Thiết kế bài dạy lớp 2 - Trường Tiểu Học Lê Hữu Trác - Tuần 30

Thiết kế bài dạy lớp 2 - Trường Tiểu Học Lê Hữu Trác - Tuần 30

I. Mục tiêu:

Ở tiết học này, HS:

- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

- Hiểu nội dung: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Thiếu nhi phải thật thà, xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ ( Trả lời được CH1, 3, 4, 5).

- Học sinh khá giỏi trả lời được câu hỏi 2.

- Tích hợp lồng ghép giáo dục: Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi; Tình yêu của thiếu nhi đối với Bác Hồ.

- KNS: Tự nhận thức; ra quyết định.

 II. Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh họa .

-Bút chì màu.

-Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.

 

doc 29 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1109Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2 - Trường Tiểu Học Lê Hữu Trác - Tuần 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày ......... tháng 04 năm 2012
Môn: TẬP ĐỌC
Tiết 88 + 89 	Bài: AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS: 
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu nội dung: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Thiếu nhi phải thật thà, xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ ( Trả lời được CH1, 3, 4, 5).
- Học sinh khá giỏi trả lời được câu hỏi 2.
- Tích hợp lồng ghép giáo dục: Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi; Tình yêu của thiếu nhi đối với Bác Hồ.
- KNS: Tự nhận thức; ra quyết định.
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh họa .
-Bút chì màu.
-Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể.
- Hát đầu giờ.
2. Kiểm tra: 
- - Yêu cầu 3 học sinh lần lượt lên bảng đọc và trả lời câu hỏi 1, 2 trong SGK.
- - Nhận xét, đánh giá.
- - Học sinh lần lượt lên bảng đọc và trả lời câu hỏi 1, 2 trong SGK.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
3. Bài mới.
HĐ 1. Giới thiệu bài:
- Hôm nay các em sẽ tập đọc truyện “Ai ngoan sẽ được thưởng”. Câu chuyện kể về Bác Hồ, về sự quan tâm của Bác với thiếu nhi và về một bạn thiếu nhi thật thà, dũng cảm nhận lỗi với Bác.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
HĐ 2. HDHS luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Lắng nghe và đọc thầm theo.
- HDHS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ khó.
+ Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo câu.
- Mỗi học sinh đọc 1 câu đến hết bài.
+ HDHS đọc từ khó. HS nêu từ khó đọc, GV ghi bảng.
- HS luyện đọc cá nhân, đồng thanh: quây quanh, non nớt, tắm rửa, vang lên, mắng phạt, vòng rộng, khắp lượt, trìu mến,
- HDHS chia đoạn.
- HS chia 3 đoạn.
+ Yêu cầu HS đọc theo đoạn lần 1.
- Mỗi học sinh đọc 1 đoạn đến hết bài.
- HDHS đọc đoạn, kết hợp giải nghĩa từ.
+ HDHS đọc câu khó.
- Các câu hỏi: Các chấu chơi có vui không ?...
+ HDHS giải nghĩa từ.
- Học sinh nêu và đọc phần chú giải trong SGK.
+ Yêu cầu HS đọc theo đoạn lần 2.
- HS đọc theo đoạn lần 2.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- HS đọc theo cặp.
- Cho HS đọc thi cá nhân, nhóm.
- HS đọc cá nhân, nhóm.
- Nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe.
Tiết 2.
HĐ 3. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài. Kết hợp thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi.
- HS đọc thầm đoạn, bài. Kết hợp thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi.
- Các câu hỏi:
- Học sinh thảo luận, trả lời câu hỏi:
- Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại Nhi Đồng?
- Bác Hồ đi thăm những nơi trong trại Nhi Đồng: phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa ,,,.
- Bác Hồ hỏi các em học sinh những gì?(HSKG)
- Các cháu chơi có vui không? Các cháu ăn có no không? Các cô có mắng phạt các cháu không? 
- Bác Hồ cho các cháu quà gì?
- Bác Hồ cho các cháu ăn kẹo.
- Các bạn nhỏ đề nghị Bác chia kẹo cho ai?
- Cho người ngoan. Chỉ ai ngoan mới được ăn kẹo.
- Tại sao bạn Tộ không dám nhận kẹo của Bác chia?
- Vì bạn tự thấy hôm nay mình chưa ngoan, chưa vâng lời cô.
- Tại sao Bác khen bạn Tộ ngoan?
- Vì Tộ thật thà dám dũng cảm nhận mình là người chưa ngoan.
HĐ 4. HDHS luyện đọc diễn cảm
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Lắng nghe và đọc thầm theo.
- Gợi ý HS nêu cách đọc toàn bài.
- HS nêu.
- Gợi ý HS nêu cách đọc từng đoạn bài.
- HS nêu cách đọc đoạn 1: Bác đi giữa đoàn học sinh,/ tay dắt hai em nhỏ nhất.// Mắt Bác sáng,/ da Bác hồng hào.// Bác cùng các em đi thăm phòng ngủ, phòng ăn,/ nhà bếp, nơi tắm rửa...//
- Cách đọc đoạn 2: 
Bác ngồi giữa các em và hỏi:// 
- Các cháu chơi có vui không? Những lời non nớt vang lên://
- Thưa Bác vui lắm ạ!// 
Bác lại hỏi://
- Các cháu ăn có no không?//
- No ạ!//
- Các cô có mắng phạt các cháu không?
- Không có ạ!//
Bác khen://
- Thế thì tốt lắm!// Bây giờ Bác chia kẹo cho các cháu.//
- HDHS đọc phân vai.
- Từng nhóm học sinh đọc phân vai: người dẫn chuyện, Bác Hồ, 1 học sinh, Tộ, cả lớp (đóng vai học sinh trại nhi đồng TLCH của Bác).
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức thi đọc cá nhân, giữa các nhóm
- HS thi đọc cá nhân, nhóm.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Lắng nghe, thực hiện.
4. Củng cố, dặn dò:
- Câu chuyện này cho em biết điều gì?
- Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bác rất quan tâm xem thiếu nhi ăn ở, học tập thế nào.
- Thiếu nhi phải thật thà dũng cảm nhận lỗi khi mắc khuyết điểm mới xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ
- Học sinh đọc 5 điều Bác Hồ dạy.
- Về nhà đọc lại bài. Chuẩn bị bài sau.
- Thực hiện.
- Lắng nghe và thực hiện.
- Nhận xét tiết học.
Môn: TOÁN
Tiết 146 	Bài: KI- LÔ- MÉT
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS: 
- Biết mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị ki-lô-mét.
- Biết được quan hệ giữa đơn vị ki-lô-mét với đơn vị mét.
- Biết tính độ dài đường gấp khúc với các số đo theo đơn vị km.
- Biết khoảng cách giữa các tỉnh trên bản đồ.
- Bài tập cần làm: bài 1; bài 2; bài 3.
- KNS: Tư duy logic; tư duy sáng tạo; hợp tác; quản lý thời gian.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Bản đồ Việt Nam hoặc lần lược đồ có vẽ các tuyến đường như SGK.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau: 
Số ?	1 m = . . . cm
	1 m = . . . dm
	. . . dm = 100 cm.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới.
HĐ 1. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. Giới thiệu ki-lô-mét (km)
- GV giới thiệu: Chúng ta đã đã được học các đơn vị đo độ dài là xăng - ti - mét, đề -xi - mét, mét. Trong thực tế, con người thường xuyên phải thực hiện đo những độ dài rất lớn như đo độ dài con đường quốc lộ, con đường nối giữa các tỉnh, các miền, độ dài dòng sông,  Khi đó, việc dùng các đơn vị như xăng - ti-mét, đề - xi - mét hay mét khiến cho kết quả đo rất lớn, mất nhiều công để thực hiện phép đo, vì thế người ta đã nghĩ ra một đơn vị đo lớn hơn mét và ki - lô - mét.
- Ki - lô - mét kí hiệu là km.
- 1 ki - lô - mét có độ dài bằng 1000 mét.
- Viết lên bảng: 1km = 1000m
- Gọi 1 HS đọc phần bài học trong SGK.
HĐ 3. Thực hành.
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. 2 HS lên bảng thực hiện.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 2:
- Vẽ đường gấp khúc như trong SGK lên bảng, yêu cầu HS đọc tên đường gấp khúc và đọc từng câu hỏi cho HS trả lời.
 +Quãng đường AB dài bao nhiêu ki - lô - mét ?
 + Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài bao nhiêu ki - lô - mét ?
 + Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài bao nhiêu ki - lô - mét ?ư
- Nhận xét và yêu cầu HS nhắc lại kết luận của bài.
Bài 3:
- GV treo lược đồ như SGK, sau đó chỉ trên bản đồ để giới thiệu: Quãng đường từ Hà Nội đến Cao Bằng dài 285 km.
- Yêu cầu HS tự quan sát hình trong SGK và làm bài.
- Gọi HS lên bảng chỉ lược đồ và đọc tên, đọc độ dài của các tuyến đường.
Bài 4:
- Đọc từng câu hỏi trong bài cho HS trả lời.
 + Cao Bằng và Lạng Sơn nơi nào xa Hà Nội hơn?
 + Vì sao em biết được điều đó?
 + Lạng Sơn và Hải Phòng nơi nào gần Hà Nội hơn? Vì sao?
 + Quãng đường nào dài hơn: Hà Nội - Vinh hay Vinh - Huế?
 + Quãng đường nào ngắn hơn: Thành phố Hồ Chí Minh - Cần Thơ hay Thành phố Hồ Chí Minh - Cà Mau?
4. Củng cố, dặn dò:
- Dặn dò HS về nhà tìm độ dài quãng đường từ Hà Nội đi Bắc Giang, Thái Bình, Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra giấy nháp.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
- Lắng nghe.
- Nhắc lại.
- HS đọc: 1km bằng 1000m.
- HS đọc.
- Tự làm bài.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Đường gấp khúc ABCD.
+ Quãng đường AB dài 23 km.
+ Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài 90 km vì BC dài 42 km, CD dài 48 km, 42 km cộng 48 km bằng 90 km.
+ Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài 65 km vì CB dài 42 km, BA dài 23 km, 42 km cộng 23 km bằng 65 km.
- Quan sát lược đồ.
- Làm bài theo yêu cầu của GV.
- 6 HS lên bảng, mỗi em tìm 1 tuyến đường.
- Cao Bằng xa Hà Nội hơn Lạng Sơn.
- Vì quãng đường từ Hà Nội đi Cao Bằng dài 285km còn quãng đường từ Hà Nội đi Lạng Sơn dài 169km, 285km>169km.
- Hải Phòng gần Hà Nội hơn Lạng Sơn. Vì quãng đường từ Hà Nội đi Lạng Sơn dài 169km, còn từ Hà Nội đi Hải Phòng dài 102km, 102km<169km.
- Quãng đường từ Vinh đi Huế xa hơn Hà Nội đi Vinh.
- Quãng đưỡng từ Thành phố Hồ Chí Minh đi Cần Thơ gần hơn quãng đường Quãng đường từ Thành phố Hồ Chí Minh đi Cà Mau.
- Lắng nghe và thực hiện.
Môn : ĐẠO ĐỨC
Tiết 30 	Bài: BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH 
(Tiết 1)
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS: 
- Kể được ích lợi của các loài vật quen thuộc đối với đời sống con người.
 - Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích.
- Yêu quý và biết làm những việc phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích ở nhà, ở trường và ở nơi công cộng.
*HSKG: Biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia bảo vệ loài vật có ích.
- Tích hợp, lồng ghép giáo dục TTHCM: Yêu quý và biết làm những công việc phù hợp khả năng để bảo vệ và chăm sóc các loài vật có ích.
- KNS: Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm để bảo vệ loài vật có ích.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh ảnh trong SGK
- Phiếu thảo luận nhóm
- Mỗi HS chuẩn bị tranh ảnh về một con vật .
III. Các hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Tại sao cần giúp đỡ người khuyết tật ? 
- Nhận xét,đánh giá.
3. Bài mới.
HĐ 1. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. Phân tích tình huống.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và nêu tất cả các cách mà bạn Trung trong tình huống có thể làm.
- Trong các cách trên, cách nào là tốt nhất, vì sao?
* Kết luận: Đối với các loài vật có ích các con nên yêu thương và bảo vệ chúng, không nên trêu chọc hoặc đánh đập chúng.
HĐ 3. Thảo luận theo nhóm.
- Yêu cầu HS giới thiệu các con vật mà mình đã chuẩn bị.
- GDHS cần chăm sóc, bảo vệ các loài vật có ích.
HĐ 4. Nhận xét hành vi.
 - Yêu cầu HS sử dụng tấm bìa vẽ mặt mếu, cười
+ Dương rất thích đá cầu bằng lông gà mỗi lần nhìn thấy chú gà trống nào đó có chiếc lông đuôi dài óng ánh và đẹp là Dương lại tìm cách bắt và nhổ chiếc lông đó.
+ TH2: Nhà Hằng nuôi 1 con mèo. Hằng rất yêu quý nó bữa nào Hằng cũng lấy cho mèo một ... Ả (Nghe - viết)
Tiết 60 	Bài: CHÁU NHỚ BÁC HỒ 
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS: 
- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát.
- Làm được bài tập 2a / b.
- KNS: Lắng nghe tích cực; quản lý thời gian; hợp tác.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Bảng viết sẵn bài tập 2.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể.
2. Kiểm tra:
- Gọi 3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào nháp theo yêu cầu của GV: Tìm tiếng có chứa vần êt/êch
- Gọi HS đọc các tiếng tìm được.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới.
HĐ 1. Giới thiệu bài:
- Giờ Chính tả này các em sẽ nghe cô (thầy) đọc và viết lại 6 dòng thơ cuối trong bài thơ Cháu nhớ Bác Hồ và làm các bài tập chính tả.
HĐ 2. Hướng dẫn viết chính tả 
a. Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết 
- GV đọc 6 dòng thơ cuối.
- Đoạn thơ nói lên tình cảm của ai với ai?
- Những chi tiết nào nói lên bạn nhỏ rất nhớ và kính yêu Bác Hồ?
b. Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn thơ có mấy dòng?
- Dòng thơ thứ nhất có mấy tiếng?
- Dòng thơ thứ hai có mấy tiếng?
- Bài thơ thuộc thể thơ nào? Khi viết cần chú ý điều gì?
- Đoạn thơ có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
c. Hướng dẫn viết từ khó
- Hướng dẫn HS viết các từ sau: bâng khuâng, vầng trán, ngẩn ngơ.
- Nhận xét, đánh giá.
d. Viết chính tả.
- Đọc lại bài viết chính tả.
- Lưu ý cách trình bày, tư thế ngồi viết, quy tắc viết hoa,
- Đọc cho HS viết chính tả.
e. Đọc cho HS soát lỗi.
- Đọc soát lỗi cho HS.
g. Chấm bài
- Thu 7-8 vở chấm điểm.
- Nhận xét, sửa sai.
HĐ 3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-Yêu cầu 2 HS lên bảng làm.
-Gọi HS nhận xét, chữa bài.
Bài 3: 
- Trò chơi (GV chọn 1 trong 2 yêu cầu của bài).
- GV chia lớp thành 2 nhóm. Tổ chức cho hai nhóm bốc thăm giành quyền nói trước. Sau khi nhóm 1 nói được 1 câu theo yêu cầu thì nhóm 2 phải đáp lại bằng 1 câu khác. Nói chậm sẽ mất quyền nói. Mỗi câu nói nhanh, nói đúng được tính 1 điểm. Nhóm nào được nhiều điểm hơn là nhóm thắng cuộc. Cử 2 thi kí ghi lại câu của từng nhóm. 
- Tổng kết trò chơi
4. Củng cố, dặn dò:
- Dặn HS về nhà viết lại các câu vừa tìm được và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
-Hát đầu giờ.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
- Lắng nghe và đọc thầm theo.
- Đoạn thơ nói lên tình cảm của bạn nhỏ miền Nam đối với Bác Hồ.
- Đêm đêm bạn mang ảnh Bác ra ngắm, bạn hôn ảnh Bác mà ngỡ được Bác hôn.
- Đoạn thơ có 6 dòng.
-Dòng thơ thứ nhất có 6 tiếng.
-Dòng thơ thứ hai có 8 tiếng.
- Bài thơ thuộc thể thơ lục bát, dòng thơ thứ nhất viết lùi vào một ô, dòng thơ thứ hai viết sát lề.
- Viết hoa các chữ đầu câu: Đêm, Giở, Nhìn, Càng, Om.
- Viết hoa chữ Bác để tỏ lòng tôn kính với Bác Hồ.
- HS viết các từ bên bảng con.
- Lắng nghe và sửa sai.
- Lắng nghe và theo dõi.
- Lắng nghe và thực hiện.
- HS lắng nghe và viết chính tả.
- Lắng nghe, soát lỗi.
- Lắng nghe và sửa sai.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi và cùng suy nghĩ.
- 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở Bài tập Tiếng Việt.
a. chăm sóc, một trăm, va chạm, trạm y tế.
b. ngày Tết, dấu vết, chênh lệch, dệt vải.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Lắng nghe và thực hiện trò chơi.
- HS 2 nhóm thi nhau đặt câu.
- Cùng GV nhận xét và bình chọn.
- Lắng nghe và thực hiện.
Môn: TẬP LÀM VĂN
Tiết 30 	Bài: NGHE VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS: 
 - Nghe kể và trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Qua suối.
 - Viết được câu trả lời cho câu hỏi d ở bài tập 1 (bài tập 2).
 - GD học sinh có ý thức tự giác, tích cực trong học tập. 
- Tích hợp GD: Tình thương yêu bao la của Bác Hồ đối với con người.
- KNS: Thể hiện sự tự tin; giao tiếp và hợp tác.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ câu chuyện.
III. Các hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Yêu càu HS kể và trả lời câu hỏi về câu chuyện: Sự tích dạ lan hương.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới.
HĐ 1. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. HDHS kể chuyện:
Bài 1: 
- Kể chuyện lần 1.
- Yêu cầu đọc câu hỏi.
- Kể lần 2 theo nội dung tranh.
- Kể lần 3. Nêu câu hỏi:
+ Bác và các chiến sĩ bảo vệ đi đâu ?
+Có chuyện gì xảy ra với anh chiến sĩ?
+ Khi biết hòn đá bị kênh đó Bác bảo anh chiến sĩ làm gì?
+ Câu chuyện qua suối nói lên điều gì?
- Yêu cầu hỏi đáp theo cặp.
- Yêu cầu kể lại chuyện.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 2.
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu thực hành hỏi đáp.
- Yêu cầu viết câu trả lời vào vở.
- Gọi HS trình bày.
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò:
- Qua câu chuyện này con rút ra được điều gì? 
- Về nhà tập kể lại câu chuyện.
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS kể lại câu chuyện và trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc câu hỏi dưới bức tranh.
- Nghe và quan sát tranh theo lời kể của GV.
- Bác và các chiến sĩ đi công tác.
- Khi qua một con suối có những hòn đá bắc thành lối đi, một chiến sĩ sảy chân vì có hòn đá bị kênh.
- Bác bảo anh chiến sĩ đó kê lại hòn đá cho chắc chắn để người khác qua suối không bị ngã.
- Bác Hồ rất quan tâm đến các anh chiến sĩ, nếu không kê lại hòn đá đó thì người khác lại bị ngã nữa.
- 3, 4 HS hỏi đáp trước lớp.
- Thực hienj theo yêu cầu của GV.
- Nhận xét, bổ sung.
* Viết câu trả lời cho câu hỏi d trong bài tập 1.
- Các nhóm thực hành hỏi đáp.
- Viết bài vào vở.
- 3,4 HS đọc bài viết.
- Nhận xét, bổ sung.
- Phải biết quan tâm đến người khác./ Cần quan tâm đến mọi người xung quanh./ Làm việc gì cũng phải nghĩ đến người khác.
- Lắng nghe và thực hiện.
Môn: TOÁN
Tiết 150 	 Bài: PHÉP CỘNG (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS: 
- Biết cách làm tính cộng ( không nhớ ) các số trong phạm vi 1000.
- Biết cộng nhẩm các số tròn trăm. 
- Bài tập cần làm: Bài 1(cột 1,2,3); Bài 2 (a); Bài 3. 
- KNS: Lắng nghe tich cực; quản lý thời gian.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị như tiết 132.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:
- Viết các số sau thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
a. 234, 230, 405
b. 675, 702, 910
c. 398, 890, 908
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới.
HĐ 1. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. Hướng dẫn cộng các số có 3 chữ số (không nhớ)
a. Giới thiệu phép cộng.
- GV vừa nêu bài toán, vừa gắn hình biểu diễn số như phần bài học trong SGK.
- Nêu bài toán: Có 326 hình vuông, thêm 253 hình vuông nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu hình vuông?
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu hình vuông, ta làm thế nào?
- Để tìm tất cả có bao nhiêu hình vuông, chúng ta gộp 326 hình vuông với 253 hình vuông lại để tìm tổng 326 + 253.
b. Đi tìm kết quả.
- Yêu cầu HS quan sát hình biểu diễn phép cộng và hỏi:
- Tổng 326 và 253 có tất cả mấy trăm, mấy chục và mấy hình vuông?
- Gộp 5 trăm, 7 chục, 9 hình vuông lại thì có tất cả bao nhiêu hình vuông?
- Vậy 326 cộng 253 bằng bao nhiêu?
c. Đặt tính và thực hiện.
- Nêu yêu cầu: Dựa vào cách đặt tính cộng các số có 2 chữ số, hãy suy nghĩ và tìm cách đặt tính cộng 326, 253.
- Nếu HS đặt tính đúng, GV cho HS nêu lại cách tính của mình, sau đó cho một số em khác nhắc lại. Nếu HS đặt tính chưa đúng, GV nêu cách đặt tính cho HS cả lớp cùng theo dõi.
* Đặt tính.
- Viết số thứ nhất (326), sau đó xuống dòng viết tiếp số thứ hai (253) sao cho chữ số hàng trăm thẳng cột với chữ số hàng trăm, chữ số hàng chục thẳng cột với chữ số hàng chục, chữ hàng đơn vị thẳng cột với chữ số hàng đơn vị. Viết dấu cộng vào giữa 2 dòng kẻ, kẻ vạch ngang dưới 2 số. (vừa nêu cách đặt tính, vừa viết phép tính).
- Yêu cầu HS dựa vào cách thực hiện tính cộng với các số có 2 chữ số để tìm cách thực hiện phép tính trên. Nếu HS tính đúng, GV cho HS nêu cách thực hiện tính của mình, sau đó yêu cầu HS cả lớp nhắc lại cách tính và thực hiện tính 326 + 253.
- Tổng kết thành quy tắc thực hiện tính cộng và cho HS học thuộc.
 + Đặt tính: Viết trăm dưới trăm, chục dưới chục, đơn vị dưới đơn vị.
 + Tính: Cộng từ phải sang trái, đơn vị cộng với đơn vị, chục cộng với chục, trăm cộng với trăm.
HĐ 3. Luyện tập, thực hành.
Bài 1: Cột 4,5 Khuyến khích HSKG
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- Nhận xét và chữa bài.
Bài 2:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
+
- Gọi HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng, sau đó yêu cầu HS vừa nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau tính nhẩm trước lớp, mỗi HS chỉ thực hiện một con tính.
- Nhận xét và hỏi: Các số trong bài tập là các số như thế nào?
4. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà có thể hoàn thiện thêm các bài tập còn lại trong bài. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra giấy nháp.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
- Theo dõi và tìm hiểu bài toán.
- HS phân tích bài toán.
- Ta thực hiện phép cộng 326+253.
- Có tất cả 5 trăm, 7 chục và 9 hình vuông.
- Có tất cả 579 hình vuông.
- 326 + 253 = 579.
- 2 HS lên bảng lớp đặt tính. Cả lớp làm bài ra giấy nháy.
- Nhắc lại thao tác tính.
- Theo dõi GV hướng dẫn và đặt tính theo.
+
 326
	 253 
- 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài ra giấy nháp.
 326	Tính từ phải sang trái.
 253	Cộng đơn vị với đơn vị: 
+ 
 579	6 cộng 3 bằng 9, viết 9
	 Cộng chục với chục: 
 2 cộng 5 bằng 7, viết 7
 Cộng trăm với trăm:
 3 cộng 2 bằng 5, viết 5.
- Cả lớp làm bài, sau đó 10 HS nối tiếp nhau báo cáo kết quả của từng con tính trước lớp.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Đặt tính rồi tính.
- 4 HS lên bảng lớp làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
+
+
+
 832	 257	 641	 936
 152	 321	 307	 23 
 984	 578	 948	 959
- Tính nhẩm, sau đó ghi kết quả nhẩm vào vở bài tập.
- Là các số tròn trăm.
- Lắng gnhe và thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 30.doc