Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 16 - Thứ 2 (buổi sáng)

Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 16 - Thứ 2 (buổi sáng)

 Toán

 T 76 . NGÀY – GIỜ

I. Mục tiêu: Giúp HS :

- Nhận biết đợc một ngày có 24 giờ. Biết cách gọi tên giờ trong một ngày.

- Bước đầu nhận biết về đơn vị đo thời gian: Ngày- giờ.

- Củng cố về thời điểm, khoảng thời gian, xem giờ đúng trên đồng hồ.

- Bước đầu có nhận biết về sử dụng thời gian trong cuộc sống thực tế .

II.Đồ dùngdạy học: - Bảng ghi sẵn ND bài học.

 - GVvà HS. đều có mô hình đồng hồ.

 

doc 3 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 456Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 16 - Thứ 2 (buổi sáng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16 : Thứ hai ngày 8 tháng 12 năm 2008 .
	Chào cờ.
 GV trực ban soạn
 ..	 
 Toán
 T 76 . Ngày – Giờ
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Nhận biết đợc một ngày có 24 giờ. Biết cách gọi tên giờ trong một ngày.
- Bước đầu nhận biết về đơn vị đo thời gian: Ngày- giờ.
- Củng cố về thời điểm, khoảng thời gian, xem giờ đúng trên đồng hồ.
- Bước đầu có nhận biết về sử dụng thời gian trong cuộc sống thực tế .
II.Đồ dùngdạy học: - Bảng ghi sẵn ND bài học.
 - GVvà HS. đều có mô hình đồng hồ.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu ngày giờ: 
- GV hướng dẫn- thảo luận cùng HS về nhịp sống tự nhiên.
- Bây giờ là ban ngày hay ban đêm?
*Một ngày bao giờ cũng có ngày và đêm.
- Mỗi khi HS trả lời GV quay kim lên mặt đồng hồ chỉ đúng thời điểm đó.
C Giới thiệu về các giờ trong ngày- hướng dẫn HS đọc bảng phân chia thời gian trong ngày( SGK) 
*Một ngày tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau (kim đồng hồ quay hai vòng)
- Một ngày có 24 giờ chia ra làm các buổi khác nhau. 
- Yêu cầu HS. nêu các buổi?
2. Luyện tập thực hành:
* Bài 1: Yêu cầu HS nêu cách làm.
- Yêu cầu HS làm bài- nêu kết quả.
- Nhận xét.
* Bài 2: Yêu cầu HS nêu đề bài.
- Yêu cầu HS trả lời từng câu hỏi sau đó yêu cầu HS quay kim đồng hồ đến từng giờ.
*Bài 3:
- GV giới thiệu đồng hồ điện tử sau đó cho HS đối chiếu làm bài.
3/Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về t/hành xem giờ trên đồng hồ.
- HS nghe.
- Ban ngày.
- Ngày- sáng ;- Đêm- tối.
- HS nhắc lại.
+ 1 giờ đến 10 giờ: Buổi sáng.
+ 11, 12 giờ: buổi trưa
+ 1giờ (13 giờ) đến 6 giờ (18 giờ): Buổi chiều. 6 giờ đến 9 giờ( 21 giờ) : Buổi tối
- (22, 23, 24 giờ): Đêm
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS nhận xét bổ sung.
- HS đọc đề bài.
- Làm bài, 1 HS đọc chữa bài.
- Nêu đề bài.
- Quan sát tranh và đồng hồ sau đó nêu.
VD: Em đọc truyện lúc 8 giờ tối ứng với đồng hồ A
	Tập đọc
Con chó nhà hàng xóm
I. Mục tiêu: Giúp học sinh :
- HS đọc trơn toàn bài . Đọc đúng các từ khó dễ lẫn, đọc hay, đọc diễn cảm. Biết nghỉ hơi sau đúng các dấu câu và giữa các cụm từ dài.
- HS hiểu nghĩa các từ : Thân thiết, tung tăng, mắt cá chân, bó bột, sung sướng, hài lòng. 
- HS hiểu nội dung bài: Câu chuyện cho ta thấy tình yêu thương gắn bó giữa em bé và chú chó nhỏ
- Giáo dục HS biết yêu thương vật nuôi trong nhà.
II. Đồ dùng dạy - học: - GV :Tranh SGK, Sưu tầm tranh vẽ vật nuôi trong nhà.
 Bảng phụ ghi phần luyện đọc .
 - HS : sgk
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS đọc và trả lời câu hỏi bài “ Bé Hoa”.
- Cho 1 HS đặt câu hỏi cho đoạn 2.
- GV nhận xét, cho điểm, vào bài.
2. Dạy – học bài mới:
1. Giới thiệu chủ điểm và tên bài 
2. Luyện đọc
a)GV đọc mẫu:
- GV đọc mẫu toàn bài , nêu cách đọc cho HS theo dõi .
b) Luyện phát âm:
- GV cho HS đọc nối tiếp nhau ,đọc câu cho đến hết bài.
- GV theo dõi từ nào HS còn đọc sai, đọc nhầm thì ghi bảng để cho HS luyện đọc .
- GV cho HS nảy từ còn đọc sai : 
 VD: nhảy nhót, tung tăng, lo lắng, vẫy đuôi, rối rít...
- GV cho HS luyện đọc ĐT, CN, uốn sửa cho HS.
c) Luyện ngắt giọng : 
- GV treo bảng phụ viết câu văn dài.
- GV đọc mẫu, cho HS khá phát hiện cách đọc, cho nhiều HS luyện đọc ĐT, CN, theo dõi uốn sửa cho HS.
d) Đọc từng câu: 
- GV cho HS luyện đọc từng câu, theo dõi uốn sửa cho HS .
e) GV cho HS đọc đoạn :
- GV cho HS luyện đọc đoạn, tìm từ, câu văn dài luyện đọc và luyện cách ngắt nghỉ. 
- GV kết hợp giải nghĩa từ: Thân thiết, tung tăng, mắt cá chân, bó bột, sung sướng, hài lòng. 
g) Thi đọc : 
- Yêu cầu HS đọc toàn bài.
- GV cho HS thi đọc.
- GV cho HS nhận xét bình bầu nhóm đọc tốt , CN đọc tốt , tuyên dương động viên khuýên khích HS đọc tốt.
*Đọc đồng thanh:
- Lớp đọc đồng thanh.
 Tiết 2
 c. Tìm hiểu bài:
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
- Bạn của bé ở nhà là ai?
- Khi bé bị thương, Cún đã giúp bé như thế nào?
- Những ai đến thăm Bé?
- Vì sao Bé vẫn buồn?
- Cún đã làm cho Bé vui như thế nào?
- Bác sĩ nghĩ rằng vết thương của Bé mau lành là nhờ ai?
- Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì ?
d/ Luyện đọc lại.
- Các nhóm thi đọc, mỗi nhóm 5 H/S
- Đọc cá nhân cả bài.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Nêu nội dung bài.
- Dặn dò HS về nhà luyện đọc lại bài.
- HS đọc bài , trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS nghe.
- HS theo dõi GV đọc .
- 2 HS khá đọc lại.
- HS nối tiếp nhau đọc bài.
- HS nảy từ luyện đọc: 
+ Từ: nhảy nhót, tung tăng, lo lắng, vẫy đuôi, rối rít...
- HS uốn sửa theo hướng dẫn của GV.
- HS luyện đọc CN, ĐT
- HS theo dõi GV đọc, HS phát hiện cách đọc.
+VD câu văn: Bé chó/con nào.// Một hôm,//Cún,/ Bé vấpkhúc gỗ/ và ngã đau,/được.//
+Con nhớ Cún,/ mẹ ạ!// (Giọng đọc tha thiết). Nhưng con vật thông minh hiểu rằng/ chưa đến lúc chạy đi chơi được//
- HS đọc nối tiếp 5 đoạn.
- HS nghe giải nghĩa từ.
- HS thi đọc , HS bình bầu cá nhân đọc tốt, nhóm đọc tốt.
- HS đọc đồng thanh .
- HS tìm hiểu bài , trả lời câu hỏi.
- Cún bông.
- Nhìn bé và chạy đi tìm người giúp.
- Bạn bè thay nhau đến thăm, kể chuyện, tặng quà cho Bé.
- Bé nhớ Cún Bông.
- Cún chơi với Bé, mang cho Bé khi thì tờ báo, khi thì bút chì
- Nhờ cún con.
- Tự trả lời.VD: câu chuyện cho ta thấy tình yêu thương gắn bó giữa em bé và chú chó nhỏGiáo dục HS biết yêu thương vật nuôi trong nhà.
- Luyện đọc theo vai.
- HS nêu: Câu chuyện cho ta thấy tình yêu thương gắn bó giữa em bé và chú chó nhỏ. Câu chuyện giáo dục HS biết yêu thương vật nuôi trong nhà.
- HS nghe dặn dò.

Tài liệu đính kèm:

  • docThu 2 (sang) - Tuan 16.doc