay.

Hiểu nội dung của bài: Khen ngợi Mai vì em là một cô bé ngoan, tốt bụng, biết giúp đỡ bạn.

- HS học tập đức tính tốt của Mai. Ap dụng vào thực tế.

* Biết dọc bài, hiểu và trả lời câu hỏi đơn giản trong bài.

II/ Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa.

III/ Các hoạt động dạy học: Tiết:1 (40)

 

doc 24 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 400Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần số 5 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5
Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2010
Tập đọc: (T:13) CHIẾC BÚT MỰC 
I/ mục tiêu:
- Học sinh đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ có vần khó hoặc dễ lẫn. Nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Biết phân biệt giọng khi đọc lời các nhân vật.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: hồi hộp, ngạc nhiên, loay hoay.
Hiểu nội dung của bài: Khen ngợi Mai vì em là một cô bé ngoan, tốt bụng, biết giúp đỡ bạn.
- HS học tập đức tính tốt của Mai. Aùp dụng vào thực tế.
* Biết dọc bài, hiểu và trả lời câu hỏi đơn giản trong bài.
II/ Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa.
III/ Các hoạt động dạy học: Tiết:1 (40’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ổn định tổ chức:
Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi bài Trên chiếc bè.
 3. Dạy bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Luyện đọc 
GV đọc mẫu lần 1.
Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp đọc đúng
Đọc từng đoạn.
Hỏi: Hồi hộp có nghĩa là gì?
Yêu cầu HS chia nhóm và luyện đọc đoạn theo nhóm.
Cho HS đọc đồng thanh
Tiết 2: (40’)
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
Câu hỏi 1: (SGK – 41)
Câu hỏi 2: (SGK – 41)
Câu hỏi 3: (SGK – 41)
Câu hỏi 4:Cuối cùng Mai quyết định ra sao?
Câu hỏi 5: (SGK – 41)
Rút nội dung ?
Hoạt động 3: Luyện đọc lại 
- Yêu cầu HS đọc theo phân vai
- Nhận xét, đánh giá HS
4. Cũng cố:
Câu chuyện này nói về điều gì?
Em thích nhất nhân vật nào trong chuyện ? Vì sao ?
5. Nhận xét - Dặn dò:
- 2HS đọc bài - trả lời câu hỏi
Cả lớp nghe, đọc thầm theo. 1HS đọc chú giải
HS nối tiếp đọc câu cho đến hết đoạn 
Nối tiếp nhau đọc đoạn (lần 1) 
- Hồi hộp có nghĩa là không yên lòng và chờ đợi 1 điều gì đó.
- Từng HS đọc trước nhóm của mình. Các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
Các nhóm thi đọc.
Đọc đồng thanh.
+ HS đọc thầm bài, trả lời câu hỏi:
- Thấy Lan được cô cho viết bút mực, Mai hồi hộp nhìn cô. Vì trong lớp chỉ còn em viết bút chì.
- Lan được viết bút mực nhung lại quên bút. Lan buồn, nở.
- Vì nửa muốn cho bạn mượn bút, nửa lại tiếc.
- Mai lấy bút đưa cho Lan mượn.
- Vì Mai ngoan , biết giúp đỡ mọi người.
Nội dung: Khen ngợi Mai là một cô bé ngoan, biết giúp bạn.
+ Hoạt động theo ( 3 nhóm)
- HS đọc theo phân vai:(Dẫn chuyện, cô giáo, Lan, Mai.
- Thi đọc toàn chuyện.
- Nói về chuyện bạn bè thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau.
- HS tự nêu
Toán: (T: 21) 38 + 25
I/ Mục tiêu:
-Biết thực hiện phép tính cộng có nhớ dạng 38 + 25. Áp dụng phép cộng trên để giải các bài toán có liên quan .
- HS làm nhanh , đúng các bài tập. 
- Hs có tính cẩn thận, suy luận trong toán học.
* Biết tính đúng một số phép tính cộng đơn giản. 
II/ Đồ dùng dạy học: - Que tính, bảng gài. Nội dung bài tập 2 viết sẳn trên bảng . 
III/ Các hoạt động dạy học:	(40’)	
1. Ổn địnhtổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng thực hiện phép tính : 48 + 5; 29 + 8 .
3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài :
Hoạt động 1: Phép cộng 38 + 25
-Nêu bài toán : Có 38 que tính, thêm 25 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ? 
- Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả .
- Có tất cả bao nhiêu que tính ?
- Vậy 38 cộng 25 bằng bao nhiêu ? 
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính, các HS khác làm bài ra nháp .
- Hỏi : Em đã đặt tính như thế nào ? 
- Nêu lại cách thực hiện phép tính của em.
- Yêu cầu HS khác nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 38 + 25.
Hoạt động 2: Luyện tập 
Bài 1/21
- Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở bài tập. Gọi 3 HS lên bảng làm bài . 
- Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn trên bảng .
Bài 2/21:
- Hỏi : Bài toán yêu cầu làm gì ?
- Số thích hợp trong bài là số như thế nào ? 
- Làm thế nào để tìm tổng của các số hạng đã biết ?
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, các HS khác làm vào SGKû 
- Yêu cầu nhận xét bài của bạn .
- Kết luận và cho điểm HS .
( Cột 2: Đ/C) 
Bài 3/21
- Gọi 1 HS đọc đề bài .
- Vẽ hình lên bảng và hỏi : Muốn biết con kiến phải đi hết đoạn đường dài bao nhiêu dm ta phải làm như thế nào ?
- Yêu cầu HS tự giải bài tập vào vở .
Bài 4/21
- Bài toán yêu cầu ta làm gì ?
- Khi muốn so sánh các tổng này với nhau ta làm gì trước tiên ? 
- Yêu cầu HS làm bài .
Không cần thực hiện phép tính hãy giải thích vì sao 9 + 8 = 8 + 9.
- Khi so sánh 9 + 7 và 9 + 6 ngoài cách tính tổng rồi so sánh ta còn cách nào khác không?
- Nhận xét ghi điểm HS 
( Cột 2 : Đ/C)
4. Cũng cố
5. Nhận xét – Dặn dò:
- Lắng nghe và phân tích đề toán .
 - Thực hiện phép cộng 38+ 25 . 
- Thao tác trên que tính .
 38
 25
 63
+
- 63 que tính .
- Bằng 63 .
- Viết 38 rồi viết 5 xuống dưới thẳng cột với 8, 2 thẳng cột với 3. Viết dấu + và kẻ vạch ngang.
- Tính từ phải sang trái : 8 cộng 5 bằng 13, viết 3, nhớ 1. 3 cộng 2 bằng 5 thêm 1 là 6. 
Vậy 38 cộng 25 bằng 63.
- 3 HS nhắc lại .
- HS làm bài . 
- 3 HS lần lượt nhận xét bài của 3 bạn về cách đặt tính, kết quả .
- Viết số thích hợp vào ô trống .
- Là tổng của các số hạng đã biết .
- Cộng các số hạng lại với nhau .
- HS nối tiếp điền kết quả:
Số hạng 
 8
 38
 8
18
80
Số hạng 
 7
 41
 53
 34
 8
Tổng
15
 79
 61
 51
88
- 2 HS đọc bài toán
- Thực hiện phép cộng : 
 28dm + 34dm 
Bài giải :Con kiến đi đoạn đường dài là :
28 + 34 = 62 ( dm )
 Đáp số : 62 dm 
- Điền dấu >, <, = vào chỗ thích hợp .
- Tính tổng trước rồi so sánh .
-Lớplàm bài SGK, 3 HS làm trên bảng lớp
8 + 4 9 + 6
9 + 8 = 8 + 9 
- Lớp nhận xét 
- So sánh các thành phần : 9 = 9 và 7 > 6 nên 9 + 7 > 9 + 6 .
- Vì khi đổi chỗ các số hạng của tổng thì tổng không thay đổi.
Kể chuyện : (T:5) CHIẾC BÚT MỰC
I/ Mục tiêu:
- Rèn kỹ năng nói: - Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu truyện. Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung
- Rèn kỹ năng nghe: - Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể truyện. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn
- HS ngoan, biết giúp đỡ bạn .
* Biết kể nội dung truyện đơn giản
II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa 
III/ Các hoạt động dạy học: ( 35’)
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: -3HS lần lượt kể từng đoạn câu truyện : Bím tóc đuôi sam
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Kể từng đoạn theo tranh
- Đọc yêu cầu của bài
 - Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét nội dung từng đoạn theo tranh
- Hướng dẫn HS đọc lời gợi ý, nối tiếp nhau kể từng đoạn
- Tổ chức các HS trong nhóm nhận xét lời kể của bạn
- Nhận xét: Nội dung
 Cách diễn đạt
 Thể hiện
Hoạt động 3: Kể toàn bộ câu truyện
- Gọi một số HS kể các đoạn nối tiếp nhau
- Tổ chức lớp nhận xét
- Nhận xét, Đánh giá HS
4. Củng cố 
- Liên hệ thực tế.
- Nhận xét tiết học – Tuyên dương.
5. Dặn dò.
- Về nhà luyện kể
+ Hoạt động cả lớp
- Quan sát tranh
Tranh 1: Cô giáo gọi Lan lên bàn cô lấy mực 
Tranh 2: Lan khóc vì quyên bút ở nhà
Tranh 3: Mai đưa bút của mình cho Lan mượn 
Tranh 4: Cô giáo cho Mai viết bút mực. Cô đưa bút mực cho Mai mượn.
- Đọc yêu cầu, nối tiếp kể
- Đại diện các nhóm kể truyện trước lớp
- Cả lớp nghe, nhận xét lời kể của bạn
+ Hoạt động nhóm
- Đọc yêu cầu của bài
- Kể từng đoạn trong nhóm
- Nghe, nhận xét
- Đại diện nhóm kể trước lớp
- Kể từng đoạn trước lớp
- Nhận xét bạn kể
Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2010
Thể dục: (T: 9) 
CHUYỂN ĐỘI HÌNH HÀNG DỌC THÀNH ĐỘI HÌNH VÒNG TRÒN VÀ NGƯỢC LẠI -ÔN 4 ĐỘNG TÁC CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
 I. Mục tiêu
- Ôn 4 động tác vươn thở và tay, chân, lườn. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác.
- Học cách chuyển đội hìnhhàng dọc thành vòng tròn và ngược lại . Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác, nhanh và trật tự.
- Ôn trò chơi “kéo cưa lừa xẻ”Yêu cầu biết cách chơi và chơi tương đối chủ động.
 II. Địa điểm, phương tiện 
- Địa điểm : trên sân trường. vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện 
- Phương tiện : chuẩn bị 1 còi, tranh bài thể dục, kẻ sân chơi trò chơi. 
 III. Nội dung và phương pháp, lên lớp
Nội dung
Cách thức tổ chức các hoạt động
1. Phần mở đầu(6 phút)
- Nhận lớp
- Chạy chậm
- Khởi động các khớp 
- Vỗ tay hát .
* Kiểm tra bài cũ
 2. Phần cơ bản (24 phút)
- Ôn 4 động tác 
- Động tác vươn thở,tay, chân lườn.
- Chuyển đội hình hàng dọc thành đội hình vòng tròn và ngược lại. 
- Trò chơi “ kéo cưa lừa xẻ”
3. Phần kết thúc (5 phút )
- Thả lỏng cơ bắp.
- Củng cố 
- Nhận xét 
- Dặn dị
G phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
G điều khiển HS chạy 1 vòng sân. 
G hô nhịp khởi động cùng HS.
Quản ca bắt nhịp cho lớp hát một bài.
2 HS lên bảng tập bài thể dục.
H + G nhận xét đánh giá.
G nêu tên động tác hô nhịp điều khiển HS tập G sửa động tác sai cho HS 
Lớp trưởng hô nhịp điều khiển HS tập 
G quan sát nhận xét sửa sai cho HS các tổ.
G chia tổ cho HS tập luyện ,tổ trưởn ... h bày trước lớp
-Đọc yêu cầu
- Trình bày vào bảng con
- Nghe, bổ sung
- Đọc yêu cầu
- Làm vào vở bài tập
- Nhận xét 
Toán : (T: 25) LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu
- Giúp HS củng cố cách giải bài toán có lời văn về “ nhiều hơn ” bằng một phép tính cộng .
- luyện HS giải nhanh, đúng các bài tập 
- HS có tính cẩn thận, sáng tạo trong giải toán 
* Biết giải bài toán đơn giản
II/ Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm 
III/ Các hoạt động dạy học: (40’)
Hoạt động của GV
Hoạt đông của HS
Ổn định tổ chức
Kiểm tra bài cũ : Gọi 1 HS làm bài tập 3/ 24
Dạy bài mới 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
Hoạt động 2: Luyện tập 
Bài 1/25
- Yêu cầu HS đọc đề bài 
- Gọi HS lên bảng ghi tóm tắt .
- Để biết trong hộp có bao nhiêu bút chì ta phải làm gì ?
- Tại sao ?
- Yêu cầu HS trình bày bài giải .
- Nhận xét và cho điểm HS .
Bài 2/25
- Yêu cầu HS dựa vào tóm tắt và đọc đề toán 
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- Nhận xét, đánh giá HS
Bài 3/25:
- Tiến hành tương tự như bài 2 .
Bài 4/25: Gọi 1 HS đọc đề bài câu a .
- Yêu cầu tự làm bài
Tóm tắt : AB dài : 10 cm
 CD dài hơn AB : 2 cm 
 CD dài : ...... cm ?
- Chấm, chữa bài 
- Liên hệ: Hòa có 7 que tính, có nhiều hơn Vi 5 que tính. Hỏi Hòa có tất cả bao nhiêu que tính ?
4. Cũng cố
5. Dặn dò
Bài giải: Bạn Đào cao là:
 95 + 3 = 98 (cm)
 Đáp số: 98 cm
+ Hoạt đônh cả lớp
- HS đọc đề bài . 
Tóm tắt :
 Cốc có : 6 bút chì
 Hộp nhiều hơn cốc : 2 bút chì
 Hộp có : ... bút chì ?
- Thực hiện phép cộng 6 + 2
- Vì trong hộp có nhiều hơn cốc 2 bút chì 
Bài giải: Số bút chì trong hộp có là :
6 + 2 = 8 ( bút chì )
Đáp số : 8 bút chì 
+ Hoạt động nhóm đôi 
- Đọc yêu cầu 
- Tóm tắt(SGK) Lớp làm vở bài tập,
1HS lên bảng làm. 
Bài giải: Số bưu ảnh của Bình có là :
 11 + 3 = 14 ( bưu ảnh )
 Đáp số : 14 bưu ảnh 
- Đọc đề bài. 
- Lớp làm vào vở, 1 HS làm bảng nhóm.
Bài giải: Đoạn thẳng CD dài là :
10 + 2 = 12 ( cm )
 Đáp số : 12 cm 
b, Vẽ đoạn thẳng CD (1HS lên vẽ )
- HS tự nêu
Thủ công: (T: 5) GẤP MÁY BAY ĐUÔI RỜI
I/ Mục tiêu
- Học sinh biết cách gấp máy bay đuôi rời
- Gấp được máy bay đuôi rời.
- Học sinh hứng thú gấp hình.
II/ Đồ dùng dạy học :
 1. GV: Quy trình gấp máy bay đuôi rời, mẫu máy bay đuôi rời
 2. HS: Giấy thủ công và giấy nháp, kéo, bút màu, thước kẻ.
III/ Các hoạt động dạy học :(35’)
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS nêu quy trình: Gấp máy bay phản lực 
3. Bài mới: Gấp máy bay đuôi rời (T: 1)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:quan sát và nhận xét.
-Giới thiệu mẫu gấp máy bay đuôi rời và gợi ý nhận xét.
Nêu hình dáng tờ giấy dùng để gấp đầu và cánh máy bay.
Hoạt động 2: Cách thực hiện 
Bước 1: Cắt tờ giấy HCN thành Hình vuông và hình chữ nhật 
Gấp chéo tờ giấy hcn theo đường dấu gấp ở h1 sao cho cạnh ngắn trùng với cạnh dài được h1b.
Gấp tiếp theo đường dấu gấp ở h1. Sau đó mở tờ giấy ra và cắt theo đường nếp gấp để được hv và hcn
Bước 2: Gấp đầu và cánh máy bay.
Gấp đôi tờ giấy hv theo đường chéo được hình tam giác. Gấp đôi tiếp theo đường dấu gấp ở h3a để lấy đường giấu giữa rồi mở ra được h3b
Gấp theo đường dấu gấp ở h3b sao cho đỉnh B trùng đỉnh A ( h4)
Lật mặt sau gấp như mặt trước sao cho đỉnh C trùng đỉnh A (h5 Lồng 2 ngón tay cái vào lòng tờ giấy hv mới gấp kéo sang 2 bên được h6, tiếp theo gấp 2 nửa cạnh đáy h6 vào đường dấu giữa được h7..Gấp theo các đường dấu giữa như h8a và 8b. Tiếp theo dùng ngón trỏ và ngón cái cầm vào lần lượt 2 góc hv ở 2 bên ép vào theo nếp gấp (h9a) được mũi máy bay (h9b). Tiếp theo đường dấu gấp ở h.9b về phía sau được đầu và cánh máy bay (h10).
Tờ giấy hcn còn lại làm thân, đuôi máy bay
Bước 3: Làm thân và đuôi máy bay. (SGK )
Bước 4: Lắp máy bay hoàn chỉnh và sử dụng (SGK)
- Yêu cầu 1 HS thực hành, lớp theo dõi làm theo 
4. Cũng cố:
5. Dặn dò
+ Hoạt động cả lớp
-HS nêu
- HS theo dõi
- 1 HS thao tác lại các bước gấp đầu và cánh máy bay đuôi rời 
- HS tập gấp đầu và cánh máy bay bằng giấy nháp.
Tự nhiên xã hội : (T: 5) CƠ QUAN TIÊU HÓA
I/ Mục tiêu
- Chỉ đường đi của thức ăn và nói tên các cơ quan tiêu hóa trên sơ đồ. Chỉ và nói tên 1 số tuyến tiêu hóa và dịch tiêu hóa.
- Luyện HS thực hành nhanh, đúng nội dung bài.
- HS có ý thức bảo vệ cơ quan tiêu hóa.
* Biết đường đi của cơ quan tiêu hóa.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ cơ quan tiêu hóa và các phiếu rời ghi tên các cơ quan tiêu hóa và tuyến tiêu hóa.
III. Hoạt động dạy học: (35’)
Hoạy động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nên và không nên làm gì để xương và cơ phát triển tốt?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Quan sát và chỉ đường đi của thức ăn trên sơ đồ ống tiêu hóa.
- GV yêu cầu 2 HS cùng quan sát hình 1/SGK. Sau đó thảo luận câu hỏi: “Thức ăn sau khi vào miệng được nhai, nuốt rồi đi đâu?” 
- GV treo hình vẽ ống tiêu hóa, phát cho mỗi em 3 tờ phiếu 
- Yêu cầu các em gắn vào hình
Kết luận: Thức ăn vào miệng rồi xuống thực quản, dạ dày, ruột non, và biến thành chất bổ dưỡng. Ở ruột non các chất bổ dưỡng được thấm vào máu đi nuôi cơ thể, các chất cặn bã được đưa xuống ruột già và thải ra ngoài
Hoạt động 2:Quan sát, nhận biết các cơ quan tiêu hóa trên sơ đồ
- GV giảng (Như SGK)
- GV yêu cầu cả lớp quan sát hình 2/ SGK và chỉ đâu là tuyến nước bọt.
- HS quan sát sơ đồ và trả lời câu hỏi.
Kết luận: Cơ quan tiêu hóa gồm có: miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già và các tuyến tiêu hóa như tuyến nước bọt, gan, tụy.
Hoạt động 3: Trò chơi: “Ghép chữ vào hình”
-Nhận biết và nhớ vị trí các cơ quan tiêu hóa.
- Phát cho mỗi nhóm 1 bộ tranh gômg hình vẽ, các phiếu ghi tên các cơ quan tiêu hóa.
- Yêu cầu HS gắn chữ vào bên cạnh cơ quan tiêu hóa.
- Khen nhóm nào làm nhanh. 
- Liên hệ 
4. Cũng cố: Nêu đường đi của thức ăn?
5. Dặn dò
- 2 HS trả lời
+ Hoạt đông theo cặp.
- 2 HS quan sát hình 1 SGK , trả lời
- 2 hs lên bảng, viết tên các cơ quan của ống tiêu hóa. 
- HS cùng thi đua xem ai gắn nhanh và đúng.
- lớp nhận xét
+ Hoạt động nhóm (3nhóm)
- Các nhóm làm bài tập
- Các nhóm dán sản phẩm lên bảng 
2 HS nêu
Hát nhạc : (T: 5) 
Ôn Tập Bài Hát: Xoè Hoa
(Dân Ca Thái- Lời: Phan Duy)
I/Mục tiêu:
Hát thuộc lời ca và đúng giai điệu của bài hát.
Biết hát kết hợp vổ tay theo nhịp và tiết tấu của bài hát, hát đều giọng, to rỏ lời đúng giai điệu của bài hát.
Biết bài hát này là bài Dân ca Thái, lời của bài hát do nhạc sĩ Phan Duy viết.
II/Chuẩn bị của giáo viên:
Nhạc cụ đệm.
Băng nghe mẫu.
Hát chuẩn xác bài hát.
III/Hoạt động dạy học chủ yếu:
Ổn định tổ chức lớp, nhắc học sinh sửa tư thế ngồi ngay ngắn.
Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 đến 3 em lên bảng hát lại bài hát đã học.
Bài mới:
Hoạt Động Của Giáo Viên
HĐ Của Học Sinh
* Hoạt động 1: Ôn tập bài hát: Xoè Hoa
- Giáo viên đệm đàn cho học sinh hát lại bài hát dưới nhiều hình thức.
- Cho học sinh tự nhận xét:
- Giáo viên nhận xét:
- Giáo viên hỏi học sinh, bài hát có tên là gì? Dân ca Dân Tộc nào? Lời của bài hát do ai viết?
- Cho học sinh tự nhận xét:
- Giáo viên nhận xét:
- Giáo viên sửa cho học sinh hát chuẩn xác lời ca và giai điệu của bài hát.
* Hoạt động 2: Hát kết hợp vận động phụ hoạ.
- Hướng dẫn học sinh hát bài hát kết hợp vỗ tay theo nhịp của bài hát.
- Hướng dẫn học sinh hát bài hát kết hợp vỗ tay theo tiết tấu của bài hát.
- Giáo viên nhận xét:
* Cũng cố dặn dò:
- Cho học sinh hát lại bài hát vừa học một lần trước khi kết thúc tiết học.
- Khen những em hát tốt, biễu diễn tốt trong giờ học, nhắc nhở những em hát chưa tốt, chưa chú ý trong giờ học cần chú ý hơn.
- Dặn học sinh về nhà ôn lại bài hát đã học.
- HS thực hiện.
+ Hát đồng thanh
+ Hát theo dãy
+ Hát cá nhân.
- HS nhận xét.
- HS chú ý.
- HS trả lời:
+ Bài :Xoè Hoa.
+ Dân ca Thái.
+ Lời của Nhạc sĩ: 
Hoàng Lân
- HS nhận xét
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- HS chú ý.
-HS ghi nhớ.
Sinh hoạt tập thể: (T: 5)
I/ Nhắc nhở và phổ biến những việc cần làm
1. Đánh giá hoạt động tuần 5.
+ Ưu điểm:
Lớp duy trì tốt sỉ số. 
Có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân, lớp học.
Tiến bộ về học bài và làm bài ở lớp cũng như ở nhà.
Nổi bật trong lớp: Bạn Hàng, Bảo, Cẩn, Du, Hòa.
+ Tồn tại :
Xếp hàng thể dục, Ra về còn chậm.
Còn quyên đồ dùng học tập ở nhà.
Tự quản chưa tốt.
Các HS thực hiện chưa nghiêm túc như: Doàn, thụy, Thi, 
2. Những việc cần làm trong tuần tới:
- Tiếp tục duy trì sỉ số lớp.
- Làm tốt phong trào giữ vệ sinh cá nhân, trường, lớp.
- Thường xuyên có đồ dùng học tập đầy đủ. 
- Thực hiện nghiêm túc nề nếp:Xếp hàng thể dục, ra vào lớp và khâu tự quản.
- Tham gia hoạt động Sao nhi phong trào “Aùo trắng tặng bạn”
II/ Sinh hoạt nội dung của Đội 
- Tham gia phong trào “Aùo trắng tặng bạn”
- Tham gia các hoạt động của trường. 
- Thực hiện không ăn quà vặt 
Thi đualập thành tích chào mừng các Đại hội, học tập và làm theo thư Bác.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 5.doc