Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 21 - Lê Thị Nhãn

Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 21 - Lê Thị Nhãn

I. Mục tiêu:

 1.KT:- Biết đọc nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch được toàn bài.

 - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời.

 2.KN:-Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; Đọc rõ lời nhân vật trong bài.

 -Trả lời được câu hỏi 1, 2, 4, 5 . HS K-G trả lời được câu 3

 3.TĐ:- Ham thích học môn Tiếng Việt.

II. Chuẩn bị:

 +GV:- Tranh ảnh minh họa ,

 - Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc

 + HS: SGK.

III. Phương pháp:

 - Trực quan, đàm thoại, luyện đọc,

IV.Các hoạt động dạy-học:

 

doc 42 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 544Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 21 - Lê Thị Nhãn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN : 21
 Từ ngày 17- 01-2011 đến ngày 21- 01-2011
Thứ
Môn
Bài dạy
HAI
Chào cờ
Chào cờ đầu tuần
Tập đọc
Chim sơn ca và bông cúc trắng 
Tập đọc
Chim sơn ca và bông cúc trắng 
Toán
Luyện tập
Chính tả
Chim sơn ca và bông cúc trắng 
BA
Thể dục
Đứng hai chân rộng bằng vai...Trò chơi: “Nhảy ô”
Toán
Đường gấp khúc. Độ dài đường gấp khúc.
Tập viết
Chữ hoa R 
Kể chuyện
Chim sơn ca và bông cúc trắng 
TƯ
Tập đọc
Vè chim
Luyện từ & câu
Từ ngữ về chim chóc.Đặt và TLCH Ở đâu?
Đạo đức
Biết ní lời yêu cầu, đề nghị.
Toán
Luyện tập 
Sinh hoạt sao
sinh hoạt theo lịch của tổng phụ trách
NĂM
Toán
Luyện tập chung
Tự nhiên-xã hội
Cuộc sống xung quanh.
Chính tả
NV: Sân chim
Mĩ thuật
Tập nặn tạo dáng: Nặn hoặc vẽ dáng người đơn giản
Sinh hoạt sao
sinh hoạt theo lịch của tổng phụ trách
SÁU
Thể dục
Đi thường theo vạch kẽ thẳng...Trò chơi: “Nhảy ô”
Toán
Luyện tập chung
Tập làm văn
Đáp lời cảm ơn.Tả ngắn về loài chim.
Thủ công
Gấp, cắt, dán phong bì.
Âm nhạc
Học hát: Bài Hoa lá mùa xuân.
 Ký duyệt Giáo viên
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Môn : Tập đọc. Tuần: 21 
Bài : Chim sơn ca và bông cúc trắng. 
I. Mục tiêu:
 1.KT:- Biết đọc nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch được toàn bài. 
 - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời.
 2.KN:-Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; Đọc rõ lời nhân vật trong bài.
 -Trả lời được câu hỏi 1, 2, 4, 5 . HS K-G trả lời được câu 3
 3.TĐ:- Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị:
 +GV:- Tranh ảnh minh họa , 
 - Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc 
 + HS: SGK.
III. Phương pháp:
 - Trực quan, đàm thoại, luyện đọc, 
IV.Các hoạt động dạy-học:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
HĐ BT
4’
1’
27’
8’
26’
10’
4’
1. Bài cũ: Mùa xuân đến
-Gọi 2 HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi do GV nêu.
- Nhận xét và ghi điểm HS.
2. Bài mới: 
a.Giới thiệu:-Các em đều biết: Chim và hoa làm cho cuộc sống thêm phần tươi đẹp. Trái đất của chúng ta sẽ thật buồn nếu vắng những bông hoa, nếu thiếu những tiếng chim. Thế mà chim sơn ca và bông cúc trắng trong truyện này lại có số phận buồn thảm. Các em hãy đọc truyện và xem câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? Qua bài học “Chim sơn ca và bông cúc trắng” các em sẽ rõ.
b. Luyện đọc:
ŸGV đọc mẫu toàn bài.
(Đọc giọng kể cảm động nhấn giọng những từ ngữ gợi tả.)
ŸGọi 1-2 HS K-G đọc
ŸGọi HS đọc nối tiếp từng câu. Chú ý các từ khó 
Ÿ Phát âm các từ khó: Hướng dẫn hs đọc cá nhân, đồng thanh
Ÿ Hướng dẫn ngắt giọng và nhấn giọng một số câu dài. (đọc cá nhân và đồng thanh)
ŸGọi HS đọc nối tiếp từng đoạn (chú ý ngắt giọng đúng một số từ và câu đã luyện đọc)
- HS đọc các từ được chú giải ở SGK.
+Tìm từ trái nghĩa với buồn thảm?
Ÿ Đọc từng đoạn trong nhóm.
ŸThi đọc giữa các nhóm 
 ŸCả lớp đọc đồng thanh.
TIẾT 2
 Tìm hiểu bài
-Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1, 2 TLCH:
- CH1: Trước khi bị vào lồng, chim và hoa sống thế nào?
- Yêu cầu học sinh đọc tiếp đoạn 2 của bài.
- CH2: Vì sao tiếng hót của chim trở nên buồn thảm?
- Yêu cầu học sinh đọc tiếp đoạn 3 của bài.
- CH3: Điều gì cho thấy cậu bé rất vô tình:
a) Đối với chim ?
b) Đối với hoa ?
- Yêu cầu học sinh đọc tiếp đoạn 4 của bài.
- CH4: Hành động của các cậu bé gây ra chuyện gì đau lòng ?
- CH5:Em muốn nói gì với các cậu bé?
Ÿ Luyện đọc lại truyện : 
- Theo dõi luyện đọc trong nhóm .
- Yêu cầu lần lượt các nhóm thi đọc .
- Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh .
 3. Củng cố, dặn dò:
 - Qua câu chuyện này em rút ra được điều gì?
- Giáo viên nhận xét đánh giá 
- Chuẩn bị bài sau: Vè chim.
-2 HS đọc và trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe.
-Vài Hs nhắc lại đề bài.
- HS cả lớp lắng nghe.
- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe và đọc thầm theo.
- HS đọc nối tiếp từng câu cho đến hết bài.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh, cá nhân: xòe cánh, xinh xắn, ẩm ướt, ngào ngạt
- HS đọc cá nhân, đồng thanh, cá nhân: +Chim véo von mãi / rồi mới bay về bầu trời xanh thẳm.// +Tội nghiệp con chim!// Khi nó còn sống và ca hát,/ các cậu...đói khát.// Còn bông hoa,/ giá các cậu đừng ngắt nó/ thì hôm nay/ chắc nó...tắm nắng mặt trời.//
- HS đọc cho hết lớp.
- 2 HS đọc:
+HS trả lời:...Từ trái nghĩa với buồn thảm là từ (hớn hở, sung sướng, vui tươi).
- Các nhóm đọc
- Các nhóm cử đại diện lên đọc.
- Lớp đọc đồng thanh.
- Lớp đọc thầm đoạn 1 
- ...- Chim tự do véo von mãi rồi mới bay về bầu trời.- Cúc sống tự do bên bờ rào, giữa đám cỏ dại, xinh xắn.
- Đọc đoạn 2. 
-... vì chim bị bắt, bị nhốt trong lồng. 
- Hs đọc đoạn 3
- ...Không cho chim ăn uống, để chim chết vì đói, vì khát.
- ...Cầm dao cắt cả đám cỏ dại lẫn bông cúc trắng bỏ vào lồng sơn ca.
- Hs đọc đoạn 4
- ...Sơn ca chết, cúc thì héo tàn.
- Hs trả lời ( đừng bắt chim, đừng hái hoa)
- Luyện đọc trong nhóm 
- Đại diện các nhóm đọc
- Hãy bảo vệ chim chóc, bảo vệ các loài hoa vì chúng làm cho cuộc sống thêm tươi đẹp.
- Hai em nhắc lại nội dung bài .
- Hs theo dõi
KT những HS đọc còn yếu
Gọi những HS đọc còn yếu đọc.
 Ngày soạn :
Ngày dạy :
Môn : TOÁN. Tiết: 101. Tuần: 21 
Bài : Luyện tập
I. Mục tiêu:
 1.KT:- Biết tính giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản.
 - Biết giải bài toán có 1 phép nhân (trong bảng nhân 5).
 - Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó.
 2.KN:- Thuộc được bảng nhân 5.
 - Làm được các BT: 1a, 2, 3
 3.TĐ:- GD tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
II. Chuẩn bị:
 - GV: SGK.
 - HS: Vở bài tập, SGK, bảng con,...
III. Phương pháp:
 - Trực quan, đàm thoại, luyện tập thực hành.
IV. Các hoạt động dạy học: 
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
HĐ BT
4’
32’
4’
1. Bài cũ: Bảng nhân 5
- Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 5. Hỏi HS về kết quả của một phép nhân bất kì trong bảng.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới:
a.Giới thiệu: 
- Trong giờ toán hôm nay, các em sẽ cùng nhau luyện tập củng cố kĩ năng thực hành tính nhân trong bảng nhân 5.
v Luyện tập, thực hành.
Bài 1: Tính nhẩm
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 1a
- Gọi hs trả lời kết quả từng bài
- Nhận xét và ghi điểm cho HS.
Bài 2: Tính (theo mẫu ):
4 x 5 - 9 =
 20 - 9 = 11
- Y/c hs làm vào bảng con bài a,b,c
- GV tổng kết: Khi thực hiện tính giá trị của một biểu thức có cả phép nhân và phép trừ ta thực hiện phép nhân trước rồi mới thực hiện phép trừ sau.
Bài 3: Mỗi ngày Liên học 5 giờ, mỗi tuần lễ Liên học 5 ngày. Hỏi mỗi tuần lễ Liên học bao nhiêu giờ ?
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu tóm tắt và giải.	
- GV nhận xét
3. Củng cố – Dặn dò:
- Yêu cầu HS ôn lại bảng nhân 5.
- Tổng kết tiết học.
- Về nhà làm các BT 1b, 4, 5 trang 102
- Chuẩn bị bài sau: Đường gấp khúc-Độ dài đường gấp khúc.
- 2 HS lên bảng trả lời, cả lớp theo dõi và nhận xét xem 2 bạn đã học thuộc lòng bảng nhân chưa.
- Hs theo dõi
- Tính nhẩm.
- Lần lượt từng HS trả lời kết quả.
- HS theo dõi.
- Hs làm vào bảng con
a) 5 x 7 - 15 =
 35 - 15 = 20
b) 5 x 8 - 20 = 
 40 - 20 = 20
c) 5 x 10 - 28 =
 50 - 28 = 22
- 1 HS đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng tóm tắt và 1 em giải. Cả lớp làm vào vở BT
 Tóm tắt
Mỗi ngày Liên học: 5 giờ
Mỗi tuần Liên học : 5 ngày
Hỏi mỗi tuần Liên học:....giờ ?
 Bài giải
 Số giờ mỗi tuần Liên học: 
 5 x 5 = 25 (giờ)
 Đáp số: 25 giờ
- 5 Hs đọc bảng nhân 5
- Hs theo dõi
KT những HS Y-TB
Ngày soạn :
Ngày dạy : 
 Môn : Chính tả (TC) . Tuần: 21 
 Bài : Chim sơn ca và bông cúc trắng
I. Mục tiêu:
 1.KT:-Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói của nhân vật. ( Từ Bên bờ rào ...bay về bầu trời xanh thẳm) trong bài “ Chim sơn ca và bông cúc trắng”
 2.KN: - Làm được bài tập 2 a/b
 - HS K-G giải được câu đố ở BT 3 a / b.
 3.TĐ:- Cẩn thận khi viết bài, làm bài. Chữ viết đúng quy định, sạch sẽ.
II. Chuẩn bị :
 - GV: Bảng phụ viết sẵn bài tập chép .
 - HS: Sách giáo khoa, vở tập , bảng con.
III. Phương pháp:
 - Trực quan, đàm thoại, thực hành,...
IV. Các hoạt động dạy học:
Tg
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
HĐBT
2’
30’
3’
1. Bài cũ: Mưa bóng mây 
- Gọi 2 em lên bảng .
- Đọc các từ khó cho HS viết .Yêu cầu lớp viết vào bảng con .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài:
-Hôm nay các em sẽ viết đúng, viết đẹp đoạn tóm tắt trong bài “Chim sơn ca và bông cúc trắng ”chú ý viết đúng các tiếng có dấu hỏi và ngã . 
 b) Hướng dẫn tập chép:
1/ Ghi nhớ nội dung đoạn chép :
-GV đọc mẫu đoạn văn cần chép .
-Yêu cầu một em đọc lại bài cả lớp đọc thầm theo . 
-Đọan chép này cho em biết điều gì về bông cúc trắng và sơn ca ?
-Đoạn chép này có những dấu câu nào ?
- Tìm những chữ bắt đầu bằng r, tr, s ?
- Tìm những chữ có dấu hỏi, dấu ngã ?
2/ Hướng dẫn trình bày:
- Đoạn văn có mấy câu ?
- GV hướng dẫn HS cách trình bày
3/ Hướng dẫn viết từ khó:
- Đọc cho HS viết các từ khó vào bảng con 
-Giáo viên nhận xét chỉnh sửa cho HS .
4/Chép bài: Treo bảng phụ HS nhìn bảng chép bài vào vở. 
- Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh .
5/Soát lỗi:Đọc lại để HS dò bài , tự bắt lỗi 
6/ Chấm bài: 
-GV thu bài chấm điểm và nhận xét .
 c) Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài 2a: Thi tìm từ ngữ chỉ các loài vật :
+ Có tiếng bắt đầu ch (VD chào mào)
+ Có tiếng bắt đầu tr (VD trâu)
* Y/c cách chơi: Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm cử 2 em đại diện lên bảng viết các từ tìm được theo y/c của đề bài. Nhóm nào viết nhiều từ thì nhóm đó thắng cuộc.
- GV cùng hs tổng kết và tuyên dương.
Bài 2b: Thi tìm từ ngữ chỉ vật hay việc:
+ Tiếng có chứa vần uôt (VD tuốt lúa)
+ Tiếng có chứa vần uôc (VD cái cuốc)
* Cách chơi như bài 2a
- GV cùng hs tổng kết và tuyên dương.
Bài 3: Giải câu đố sau: (HS K-G)
a) Tiếng có âm ch hay âm tr ?
 Chân gì ở tít tắp xa
Gọi là chân đấy nhưng mà không chân?
 (Là chân gì?)
b) Tiếng có vần uôt hay uôc
-Có sắc-để uống hoặc tiêm
-Thay sắc bằng nặng-là em nhớ bài.
 (Là tiếng gì?)
 3- Củng cố-Dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại cách trình chính tả.
-Về nhà viết lại những chữ viết sai.
-Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp.
- Chuẩn bị bài sau: Sân chim.
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Hai em lên bảng viết các từ do GV nêu : HS1: thoáng qua, ướt. HS2: dung dăng, l ...  thực hiện.
- HS theo dõi. 
GV lưu ý sân bãi tập phải đảm bảo an toàn khi tập..
 Ngày soạn :
Ngày dạy : 
 Môn : Tập làm văn. Tuần: 21 
 Bài : Đáp lời cảm ơn. Tả ngắn về loài chim. 
 I. Mục tiêu:
 1.KT:-Biết đáp lại lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2).
 2.KN:-Thực hiện được yêu cầu của BT3 (tìm câu văn miêu tả trong bài; viết 2-3 câu về một loài chim.)
 3.TĐ:- Qua bài học GD HS vận dụng được bài học áp dụng vào thực tế.
II. Chuẩn bị: 
 +GV:- SGK.Bảng phụ chép bài tập 3.
 +HS:- SGK, vở tập,...
III. Phương pháp: 
 -Trực quan, đàm thoại, thực hành,...
IV. Các hoạt động dạy-học:
Tg
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
HĐBT
5’
1’
30’
2’
2’
1.Kiểm tra bài cũ: Tả ngắn về bốn mùa.
- Gọi HS đóng vai xử lý các tình huống trong bài tập 2 SGK trang 12.
GV cùng cả lớp theo dõi và nhận xét, đánh giá
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
- Trong giờ Tập làm văn hôm nay, các em sẽ học cách Đáp lời cảm ơn. Tả ngắn về loài chim.
 b)Hướng dẫn làm bài tập : 
*Bài1: Đọc lại lời nhân vật trong tranh.(miệng) 
-GV cho từng cặp HS đọc
- GV nhận xét, kết luận.
*Bài 2: Em đáp lại lời cảm ơn trong các trường hợp sau như thế nào ?
a) Em cho bạn mượn quyển truyện. Bạn em nói:"Cảm ơn bạn. Tuần sau mình sẽ trả."
b) Em đến thăm bạn ốm. Bạn em nói:"Cảm ơn bạn. Mình sắp khỏi rồi."
c) Em rót nước mời khách đến nhà. Khách nói:"Cảm ơn cháu. Cháu ngoan quá."
Bài 3: Đọc đoạn văn sau và làm BT
- Y/c hs đọc bài : "Chim chích bông" GV nêu câu hỏi để hs suy nghĩ, trả lời
a) Tìm những câu tả hình dáng của chích bông ?
b) Tìm những câu tả hoạt động của chích bông ?
c) Viết 2,3 câu về loài chim mà em thích.
- Y/c hs làm vào vở BT
- Y/c hs đọc bài viết của mình.
- Y/c hs nhận xét, (bổ sung) bài viết của bạn
- Gv tổng kết
 3- Củng cố :
-Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung 
 4- Dặn dò:
-Về nhà học bài và làm hoàn thành bài tập 3.Chuẩn bị tốt cho tiết sau: "Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về loài chim".
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Thực hiện yêu cầu của GV.
- Lắng nghe giới thiệu bài.
- Vài em nhắc lại đề bài 
- 2-3 cặp HS đọc. (- Cảm ơn cháu. - Không có gì ạ.)
- 1 hs đọc y/c của bài.
- Hs đáp lời
a) Vâng. Khi nào đọc xong bạn trả mình cũng được.
b) Bạn cố gắng uống thuốc cho mau khỏi bệnh nhé!
c) Dạ, cảm ơn bác.
- 2 hs nhắc lại lời đáp
- 1 hs đọc đoạn văn.
- Hs cả lớp đọc thầm bài và trả lời câu hỏi do GV nêu:
a) ...chích bông là một con chim bé xinh đẹp. Hai chân bằng hai chiếc tăm, hai cánh nhỏ xíu, cặp mỏ tí tẹo bằng hai mảnh vỏ trấu chắp lại.
b) ...Nhảy cứ liên liến. Cánh nhỏ mà xoải nhanh vun vút.Cặp mỏ tí hon...ốm yếu
- Hs làm vào vở BT câu 3c
- Hs đọc 
- Hs nhận xét, (bổ sung)
- 1 HS nhắc lại nội dung bài học.
- HS theo dõi.
Khuyến khích những HS Y-TB trả lời.
 Ngày soạn :
Ngày dạy :
Môn : Toán. Tiết: 105. Tuần: 21 
Bài : Luyện tập chung.
I. Mục tiêu:
 1.KT:- Biết thừa số, tích.
 -Biết giải bài toán có một phép nhân.
 2.KN:- Làm được các BT: 1, 2, 3 (cột 1), 4.
 -Thuộc bảng nhân 2,3,4,5 để tính nhẩm. 
 3.TĐ:- GD tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
II. Chuẩn bị:
 - GV:-Bảng phụ ghi các bài tập .
 - HS: Vở bài tập, SGK
III. Phương pháp:
 - Trực quan, đàm thoại, luyện tập thực hành.
IV. Các hoạt động dạy học: 
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
HĐ BT
4’
32’
4’
1.Bài cũ: Luyện tập.
- Gọi 4 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 2,3,4,5. Hỏi HS về kết quả của một phép nhân bất kì trong bảng.
-Gọi 1HS làm BT2(cột 1) trang 104
- Nhận xét, ghi điểm HS.
2. Bài mới: Luyện tập chung.
vHướng dẫn HS luyện tập, thực hành.
Bài 1: Tính nhẩm
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 1
- GV y/c hs trả lời kết quả của phép nhân
- Nhận xét và ghi điểm cho HS.
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống
-Y/c HS đọc đề bài và làm vào vở BT
- GV cho cả lớp chữa bài và nhận xét
Bài 3: (cột 1) 
>
<
=
 - Trước khi so sánh ta làm thế nào ? 
- Y/c hs làm vào vở BT 
 -GV cho cả lớp chữa bài và nhận xét 
Bài 4: Mỗi học sinh được mượn 5 quyển truyện. Hỏi 8 học sinh được mượn bao nhiêu quyển truyện ?
- Y/c HS đọc đề bài
- Y/c HS cả lớp làm vào vở BT, đồng thời gọi 1 hs làm trên bảng .
- GV cùng cả lớp chữa bài và nhận xét 
3. Củng cố – Dặn dò:
- Yêu cầu HS đọc các bảng nhân 2,3,4,5
-Về nhà làm các BT3(cột 2), 5 trang 106
- Chuẩn bị bài sau: Phép chia
- Tổng kết tiết học.
- 4 HS lên bảng đọc bảng nhân theo Y/c của GV, cả lớp theo dõi.
-1 HS lên bảng làm
-HS theo dõi.
-HS nghe giới thiệu. Nhắc lại đề bài
- Hs đọc
- Lần lượt từng hs trả lời kết quả.
- Hs theo dõi
- HS đọc và làm vào vở BT 
TS
2
5
4
3
5
3
2
4
TS
6
9
8
7
8
9
7
4
T
12
45
32
21
40
27
14
16
- Ta tìm kết quả của từng phép nhân rồi mới so sánh
 2 x 3 = 3 x 2 
 4 x 6 > 4 x 3 
 5 x 8 > 5 x 4 
- 1 HS đọc đề bài 
 Bài giải
 8 học sinh mượn:
 5 x 8 = 40 (quyển truyện)
 Đáp số: 40 quyển truyện
- 4 hs đọc
- Hs theo dõi
KT những HS Y-TB
Ngày soạn :
Ngày dạy : 
 Môn : Thủ công. Tuần: 21 
 Bài : Gấp , cắt , dán phong bì (T1) 
I. Mục tiêu :
 1.KT:-Biết cách cắt, gấp, dán phong bì.
 2.KN:-Gấp, cắt, dán được phong bì. Nếp gấp, đường cắt , đường dán tương đối thẳng, phẳng. Phong bì có thể chưa cân đối. 
 -Với HS khéo tay: Gấp, cắt, dán được phong bì . Nếp gấp, đường cắt , đường dán thẳng, phẳng. Phong bì cân đối.
 3.TĐ:-Qua bài HS có hứng thú làm phong bì để sử dụng.
II. Chuẩn bị:
 GV:-Phong bì mẫu có khổ đủ lớn.
 - Mẫu thiếp chúc mừng . 
 - Quy trình gấp cắt, dán phong bì có hình vẽ minh họa cho từng bước . 
 - Giấy thủ công và giấy nháp khổ A4 , bút màu , hồ dán , kéo.. .
 HS:- Giấy thủ công và giấy nháp khổ A4 , bút màu , kéo cắt , thước .. .
III. Phương pháp:
 - Trực quan, đàm thoại, thực hành,...
IV. Các hoạt động dạy-học:
Tg
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
HĐBT
2’
28’
5’
1.Kiểm tra bài cũ: -Gấp, cắt, trang trí thiếp chúc mừng.
-Gọi 2 HS nêu quy trình gấp, cắt, trang trí thiếp chúc mừng. 
-Giáo viên nhận xét đánh giá 
2.Bài mới: 
+ Giới thiệu bài: Gấp, cắt, dán phong bì.
*Hoạt động1 : Hướng dẫn quan sát và nhận xét . 
-GV giới thiệu phong bì mẫu và đặt câu hỏi để hs quan sát và nhận xét.
-Phong bì có hình gì ?
-Mặt trước và mặt sau của phong bì như thế nào ?
Người gửi............
.............................
 Người nhận......................
 ........................................
 .........................................
- GV cho hs so sánh về kích thước của phong bì và thiếp chúc mừng..
*Hoạt động 2 : Hướng dẫn mẫu . 
 Bước 1: Gấp phong bì
- Dùng tờ giấy trắng gấp thành 2 phần theo chiều rộng (H1) sao cho mép gấp dưới của tờ giấy cách mép trên khoảng 2 ô, được (H2)
- Gấp 2 bên (H2), mỗi bên vào khoảng 1,5 ô để lấy đường dấu gấp.
- Mở đường dấu gấp ra, gáp chéo 4 góc như (H3) để lấy đường dấu gấp.
Bước 2: Cắt phong bì
- Mở tờ giấy ra, cắt theo đường dấu gấp ở (H4) được (H5)
Bước 3: Dán phong bì
- Gấp lại các nếp gấp ở (H5), dán 2 mép bên và gấp mép trên theo đường dấu gấp (H6) ta được chiếc phong bì.
* Tổ chức cho hs tập gấp bước 1
-Nhận xét, đánh giá , tuyên dương các sản phẩm đẹp .
 3) Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu nhắc lại các bước gấp, cắt, dán phong bì .
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà thực hành . 
-2 HS nêu.
-Lớp theo dõi giới thiệu bài 
-Hai em nhắc lại đề bài học .
- Lớp quan sát và nêu nhận xét về hình dáng , kích thước và màu sắc mẫu.
- ...có hình chữ nhật.
- ...mặt trước ghi các dòng chữ: "Người gửi"- "Người nhận". Mặt sau dán theo 2 cạnh để đựng thư, .... Sau khi cho phong bì vào người ta dán nốt cạnh còn lại.
- Hs so sánh:....
- Quan sát để nắm được quy trình gấp.
- ( dùng bảng phụ để vẽ các hình 1,2,3,4,5,6 ) 
- Lớp thực hành gấp 
- Hs lắng nghe
- Hs nhắc lại các quy trình .
 - Hs theo dõi
Ngày soạn :
Ngày dạy : 
 Môn : Hát nhạc. Tuần: 21 
 Bài : Học hát: Bài Hoa lá mùa xuân.
 (Nhạc và lời: Hoàng Hà)
I. Mục tiêu:
 1.KT:- Biết hát theo giai điệu và lời ca.
 - Biết bài hát vừa kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát
 - Biết gõ đệm theo phách, theo tiết tấu lời ca.
 2.KN:- Hát đúng giai điệu và lời ca. Hát đồng đều , rõ lời.
 3.TĐ:- Yêu thích môn hát nhạc.
II. Chuẩn bị. 
 1.GV: -Hát chuẩn xác bài hoa lá mùa xuân.
 -Bảng phụ chép lời ca, nhạc cụ quen dùng và nhạc cụ gõ.
 2. HS: Tập bài hát, nhạc cụ.
III. Phương pháp:
 - Trực quan, đàm thoại, thực hành,...
IV. Các hoạt động dạy- học:
Tg
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
HĐBT
1’
4’
26’
4’
1.Ổn định tổ chức: KT Đồ dùng, sắp xếp tư thế ngồi cho HS
2. KTBC:
-Gọi 2 HS hát lại bài hát "Trên con đường đến trường"
3. Bài mới. Giới thiệu: Học hát: Bài Hoa lá mùa xuân. (Nhạc và lời: Hoàng Hà) 
* Hoạt động1: Dạy bài hát "Hoa lá mùa xuân"
- Giáo viên giới thiệu bài: Khi mùa xuân về, cây cối đâm chồi nảy lộc, hoa lá tốt tươi, vạn vật như bừng tỉnh sau những ngày đông lạnh giá. Nhạc sĩ Hoàng Hà đã sáng tác bài hát: “Hoa lá mùa xuân” để ca ngợi cảnh sắc thiên nhiên tươi đẹp, các em cùng ca hát với mùa xuân.
- Cho hs nghe băng mẫu hoặc hát mẫu.
- Gv cho hs đọc lời ca.
- Giáo viên chia bài hát thành từng câu để tập cho hs.
- GV đặt câu hỏi để HS nhận xét về giai điệu của các câu hát trong bài.
- Cho cả lớp hát lại toàn bài, GV chỉnh sửa sai.
- Chia từng nhóm hát lại bài hát.
- Cho HS cả lớp hát bài hát 2 lần.
* Hoạt động 2: Hát kết hợp với gỗ đệm.
-Tập hát và vỗ tay.
- Tập hát và đệm theo tiết tấu lời ca.
Tôi là | lá tôi là | hoa tôi là | hoa lá hoa mùa | xuân
 x x x x x x x x x x x x x
- HS đứng hát và chuyển động nhẹ nhàng. (tập biểu diễn) 
3. Củng cố- dặn dò: 
- GV cho HS hát lại bài hát 1-2 lần
-Về nhà học thuộc bài. Chuẩn bị tiết sau ôn tập 
- HS thực hiện.
- 2 HS cả lớp hát, HS cả lớp lắng nghe.
- HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS cả lớp đọc lời ca.
- HS hát từng câu theo GV.
- HS trả lời:...(câu1 và câu 3 giống nhau, câu 2 và câu 4 giống nhau, riêng câu 4 có khác nhau một chút.)
- HS cả lớp hát, kết hợp vỗ tay.
- HS các tổ khác theo dõi.
- Cả lớp hát 2 lần cả bài.
-HS vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp 2
- HS vừa tập hát và đệm theo tiết tấu lời ca.
-Từng tổ thực hiện.
- HS cả lớp hát.
- HS theo dõi.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L2 T21 CKTKN moi.doc