Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần số 21 năm 2011

Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần số 21 năm 2011

Tuần21 Ngày soạn : 2 - 1 - 2011

 Ngày giảng: Thứ hai ngày 10 tháng 1 năm 2011

Chào cờ :

 Tập trung toàn trường

 Tập đọc

Tiết 81+82: Chim sơn ca và bông cúc trắng

 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng

- Đọc trơn cả bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

- Biết thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung bài.

2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ: khôn tả, véo von, long trọng.

- Hiểu câu chuyện muốn nói: Hãy để cho chim được tự do ca hát bay lượn.

 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh họa bài đọc SGK.

 

doc 15 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 702Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần số 21 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần21 Ngày soạn : 2 - 1 - 2011
 Ngày giảng: Thứ hai ngày 10 tháng 1 năm 2011 	
Chào cờ :
 Tập trung toàn trường
Tập đọc
Tiết 81+82:
Chim sơn ca và bông cúc trắng
	I. mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng
- Đọc trơn cả bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Biết thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung bài.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ: khôn tả, véo von, long trọng.
- Hiểu câu chuyện muốn nói: Hãy để cho chim được tự do ca hát bay lượn.
	II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài đọc SGK.
	III. các hoạt động dạy học:
1.ÔĐTC
 2.KTBC-- 2 HS đọc bài: Mùa nước nổi- Bài văn tả mùa nước nổi ở vùng nào ?
 - HS- GV nhận xét
3. Bài mới:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
Giới thiệu bài: 
Luyện đọc đoạn 1, 2, 3:
* GV đọc diễn cảm cả bài
- HS nghe.
* GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu:
- GV theo dõi uốn nắn HS đọc.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
b. Đọc từng đoạn trước lớp
- GV hướng dẫn cách đóc ngắt giọng, nghỉ hơi 1 số câu trên bảng phụ.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
*Giải nghĩa từ: Sơn ca
- 1 HS đọc phần chú giải
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo nhóm 4.
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài.
- Cả lớp nhận xétm, bình chọn nhóm CN đọc tốt nhất.
Tìm hiểu bài:
Câu 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Trước khi bị bỏ vào lồng chim và hoa sống thế nào ?
- Chim tự do bay nhảy hót véo von, sống trong một thế giới rất rộng lớn là cả bầu trời xanh thẳm.
- Cúc sống tự do bên bờ rào giữa đám cỏ dại nó tươi tắn và xinh xắn, xoè bộ cánh trắng đón nắng mặt trời.
Câu 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Vì sao tiếng hát của chim trở lên buồn thảm
- Vì chim bị bắt, bị cầm tù trong lồng.
Câu 3: 
- Điều gì cho thấy các cậu bé vô tình với chim đối với hoa ?
- Đối với chim: Cậu bé bắt chim nhốt vào lồng nhưng không nhớ cho cho chim ăn để chim chết vì đói khát.
- Đối với hoa: Hai cậu bé chẳng cần thấy bông cúc đang nở rất đẹp, cầm dao cắt cả đám cỏ lẫn bông cúc bỏ vào lồng Sơn Ca.
Câu 4, 5:
- Hành động của các cậu bé gây ra chuyện gì đau lòng ?
Tích hợp: BVMT: GVHDHS nêu ý nghĩa câu truyện từ đó GD HS ý thức bảo vệ môi trường 
 - Quyền và bổn phận sống thân áu với thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên.
- Đừng bắt chim, đừng hái hoa. Hãy để cho chim được tự do bay lượn
- Phải yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên quanh ta để cuộc sống luôn đẹp đẽ và có ý nghĩa 
4. Luyện đọc lại:
- 3, 4 em đọc lại chuyện
- GV nhận xét
 5. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Toán
Tiết 101
Luyện tập
* Những KT đã biết liên quan đến bài 
- Bảng nhân 2- 5 và cách giải toán 
* Những KT mới cần hình thành 
Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 5 bằng thực hành tính và giải toán.
- Nhận biết đặc điểm của một dãy số để tìm số còn thiếu của dãy số đó.
	i. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
 Giúp học sinh:
- Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 5 bằng thực hành tính và giải toán.
- Nhận biết đặc điểm của một dãy số để tìm số còn thiếu của dãy số đó.
2. Kỹ năng : - HS làm tính và giải toán thành thạo.
3. Giáo dục: - HS yêu thích môn học
	ii. Chuẩn bị 
- ĐDDH: GV: - Một số bài tập , đáp án.
 HS: - Học thuộc các bảng nhân đã học, bảng con, phấn, bút dạ ...
PPDH: - Trò chơi,Nhóm KTKPB, sơ đồ tư duy 
	iii. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1.Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ
( 5 phút)
- Kiểm tra bảng nhân 5
- Nhận xét 
- 2 HS đọc bảng nhân 5
 2.Hoạt động 2
Bài mới:
Giới thiệu bài:
Bài 1: Trò chơi
- 1 HS đọc yêu cầu
( 25 phút)
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào SGK
Bài 2: (Nhóm- KTKPB)
- HS làm bài nhiều em nối tiếp nhau đọc kết qua- trò chơi đố bạn 
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu mỗi tổ thực hiện một phép tính, 3 nhóm lên bảng trình bày.
- Nhận xét, chữa bài.
5 x 7 - 15 = 35 -15
 = 20
5 x 8 - 20 = 40 - 20 
 = 20
5 x 10 - 28 = 50 - 28 
 = 22
Bài 3: (Viết)
- HS đọc yêu cầu
- HD HS phân tích đề toán.
- Yêu cầu HS nêu miệng tóm tắt và giải vào vở .
Tóm tắt:
Mỗi ngày học: 5 giờ
Mỗi tuần học: 5 ngày
Mỗi tuần học: .....giờ ?
- Nhận xét chữa bài.
Bài giải:
Số giờ Liên học trong mỗi tuần là:
5 x 5 = 25 (giờ)
Đáp số: 25 giờ
Bài 4: (Viết)
- HS đọc đề toán
- Bài toán cho biết gì ? 
- Bài toán cho hỏi gì ?
Tóm tắt:
Mỗi can: 5 lít dầu
10 can: .....lít dầu ?
- Nhận xét, chữa bài.
Bài giải:
10 can đựng số lít dầu là:
5 x 10 = 50 (lít)
Đáp số: 50 lít
Bài 5:(Miệng)
- Nhận xét đặc điểm của mỗi dãy số.
a) 5, 10, 15, 20, 25, 30
3.Hoạt động 3
b) 5, 8, 11, 14, 17, 20
Củng cố dặn dò
(3 phút)
- Nhận xét tiết học.
Thứ tư ngày 12 tháng 1 năm 2011
Tập đọc
Tiết 84:
Vè chim
	I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng nhịp câu vè.
- Biết đọc với giọng vui, nhí nhảnh.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: lon xon, tếu, nhấp nhem
- Hiểu nội dung bài: Đặc điểm tính nết giống con người của một số loài chim
	II. đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh hoạ một số loài chim có trong bài vè.
	iII. hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1.ÔĐTC
2.KTBC 
- 2 HS đọc bài thông báo của thư viện vườn chim?
- 2 HS đọc
- Muốn làm thẻ mượn sách cần đến thư viện nào lúc nào ?
- Cần đến thư viện vào sáng thứ 5 hàng tuần.
- Nhận xét.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài: 
 Luyện đọc:
* Giáo viên đọc mẫu bài vè:
* Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
a. Đọc từng câu:
- HS tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ.
- GV theo dõi uốn nắn cách đọc cho học sinh.
b. Đọc từng đoạn trước lớp:
- Bài chia làm mấy đoạn ?
- 5 đoạn, mỗi đoạn gồm 4 dòng.
- GV hướng dẫn một số câu trên bảng phụ.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Giải nghĩa từ: Vè chim
- Lời kể có vần.
 Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu 1:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Tìm tên các loài chim được kể trong bài ?
- Gà con, sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, chim sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo.
Câu 2: 
- Tìm những từ ngữ được dùng để gọi các loài chim ?
- Em sáo, cậu chìa vôi, thím khách, bà chim sẻ, mẹ chim sâu, cô tu hú, bác cú mèo.
- Tìm những từ ngữ để tả các loài chim ?
- Chạy lon xon, vừa đi vừa nhảy, nói linh, hay nghịch, hay tếu, chao đớp mồi, mách lẻo.
Câu 3:
- Em thích con chim nào trong bài ? vì sao ?
- Em thích con gà con mới nở vì lông nó như hòn tơ vàng.
4. Học thuộc lòng bài vè:
- HS thi đọc thuộc lòng từng đoạn, cả bài.
5 Củng cố - dặn dò:
- Cho HS tập đặt một số câu vè
*VD: Lấy đuôi làm chổi
Là anh chó xồm
Hay ăn vụng cơm
Là anh chó cún
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Về nhà tiếp tục học bài vè sưu tầm một vài bài vè dân gian.
Toán
Tiết 103:
Luyện tập
* Những KT đã biết liên quan đến bài 
-Biết đường gấp khúc và tính độ dài đường gấp khúc
* Những KT mới cần hình thành 
- Củng cố, nhận biết đường gấp khúc và tính độ dài đường gấp khúc
	I. Mục tiêu:
 1.Kiến thức : Giúp HS:
- Củng cố, nhận biết đường gấp khúc và tính độ dài đường gấp khúc.
 2. Kỹ năng: Biết tính độ dài đường gấp khúc một cách thành thạo.
 3. Thái độ : - HS yêu thích môn học .
	II.chuẩn bị 
ĐDDH: GV: - Bài tập 
 HS:- Vở bài tập 
PPDH: Nhóm...
	iii.các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1.Hoạt động 1
- Vẽ đường thẳng gồm 3 đoạn thẳng?
- 1 HS lên bảng
- Cả lớp làm bảng con.
Kiểm tra bài cũ
( 5 phút)
- GV nhận xét, chữa bài.
 2.Hoạt động 2
Bài mới:
Hướng dẫn làm bài tập:
( 27phút)
Bài 1:(Nhóm)
- HS đọc yêu cầu
- Bài toán cho biết gì ?
- 1 đường gấp khúc có độ dài 12cm, 15cm.
- Bài toán hỏi gì ?
- Tính độ dài đường gấp khúc
- Nêu cách tính ?
- Lấy tổng độ dài các đoạn thẳng.
cộng với nhau:
- Yêu cầu HS làm bài t heo nhóm 2
Bài giải:
a. Độ dài đường gấp khúc là:
12 + 15 = 27 (cm)
Đáp số: 27 cm
b. Độ dài đường gấp khúc là: 
10 + 14 + 9 = 33(dm)
- Gọi HS đọc bài , nhận xét chữa bài
Đáp số: 33 dm
Bài 2:(Viết)
- 1 HS đọc đề toán.
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ
- HS quan sát hình vẽ
- Hướng dẫn HS phân tích đề toán rồi giải.
- Nhận xét, chữa bài
Bài giải:
Con ốc sên phải bò đoạn đường dài là:
5 + 7 + 2 = 14 (dm)
Đáp số: 14 dm
Bài 3(Miệng)
- Ghi tên các đường gấp khúc có trong hình vẽ bên ?
a. Đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng là ABCD.
b. Đường gấp khúc gồm 2 đoạn thẳng là ABC, BCD.
 3.Hoạt động 3
Củngcốdặndò
(3 phút)
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà xem lại các bài tập
Thứ năm ngày 13 tháng 1 năm 2011
Toán
Tiết 104:
Luyện tập chung
* Những KT đã biết liên quan đến bài 
-Thuộc các bảng nhân 2, 3, 4, 5 bằng thực hành tính và giải toán.đường gấp khúc và tính độ dài đường gấp khúc
* Những KT mới cần hình thành 
- Ghi nhớ các bảng nhân 2, 3, 4, 5 bằng thực hành tính và giải toán.
-Củng cố, nhận biết đường gấp khúc và tính độ dài đường gấp khúc.
	I. Mục tiêu:
Giúp HS: 
- Ghi nhớ các bảng nhân 2, 3, 4, 5 bằng thực hành tính và giải toán.
- Tính độ dài đường gấp khúc
	II. chuẩn bị 
- Đ D DH: GV: - Bài tập 
 HS: Vở bài tập bảng con
- PPDH: Nhóm, trò chơi ,
	iii.Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1.Hoạt động 1
- Đọc các bảng nhân 2, 3, 4, 5
- 2 HS đọc
Kiểm tra bài cũ
( 5 phút)
- GV nhận xét 
 2.Hoạt động 2
Bài mới:
Giới thiệu bài- HD làm bài tập :
Bài 1: Trò chơi
( 27phút)
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả 
- HS làm bài, theo hình thức trò chơi đố bạn 
2 x 6 = 12
2 x 8 = 16
3 x 6 = 18
3 x 8 = 24
4 x 6 = 24
4 x 8 = 32
- Nhận xét, chữa bài.
5 x 6 = 30
5 x 8 = 40
Bài 2: (nhóm)
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- HD HS làm bài theo nhóm 2
- HS làm bài theo nhóm 2
- GV gọi HS lên bảng
- GV nhận xét sửa sai 
- Đại diện nhóm lên bảng 
Bài 3: (Bảng con) 
- Yêu cầu HS nêu cách tính
- Thực hiện từ trái sang phải.
a. 5 x 5 + 6 = 31
b. 4 x 8 - 17 = 15
c. 2 x 9 - 18 = 0 
- GV nhận xét sửa sai
d. 3 x 7 + 29 = 50 
Bài 4: (Viết)
- 1 HS đọc đề toán
- Bài toán cho biết gì ?
- Mỗi đôi đũa có 2 chiếc
- Bài toán hỏi gì ?
- 7 đổi đũa có nhiêu chiếc
- Yêu cầu HS nêu miệng tóm tắt và giải vào vở
- GV chám một số bài nhận xét 
Bài giải:
7 đôi đũa có số chiếc đũa là:
2 x 7 = 14 (chiếc)
Đáp số: 14 chiếc đũa
Bài 5: (Miệng)
- 1 HS đọc đề bài.
- Tính độ dài mỗi đường gấp khúc.
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ
- Nêu các ... à trả lời câu hỏi với cụm từ khi nào ? tháng mấy ? mấy giờ ?
- 2 cặp HS thực hành.
- HS1: Tớ nghe nói mẹ bạn đi công tác. Khi nào mẹ bạn về ?
- -(Bao giờ, lúc nào) mẹ bạn về.
2.Hoạt động 2
Bài mới:
( 27phút)
Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích yêu cầu:
Hướng dãn làm bài tập:
Bài 1: (Nhóm)
- 1 HS đọc yêu cầu 
- GV giới thiệu tranh ảnh về loại chim.
- GV phát bút dạ giấy cho các nhóm.
- HS làm bài theo nhóm
a. Gọi tên theo hình dáng ?
Mẫu: Chim cánh cụt, vàng anh, cú mèo, ....
b. Gọi tên theo tiếng kêu ?
- Tu hú, quốc, quạ.
c. Gọi tên theo cách kiếm ăn
- Bói cá, chim sâu, gõ kiến
Bài 2: (Miệng)
- HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu từng cặp HS thực hành hỏi đáp.
- HS thực hành hỏi đáp.
a. Bông cúc trắng mọc ở đâu ?
a. Bông cúc trắng mọc ở bờ rào giữa đám cỏ dại...
b. Chim sơn ca bị nhốt ở đâu ?
b. Chim sơn ca bị nhốt ở trong lồng.
c. Em làm thẻ mượn sách ở đâu ?
c. Em làm thẻ mượn sách ở thư viện nhà trường.
Bài 3: (Viết)
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Tương tự bài tập 2:
- HS làm bài.
- 1 em đọc câu hỏi, 1 em đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu.
a. Sao chăm chỉ họp ở phòng truyền thống của trường.
a. Sao chăm chỉ họp ở đâu ?
b. Em ngồi ở dãy bàn thứ tư, bên trái.
b. Em ngồi học ở đâu ?
c. Sách của em để trên giá sách.
c. Sách của em để ở đâu ?
- GV cho HS viết bài vào vở 
- HS viết bài vào vở 
3.Hoạt động 3
Củng cố dặn dò
 (3phút)
- Nhận xét tiết học.
- VN Tìm hiểu thềm về các loài chim.
Tập viết
Tiết 21:
Chữ hoa: R
	I. Mục tiêu, yêu cầu:
- Biết viết chữ R hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
- Viết cụm từ ứng dụng Rúi rít chim ca theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định.
	II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ cái viết hoa R đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ: Rúi rít chim ca.
	III. các hoạt động dạy học:
1.ÔĐTC
2 KTBC- Cả lớp viết bảng con chữ Q- HS viết trên bảng con
 - Nêu lại cụm từ ứng dụng- Quê hương tươi đẹp.- Cả lớp viết chữ: Quê
 - GV nhận xét
3. Bài mới
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
 Hướng dẫn viết chữ hoa R:
1. Hướng ẫn HS quan sát chữ R và nhận xét.
- GV giới thiệu mẫu chữ R
- HS quan sát.
- Chữ R có độ cao mấy li ?
- Cao 5 li
- Được cấu tạo mấy nét ?
- Gồm 2 nét, 1 nét giống chữ B và chữ P.
- Nét 2 là kết hợp của 2 nét cơ bản nét cong trên và nét móc ngược phải nối vào nhau tạo thành vóng xoắn giữa thân chữ.
- GV vừa viết mẫu vừa nhắc lại cách viết:
2. Hướng dẫn cách viết trên bảng con.
- HS tập viết bảng con.
- GV nhận xét sửa sai cho HS
 Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
1. Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- 1 HS đọc: Rúi rít chim ca
- Em hiểu ý câu trên như thế nào ?
- Tả tiếng chim rất trong trẻo và vui vẻ.
2. HS quan sát câu ứng dụng nêu nhận xét:
- Những chữ nào có độ cao 2, 5 li ?
- R, h 
- Chữ nào có độ cao 1,5 li ?
- Chữ t
- Các chữ nào có độ cao 1,25 li ?
- Chữ r
- Các chữ còn lại cao mấy li ?
- Các chữ còn lại cao 1 li
2. Hướng dẫn HS viết chữ Quê vào bảng con
- HS viết bảng.
4. Hướng dẫn viết vở
- HS viết vở theo yêu cầu của GV.
- GV quan sát theo dõi HS viết bài.
* Chấm, chữa bài:
- Chấm 5-7 bài, nhận xét.
5. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học.
- Về nhà luyện viết lại chữ R.
Thứ sáu ngày 14 tháng 1 năm 2011
Tập làm văn
Tiết 21:
Đáp lời cảm ơn tả ngắn về loài chim
* Những KT đã biết liên quan đến bài 
- Các bài tập đọc, LTVC đã học trong tuần
 - Biết nói lời cảm ơn,biết đặc điểm cơ bản về một số loài chim ? 
* Những KT mới cần hình thành 
Biết đáp lời cảm ơn trong giao tiếp thông thường.
Bước đầu biết cách tả một loài chim.
	I. Mục đích yêu cầu:
1.Kiến thức: - Biết đáp lời cảm ơn trong giao tiếp thông thường.
 - Bước đầu biết cách tả một loài chim.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nói và viết: 
3. Giáo dục - HS bảo vệ thiên nhiên 
	II. đồ dùng dạy học:
ĐDDH: GV: - Tranh minh hoạ bài tập 1
 - Tranh ảnh trích bông cho bài tập 3.
 HS: - SGK, vở bài tập 
PPDH: - Nhóm, trực quan.... 
	III. các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1.Hoạt động 1
 Kiểm tra bài cũ
 ( 5 phút)
- Làm lại bài tập 1, 2 tuần 20
- Đọc đoạn văn viết về mùa hè
- 1 HS lên bảng
- 1 em đọc
2.Hoạt động 2
Bài mới:
( 27phút)
Giới thiệu bài:
Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu cả lớp quan sát tranh minh hoạ trong SGK, đọc lời các nhân vật.
- HS thực hành đóng vai
a. Mình cho bạn mượn quyển truyện này hay lắm đấy ?
- "Cảm ơn bạn. Tuần sau mình sẽ trả", "Bạn không phải vội. Mình chưa cần ngay đâu".
- Phần b, c tương tự.
Tích hợp: -Các em có quyền được kết bạn 
Bài 2:( Nhóm) 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đóng vai thể hiện lại từng tình huống trong bài.
- Gọi 1 cặp HS đóng vai tính huống 1
+ Tuấn ơi, tớ có quyển truyện mới hay lắm, cho cậu mượn này.
+ Cảm ơn Hưng tuần sau mình sẽ trả.
+ Có gì đâu bạn cứ đọc đi.
- Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại.
Tích hợp -Khi các em giúp đỡ một ai dó và được cám ơn mình thì các em sẽ nói như thế nào? 
- Các em đều có quyền được tham gia (đáp lời cảm ơn)
b. Có gì đâu mà bạn phải cảm ơn.
c. Dạ thưa bác, không có gì đâu ạ !
Dạ thưa ..... không có gì đâu ạ !
Bài 3
- 2 HS đọc yêu cầu
a. Những câu văn nào tả hình dáng của chích bông
- HD HS thảo luận
- Nhiều HS trả lời.
- Vóc người: Là con chim bé xinh đẹp
- Hai chân: xinh xinh bằng hai chiếc tăm.
- Hai cánh: nhỏ xíu
- Cặp mỏ: tí tẹo bằng mảnh vỏ trấu chắp lại.
b. Những câu tả hoạt động của chích bông ?
- Hai cái chân tăm: Nhảy cứ liên liến.
- Cánh nhỏ: xoải nhanh, vun vút.
- Cặp mỏ: tí hon, gắp sâu nhanh thoăn thoắt.
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS đọc yêu cầu.
- Viết 2, 3 câu về loài chim em thích?
- HD HS viết bài vào vở , GV theo dõi HS viết bài 
- Em rất thích xem chương trình ti vi giới thiệu chim cánh cụt. Đó là loài chim rất to, sống ở biển. Chim cánh cụt ấp trứng dưới chân, vừa đi vừa mang theo trứng, dáng đi lũn cũn trông rất ngộ nghĩnh.
3 Hoạt động 3
Củng cố dặn dò:
 ( 3phút)
- Nhận xét tiết học.
Toán
Tiết 105:
Luyện tập chung
* Những KT đã biết liên quan đến bài 
- Các bảng nhân đã học cách tính và giải toán 
 Tên gọi thành phần kết quả của phép nhân.
- Độ dài đoạn thẳng. Tính độ dài đường gấp khúc.
* Những KT mới cần hình thành 
- Ôn tập các bảng nhân đã học bằng thực hành tính và giải toán.
- Ôn tên gọi thành phần kết quả của phép nhân, Độ dài đoạn thẳng. Tính độ dài đường gấp khúc.
	I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Ghi nhớ các bảng nhân đã học bằng thực hành tính và giải toán.
- Tên gọi thành phần kết quả của phép nhân.
- Độ dài đoạn thẳng. Tính độ dài đường gấp khúc.
	II. chuẩn bị 
- ĐDDH: GV: - Bài tập trong SGK
 HS: VBT...
- PPDH: - Trò chơi, nhóm... 
	IIICác hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của cô:
Hoạt động của trò
1.Hoạt động 1
 Kiểm tra bài cũ
 ( 5 phút)
- Kiểm tra HS đọc các bảng nhân 2, 3, 4, 5
- 4 HS đọc
2.Hoạt động 2
Bài mới:
( 27phút)
Giới thiệu bài:
 Bài tập:
Bài 1: ( trò chơi)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tính nhẩm và nêu kết quả 
- HS nêu kết quả theo hình thức trò chơi đố bạn 
2 x 5 = 10
3 x 7 = 21
2 x 9 = 18
3 x 4 = 12
2 x 4 = 8
3 x 9 = 27
- Nhận xét chữa bài
2 x 2 = 4
3 x 2 = 6
Bài 2: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu
- GVHD các làm
- GVgọi HS nêu kết quả và ghi vào ô trống 
Thừa số
2
5
4
3
5
Thừa số
6
9
8
7
8
Tích
12
45
32
21
40
Bài 3: (Viết)
- 2 HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán
- HS làm bài vào vở 
Tóm tắt:
Mỗi học sinh: 5 quyển
8 học sinh :.....quyển ?
Bài giải:
8 học sinh mượn số quyển là:
5 x 8 = 40 (quyển)
- Nhận xét chữa bài.
Đáp số: 40 quyển truyện
Bài 5: (Nhóm)
- 1 HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn HS làm bài tập theo nhóm 2
- Đo độ dài từng đoạn thẳng của mỗi đường gấp khúc.
- HS đo rồi tính.
a. Độ dài đường gấp khúc là:
4 + 4 + 3 + 5 = 16 (cm)
b. Độ dài đường gấp khúc là:
- Nhận xét bài làm của học sinh.
5 x 3 = 15 (cm)
Đáp số: 15 cm
3.Hoạt động 3
Củng cố dặn dò (3phút)
- Nhận xét tiết học.
Chính tả: (Nghe – viết)
Tiết 42:
Sân chim
	I. Mục đích yêu cầu:
1. Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả Sân Chim.
2. Luyện tập viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm vần dễ lẫn tr/ch, uôt/uôc.
	II. đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
- Giấy khổ to viết bài tập 3.
	III. các hoạt động dạy học:
1/ÔĐTC 
2/ ktbc - Đọc cho HS viết các từ ngữ luỹ tre, chích choè.
 - HS viết lên bảng con
3/ bài mới
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
 Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
Hướng dẫn nghe – viết:
* Hướng dẫn HS chuẩn bị bài:
- Đọc bài chính tả
- HS nghe
- 2 HS đọc lại bài
- Bài Sân Chim tả cái gì ?
- Chim nhiều không tả xiết.
- Những chữ nào trong bài bắt đầu bằng tr, s.
- Viết tiếng khó
- Cả lớp viết bảng con: xiết, trắng xoá.
* Giáo viên đọc cho HS viết chính tả
- HS viết bài.
- Đọc cho HS soát lỗi
- HS tự soát lỗi ghi ra lề vở.
* Chấm chữa bài:
- Chấm 5 - 7 bài nhận xét.
4/Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
a)- Điền vào chỗ trống GV tổ chức cho HS làm bài theo cách thi tiếp sức.
- 3 nhóm lên thi.
a. Đánh trống, chống gậy, chèo bẻo, leo trèo.
Bài 3:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Thi tìm những tiếng bắt đầu bằng tr đặt câu với những từ đó.
- Yêu cầu các nhóm làm vào giấy, dán lên bảng
- Các nhóm làm bài:
2 nhóm lên thi tiếp sức
trường - em đến trường 
chạy - em chạy lon ton
- Nhận xét, chữa bài.
5/ Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tìm thêm những tiếng khác bắt đầu bằng ch/tr.
Sinh hoạt lớp
Nhận xét tuần 21
	I./ Nhận xét chung
1.Đạo đức: - Các em ngoan lễ phép, kính thầy yêu bạn
2. Học tập: - Tỷ lệ chuyên cần tương đối cao. 
 - Đa số các em có ý thức trong khi học.
3. Lao động: - Tham gia lao động theo kế hoạch tích cực và có hiệu quả.
4. Thể dục VS: - Các em ra xếp hàng nhanh nhẹn tập đều và tự giác
.5. Vệ sinh thân thể: - Ăn mặc gọn gàng và sạch sẽ.
6. Các hoạt động khác: - Nhiệt tình tham gia các hoạt động ngoài giờ 
II/ Hướng phấn đấu cho tuần 22
- ổn định và duy trì mọi nề nếp 
- Nâng cao chất lượng dạy và học.
- Phụ đạo HS yếu vào đầu và cuối giờ học.
- Thu các khoản thu theo quy định. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan21.doc