Thiết kế bài dạy lớp 2 - Trường Tiểu Học Lê Hữu Trác - Tuần 32

Thiết kế bài dạy lớp 2 - Trường Tiểu Học Lê Hữu Trác - Tuần 32

I. Mục tiêu:

Ở tiết học này, HS:

- Đọc mạch lạc toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng.

- Hiểu nội dung: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, mọi dân tộc có chung một tổ tiên ( trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 5). HSKG trả lời được câu hỏi 4.

- Bồi dưỡng tình cảm yêu thương quý trọng nòi giống cho học sinh.

- KNS: Tự nhận thức; xác định giá trị bản thân; giao tiếp; hợp tác.

 II. Đồ dùng dạy - học:

- GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.

 

doc 27 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 861Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2 - Trường Tiểu Học Lê Hữu Trác - Tuần 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 23 tháng 04 năm 2012
Môn: TẬP ĐỌC
Tiết 94+95 	Bài: CHUYỆN QUẢ BẦU
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Đọc mạch lạc toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng.
- Hiểu nội dung: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, mọi dân tộc có chung một tổ tiên ( trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 5). HSKG trả lời được câu hỏi 4.
- Bồi dưỡng tình cảm yêu thương quý trọng nòi giống cho học sinh. 
- KNS: Tự nhận thức; xác định giá trị bản thân; giao tiếp; hợp tác.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể.
2. Kiểm tra:
- Gọi học sinh lên bảng đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Cây và hoa bên lăng Bác.
- Nhận xét, đánh giá. 
3. Bài mới.
HĐ 1. Giới thiệu bài:
- Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì?
- Tại sao quả bầu bé mà lại có rất nhiều người ở trong? Câu chuyện mở đầu chủ đề Nhân dân hôm nay sẽ cho các em biết nguồn gốc các dân tộc Việt Nam.
HĐ 2. HDHS luyện đọc
- Hát tập thể.
- 3 HS lần lượt thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- HS nêu kết quả quan sát, nhận xét.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề.
- Giáo viên đọc mẫu đoạn toàn bài. 
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- HDHS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ khó.
+ Yêu cầu học sinh đọc bài theo hình thức tiếp nối, mỗi học sinh đọc 1 câu, đọc từ đầu cho đến hết bài. Theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của các học sinh.
+ HDHS đọc từ khó, dễ lẫn khi đọc. Hỏi: Trong bài có những từ nào khó đọc? (Nghe học sinh trả lời và ghi những từ này lên bảng lớp).
- Đọc bài theo hình thức nối tiếp theo câu.
- Từ: Khúc gỗ to, khoét rỗng, mênh mông, biển, vắng tanh, giàn bếp, nhẹ nhàng, nhảy ra, nhanh nhảu,... 
 + Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu học sinh đọc lại nếu đọc sai.
- Một số học sinh đọc từ khó cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
- HDHS luyện đọc đoạn, kết hợp giải nghĩa từ khó.
+ Gợi ý HS chia đoạn.
- HS chia 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Ngày xửa ngày xưa ... hãy chui ra.
+ Đoạn 2: Hai vợ chồng ... không còn một bóng người.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
+ Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1.
- HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1.
+ HDHS đọc câu dài, khó khi đọc, kết hợp giải nghĩa từ khó.
- HS luyện đọc câu dài, cách ngắt, nghỉ hơi: Hai người vừa chuẩn bị xong thì sấm chớp đùng đùng,/ mây đen ùn ùn kéo đến.// Mưa to,/ gió lớn,/ nước ngập mênh mông.// Muôn loài đều chết chìm trong biển nước.// (giọng đọc dồn dập diễn tả sự mạnh mẽ của cơn mưa).
Lạ thay,/ từ trong quả bầu,/ những con người bé nhỏ nhảy ra.// Người Khơ-mú nhanh nhảu ra trước,/ dính than/ nên hơi đen. Tiếp đến,/ người Thái,/ người Mường,/ người Dao,/ người Hmông,/ người Ê-đê,/ người Ba-na,/ người Kinh,.../ lần lượt ra theo.// 
+ Yêu cầu học sinh đọc tiếp nối theo đoạn lần 2, giáo viên và cả lớp theo dõi để nhận xét.
- HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 2.
+ Yêu cầu 1 HS đọc chú giải.
- HS đọc chú giải.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo theo nhóm.
- Lần lượt từng học sinh đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Tổ chức cho cá nhân, nhóm thi đọc.
- Cá nhân, nhóm thi đọc.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Đọc đồng thanh.
Tiết 2
HĐ 3. HDHS tìm hiểu bài
- Yêu càu cả lớp đọc thầm đoạn, bài. Kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:
- HS đọc thầm đoạn, bài. Kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:
- Con dúi là con vật gì?
- Là loài thú nhỏ, ăn củ và rễ cây, sống trong hang đất.
- Sáp ong là gì?
- Sáp ong là chất mềm, dẻo do ong mật luyện để làm tổ.
- Con dúi làm gì khi bị hai vợ chồng người đi rừng bắt được?
- Nó van lạy xin tha và hứa sẽ nói ra điều bí mật.
- Con dúi mách cho hai vợ chồng người đi rừng điều gì?
- Sắp có mưa to, gió lớn làm ngập lụt khắp miền và khuyên họ hãy chuẩn bị cách phòng lụt.
- Hai vợ chồng làm cách nào để thoát nạn lụt?
- Hai vợ chồng lấy khúc gỗ to, khoét rỗng, chuẩn bị thức ăn đủ bảy ngày bảy đêm rồi chui vào đó, bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong, hết hạn bảy ngày mới chui ra.
- Tìm những từ ngữ miêu tả nạn lụt rất nhanh và mạnh.
- Sấm chớp đùng đùng, mây đen ùn ùn kéo đến, mưa to, gió lớn, nước ngập mênh mông.
- Sau nạn lụt mặt đất và muôn vật ra sao?
- Mặt đất vắng tanh không còn một bóng người, cỏ cây vàng úa.
- Nương là vùng đất ở đâu?
- Là vùng đất ở trên đồi, núi.
- Con hiểu tổ tiên nghĩa là gì?
- Là những người đầu tiên sinh ra một dòng họ hay một dân tộc.
- Có chuyện lạ xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt?
- Người vợ sinh ra một quả bầu. Khi đi làm về hai vợ chống nghe thấy tiếng nói lao xao. Người vợ lấy dùi dùi vào quả bầu thì có những người từ bên trong nhảy ra.
- Những con người đó là tổ tiên của những dân tộc nào?
- Dân tộc Khơ-me, Thái, Mường, Dao, H’mông, Ê-đê, Ba-na, Kinh.
- Hãy kể thm tên một số dân tộc trên đất nước ta mà con biết? (HSKG)
- Tày, Hoa, Khơ-me, Nùng,...
- Giáo viên kể tên 54 dân tộc trên đất nước.
- Học sinh theo dõi đọc thầm, ghi nhớ.
- Câu chuyện nói lên điều gì?
- Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, mọi dân tộc có chung một tổ tiên.
HĐ 4. HDHS luyện đọc lại
- GV đọc mẫu.
- HS lắng nghe và đọc thầm theo.
- Gợi ý HS nêu cách đọc toàn bài, cách đọc từng đoạn.
HS nêu:
Đoạn 1: Giọng chậm rãi.
Đoạn 2: Giọng nhanh, hồi hộp, căng thẳng.
Đoạn 3: ngạc nhiên.
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- HS thi đọc giữa các nhóm.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Lắng nghe.
4. Củng cố, dặn dò
- Chúng ta phải làm gì đối với các dân tộc anh em trên đất nước Việt Nam?
- Phải biết yêu thương, đùm bọc, giúp đỡ lẫn nhau.
-Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe và thực hiện.
Môn: TOÁN
Tiết 156 	 Bài: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
Ở tiết học này, HS: 
- Biết sử dụng một số loại giấy bạc: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
- Biết làm các phép tính cộng, trừ các số với đơn vị là dồng.
- Biết trả tiền và nhận lại tiền thừa trong trường hợp mua bán đơn giản.
- Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3.
- KNS: Tư duy sáng tạo; tư duy lo gic; quản lý thời gian; hợp tác nhóm.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Các tờ giấy bạc loại 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. Các thẻ từ ghi: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Gọi 2 HS lên bảng sửa bài 3.
- Nhận xét, đánh giá. 
3. Bài mới.
HĐ 1. Giới thiệu bài:
- Trong bài học này, các em sẽ được học luyện tập một số kĩ năng liên quan đến việc sử dụng tiền Việt Nam.
- Đưa ra một số tờ giấy bạc trong phạm vi 1000 đồng và yêu cầu HS nhận diện các tờ giấy bạc này.
HĐ 2. Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1:
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK. (Có thể vẽ hình túi lên bảng, sau đó gắn các thẻ từ có ghi 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng để tạo thành các túi tiền như hình vẽ trong SGK).
- Túi tiền thứ nhất có những tờ giấy bạc nào?
- Muốn biết túi tiền thứ nhất có bao nhiêu tiền ta làm thế nào?
- Vậy túi tiền thứ nhất có tất cả bao nhiêu tiền?
- Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại, sau đó gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Mẹ mua rau hết bao nhiêu tiền?
- Mẹ mua hành hết bao nhiêu tiền?
- Bài toán yêu cầu tìm gì?
- Làm thế nào tìm ra số tiền mẹ phải trả?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Khi mua hàng, trong trường hợp nào chúng ta được trả tiền lại?
- Nêu bài toán: An mua rau hết 600 đồng, An đưa cho người bán rau 700 đồng. Hỏi người bán hàng phải trả lại cho An bao nhiêu tiền?
- Muốn biết người bán hàng phải trả lại cho An bao nhiêu tiền, chúng ta phải làm phép tính gì?
- Yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4: Khuyến khích HSKG.
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS đọc mẫu và suy nghĩ về cách làm bài.
- Nêu bài toán: Một người mua hàng hết 900 đồng, người đó đã trả người bán hàng 2 tờ giấy bạc loại 100 đồng và 1 tờ giấy bạc loại 500 đồng. Hỏi người đó phải trả thêm cho người bán hàng mấy tờ giấy bạc loại 200 đồng?
- Tổng số tiền mà người đó phải trả là bao nhiêu?
- Người đó đã trả được bao nhiêu tiền?
- Người đó phải trả thêm bao nhiêu tiền nữa?
- Người đó phải đưa thêm mấy tờ giấy bạc loại 200 đồng?
- Vậy điền mấy vào ô trống ở dòng thứ 2?
- Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại, sau đó chữa bài và cho điểm HS.
4. Củng cố, dặn dò.
- Cho HS chơi trò bán hàng để rèn kĩ năng trả tiền và nhận tiền thừa trong mua bán hằng ngày. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Thực hiện.
- Quan sát, nhận xét.
- Túi thứ nhất có 3 tờ giấy bạc, 1 tờ loại 500 đồng, 1 tờ loại 200 đồng, 1 tờ loại 100 đồng.
- Ta thực hiện phép cộng 500 đồng + 100 đồng.
- Túi thứ nhất có 800 đồng.
- Làm bài, sau đó theo dõi bài làm của bạn và nhận xét.
- Lắng nghe và điều chỉnh, sửa sai.
1 HS đọc đề bài.
- Mẹ mua rau hết 600 đồng.
- Mẹ mua hành hết 200 đồng.
- Bài toán yêu cầu chúng ta tìm số tiền mà mẹ phải trả.
- Thực hiện phép cộng 600 đồng + 200 đồng.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Tóm tắt.
	Rau	: 600 đồng.
	Hành	: 200 đồng.
	Tất cả: . . . đồng? 
Bài giải
	Số tiền mà mẹ phải trả là:
	 600 + 200 = 800 (đồng)
	 Đáp số: 800 đồng.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- Viết số tiền trả lại vào ô trống.
- Trong trường hợp chúng ta trả tiền thừa so với số hàng.
- Nghe và phân tích bài toán.
- Thực hiện phép trừ: 700 đồng - 600 đồng = 100 đồng. Người bán phải trả lại An 100 đồng.
- Thực hiện.
- Viết số thích hợp vào ô trống.
- Nghe và phân tích đề toán.
- Là 900 đồng.
- Người đó đã trả được 100 đồng + 100 đồng + 500 đồng = 700 đồng.
- Người đó còn phải trả thêm: 
 900 đồng - 700 đồng = 200 đồng.
- Người đó phải đưa thêm cho người bán hàng 1 tờ giấy bạc loại 200 đồng.
- Điền số 1.
- Thực hiện.
- Thực hiện theo HD của GV.
Môn: ĐẠO ĐỨC
Tiết 32 	Bài: AN TO ... trừ.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 3. 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS thực hiện theo nhóm 4, xong báo cáo kết quả thực hiện.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 4: Khuyến khích HSKG.
-Yêu cầu HS quan sát hình mẫu trong SGK và phân tích hình.
- Chiếc thuyền gồm những hình nào ghép lại với nhau?
- Nêu vị trí của từng hình trong chiếc thuyền.
- Máy bay gồm những hình nào ghép lại với nhau?
- Nêu vị trí của từng hình trong máy bay.
- Yêu cầu HS tự vẽ hình vào vở.
4. Củng cố, d dò 
- Tổng kết giờ học, yêu cầu HS về ôn bài chuẩn bị kiểm tra.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp sửa bài ở vở bài tập.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 cột, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS thực hiện.
- Bài toán yêu cầu chúng ta tìm x
- 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
300 + x = 800 x + 700 = 1000
 x = 800 - 30 x = 1000 - 700
 x = 500 x = 300
 x - 600 = 100	 700 - x = 400
 x = 100 + 600	 x = 700 - 400
 x = 700 x = 300 
- 3 HS trả lời.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS thảo luận nhóm 4, xong cử đại diện báo cáo kết quả.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- Chiếc thuyền gồm 2 hình tam giác và 1 hình tứ giác ghép lại với nhau.
- Hình tứ giác tạo thành thân của chiếc thuyền, 2 hình tam giác là 2 cánh buồm.
- Máy bay gồm 3 hình tứ giác và 1 hình tam giác ghép lại với nhau.
- Máy bay gồm 3 hình tứ giác tạo thành thân của máy bay. Hình tam giác tạo thành đuôi của máy bay.
- HS tự làm bài và trình bày lời giải.
- HS thực hiện.
- Lắng nghe và thực hiện.
Môn: THỦ CÔNG 
Tiết 32 	Bài: LÀM CON BƯỚM
(tiết2)
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Biết cách làm con bướm bằng giấy
- Làm được con bướm bằng giấy. Con bướm tương đối cân đối. Các nếp gấp tương đối đều, phẳng.
- Với HS khéo tay: Làm được con bướm bằng giấy. Các nếp gấp đều, phẳng. Có thể làm được con bướm có kích thước khác.
- KNS: Lắng nghe tích cực; tự phục vụ; quản lý thời gian; hợp tác.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Con bướm mẫu gấp bằng giấy, quy trình gấp.
- HS : Giấy, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ.
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Nhắc lại các bước làm vòng đeo tay.
- Nhận xét, đánh giá. 
3. Bài mới.
HĐ 1. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. Thực hành làm vòng đeo tay.
- Yêu cầu HS nhắc lại quy trình.
- Treo quy trình - nhắc lại.
- Yêu thực hành làm con bướm.
- Quan sát HS giúp những em còn lúng túng.
 c. Trình bày- Đánh giá sản phẩm.
- Tổ chức cho HS trình bày sản phẩm.
- Đánh giá sản phẩm: Con bướm cân đối, nếp gấp phẳng, đều.
 4. Củng cố, dặn dò: 
- Nêu lại quy trình làm con bướm?
- Về nhà làm con bướm thật đẹp.
- Nhận xét tiết học.
- Thực hiện qua 3 bước:
 Bước 1: Cắt giấy.
 Bước 2: Gấp cánh bướm.
 Bước 3: Buộc thân bướm.
 Bước 4: Làm râu bướm.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- 2 HS nhắc lại:
 + Bước 1: cắt giấy.
 + Bước 2: làm cánh bướm.
 + Bước 3: buộc thân bướm.
 + Bước 4: Làm râu bướm.
- Lắng nghe và chi nhớ.
- Các nhóm thực hành làm con bướm.
- Trình bày sản phẩm.
- Nhận xét, bình chọn.
- HS nêu.
- Thực hiện.
Thứ sáu ngày 27. tháng 04 năm 2012 
Môn: CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
Tiết 64 	Bài: TIẾNG CHỔI TRE
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
-Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hai khổ thơ theo hình thức thơ tụ do.
-Làm được bài tập (2) a/b.
- Giáo dục cho HS ý thức rèn chữ, giữ vở.
- KNS: Lắng nghe tích cực; quản lý thời gian; hợp tác.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết sẵn bài tập 2 
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể.
2. Kiểm tra:
- Gọi 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào nháp theo GV đọc: vội vàng, vất vả, ra vào, ngắn dài, quàng dây, nguệch ngoạc.
- Nhận xét, đánh giá. 
3. Bài mới.
HĐ 1. Giới thiệu bài:
- Giờ Chính tả hôm nay lớp mình sẽ viết bài tập đọc Tiếng chổi tre và làm các bài tập.
HĐ 2. Hướng dẫn viết chính tả 
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết.
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn cần viết.
- Đoạn thơ nói về ai?
- Công việc của chị lao công vất vả như thế nào?
- Qua đoạn thơ, em hiểu điều gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Bài thơ thuộc thể thơ gì?
- Những chữ đầu dòng thơ viết như thế nào?
- Nên trình bày bài thơ như thế nào khi viết ? bắt đầu dòng thơ từ ô thứ 3 trong vở.
c) Hướng dẫn viết từ khó.
- Hướng dẫn HS viết các từ sau: lặng ngắt, quét rác, gió rét, như đồng, đi về.
d) Đọc cho HS viết chính tả.
- Lưu ý HS từ thế ngồi viết.
- HS lắng nghe và viết chính tả.
e) Đọc cho HS soát lỗi.
g) Thu vở, chấm bài.
- Thu 7 - 8 vở chấm bài và nhận xét, chữa lỗi.
HĐ 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Chia lớp mình 2 nhóm. Yêu cầu HS tìm các từ theo hình thức tiếp sức.
- Nhận xét, tuyên dương các nhóm tìm nhanh và đúng.
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò.
- Dặn HS về nhà làm lại bài tập vào vở. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hát tập thể.
- 3 HS lên bảng viết, em khác viết vào bảng con.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe và xác định nhiệm vụ tiết học.
- 3 đến 5 HS đọc.
- Chị lao công.
- Chị phải làm việc vào những đêm hè, những đêm đông giá rét.
- Chị lao công làm công việc có ích cho xã hội, chúng ta phải biết yêu quý, giúp đỡ chị.
- Thuộc thể thơ tự do.
- Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa.
- Khi viết bắt đầu dòng thơ từ ô thứ 3 trong vở.
- HS đọc và viết các từ trên vào bảng con.
- Lắng nghe và thực hiện.
- Lắng nghe và viết chính tả.
- Lắng nghe và soát lỗi.
- Lắng nghe, chữa lỗi (nếu có).
- 2 HS đọc yêu cầu.
- HS lên làm theo hình thức tiếp sức.
a) lo lắng - no nê
lâu la - cà phê nâu
con la - quả na
cái lá - ná thun
lề đường - thợ nề
b) bịt mắt - bịch thóc
thít chặt - thích quá
chít tay - chim chích
khụt khịt - khúc khíc.
- Lắng nghe và sửa sai (nếu có).
- Lắng nghe và thực hiện.
- Lắng nghe và thực hiện.
Môn: TẬP LÀM VĂN 
Tiết 32 	Bài: ĐÁP LỜI TỪ CHỐI. ĐỌC SỔ LIÊN LẠC
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
-Biết đáp lời từ chối của người khác với thái độ lịch sự, nhã nhặn (bài tập 1; 2).
-Biết đọc và nói lại nội dung một trang sổ liên lạc (bài tập 3).
-GD học sinh có ý thức tự giác, tích cực trong học tập. 
- KNS: Giao tiếp; thể hiện sự tự tin; hợp tác.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Quyển sổ liên lạc.
- BP viết tình huống bài tập 1,2.
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Yêu cầu HS đọc bài viết của mình về Bác Hồ.
- Nhận xét, đánh giá. 
3. Bài mới.
HĐ 1. Giới thiệu bài:
Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. HD làm bài tập.
 *Bài 1: 
- Treo tranh.
+ Các bạn đã nói gì với nhau.
- Yêu cầu suy nghĩ để tìm lời đáp khác cho bạn.
- Yêu cầu các nhóm trình bày trước lớp.
- Nhận xét, đánh giá.
* Bài 2.
- Yêu cầu HS lên làm mẫu tình huống 1.
- Yêu cầu sắm vai các tình huống còn lại.
- Nhận xét, đánh giá.
* Bài 3:
- Yêu cầu HS tự tìm và đọc cho cả lớp nghe.
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố- Dặn dò:
- Cần tỏ ra lịch sự, văn minh trong mọi tình huống giao tiếp.
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS đọc.
- Cùng GV nhận xét, đnáh giá.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
* Đọc lời các nhân vật trong tranh.
- Quan sát và nhẩm lời nhân vật trong tranh.
+ Bạn nói: Cho tớ mượn truyện với.
+ Bạn trả lời: Xin lỗi tớ chưa đọc xong.
+ Bạn nói: Thế thì tớ đọc sau vậy.
- Khi nào cậu đọc xong tớ sẽ mượn vậy./ Hôm sau cậu cho tớ mượn nhé.
- Hai nhóm thực hành sắm vai trước lớp.
- Nhận xét, bổ sung.
* Nói lời đáp của em trong các tình huống sau:
a, Cho mình mượn quyển truyện này với.
b, Truyện này tớ cũng đi mượn.
c, Vậy à ! Đọc xong cậu kể lại cho mình nghe với nhé.
- Các nhóm lên sắm vai.
+ Con sẽ cố gắng vậy./ Bố sẽ gợi ý cho con nhé./ Con sẽ vẽ cho thật đẹp.
+ Vâng, con sẽ ở nhà./ Lần sau mẹ cho con đi với nhé.
* Đọc và nói lại một trang sổ liên lạc của mình.
- 4,5 HS trình bày trước lớp.
+ Lời ghi của thầy cô giáo.
+ Ngày tháng ghi.
+ Nói suy nghĩ của mình và việc làm của mình sau khi đọc xong trang sổ đó.
- Nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe và thực hiện.
Môn: TOÁN 
Tiết 160 	Bài: KIỂM TRA
I. Mục tiêu:
Ở tiết kiểm tra này, tập trung vào các nội dung sau:
- Thứ tự các số trong phạm vi 1000.
- So sánh các số có 3 chữ số.
- Viết thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
- Cộng, trừ các số có 3 chữ số (không nhớ).
- Chu vi các hình đã học.
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: Xây dựng đề kiểm tra.
- HS: Giấy kiểm tra, bút, thước,
III. Các hoạt động dạy học.
1.Kiểm tra:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết kiểm tra của HS.
2. Nội dung kiểm tra: 
Đề bài:
Câu 1 : Số 
 255 ,o , 257 , o , o , 260 , o , o
Câu 2 : Điền dấu > , < , =
 375  400 301  297
 601  563 999  1000
Câu 3 : Đặt tính rồi tính
 432 + 325 251 + 346 872 - 320 786 - 135 
. .  .
. .  .
. .  .
. .  .
Câu 4: Viết các số sau thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
 575 = + +.. . 428 = ++. .
Câu 5 : Tính :
 25 m + 17 m = 700 đồng – 300 đồng=
 900 km – 200 km = 200 đồng + 500 đồng=
Câu 6: Tính chu vi hình tam giác ABC biết các cạnh AB =24 cm, BC= 40 cm, AC=32 cm 
- GV yêu cầu HS làm bài. Tự giác làm bài.
- GV thu bài kiểm tra.
3.Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
Cách chấm điểm
Câu 1 (2 điểm): HS điền đúng mỗi số được 0.25 điểm 
 255 ,256 , 257 , 258 , 259 , 260 , 261 , 262.
Câu 2 (1 điểm): HS điền đúng vào mỗi biểu thức được chấm 0.25 điểm
 375 297
 601 > 563 999 < 1000
Câu 3 (2 điểm) HS thực hiện đúng mỗi phép tính được chấm 0.5 điểm.
 432 + 325 251 + 346 872 - 320 786 - 135 
Câu 4 (1 điểm) HS viết đúng các số thành tổng các trăm, chục, đơn vị được chấm 0.5 điểm.
 575 = 500 + 70 + 5 428 = 400 + 20 + 8
Câu 5 (2 điểm) Mỗi phép tính đúng được chấm 0.5 điểm.
 25 m + 17 m = 42 m 700 đồng – 300 đồng = 400 đồng
 900 km – 200 km = 700 km 200 đồng + 500 đồng = 700 đồng
Câu 6: (2 điểm) HS đặt đúng lời giải (chấm 0.5 điểm); tính đúng kết quả chấm 1 điểm. Ghi đúng đáp số chấm 0.5 điểm.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 32.doc