Thiết kế bài dạy lớp 2 năm 2009 - Tuần 6

Thiết kế bài dạy lớp 2 năm 2009 - Tuần 6

I. Mục tiêu:

- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

- Hiểu ý nghĩa: Phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp (trả lời các câu hỏi 1, 2, 3).

- HS khá giỏi: Trả lời được câu hỏi 4.

II. Chuẩn bị:

1- Giáo viên:

- PP: Quan sát, đàm thoại, thực hành,

- Tranh minh họa bài học trong sách giáo khoa.

2- Học sinh: SGK.

III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:

1. Kiểm tra bài cũ:

- Học sinh lên đọc bài: “Mục lục sách” và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.

- Giáo viên nhận xét và ghi điểm

 

doc 20 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1044Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2 năm 2009 - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 @ ?
Thứ hai ngày  tháng năm 2009
Tập đọc
MẨU GIẤY VỤN.
I. Mục tiêu: 
- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. 
- Hiểu ý nghĩa: Phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp (trả lời các câu hỏi 1, 2, 3).
- HS khá giỏi: Trả lời được câu hỏi 4.
II. Chuẩn bị: 
1- Giáo viên: 
- PP: Quan sát, đàm thoại, thực hành, 
- Tranh minh họa bài học trong sách giáo khoa. 
2- Học sinh: SGK.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh lên đọc bài: “Mục lục sách” và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. 
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm
2. Bài mới:
Tiết 1: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Luyện đọc: 
- Giáo viên đọc mẫu
- Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ. 
- Đọc từng câu, từng đoạn. 
- Giải nghĩa từ: 
- Hướng dẫn đọc cả bài
- Đọc theo nhóm. 
- Thi đọc cả bài. 
Tiết 2: 
* Hoạt động 3: Tìm hiểu bài
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc từng đoạn rồi cả bài để trả lời lần lượt các câu hỏi trong sách giáo khoa. 
1) Mẩu giấy vụn nằm ở đâu ? Có dễ thấy không ?
2) Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì ?
3) Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì ?
4) Em hiểu ý cô giáo nhắc nhở học sinh điều gì ?
* Hoạt động 4: Luyện đọc lại. 
- Giáo viên nhận xét bổ sung. 
* Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò. 
- Giáo viên hệ thống nội dung bài. 
- Học sinh về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau.
Toán
7 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 7 + 5
I. Mục tiêu: 
- Biết thực hiện phép cộng dạng 7 + 5, lập được bảng 7 cộng với 1 số. 
- Nhận biết được trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng.
- Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn.
- Làm được BT1, 2, 4. 
II. Chuẩn bị: 
1- Giáo viên:
- PP : Quan sát, thảo luận, thực hành,...
- Que tính: 20 que tính rời. 
2- Học sinh: Bảng con, bộ đồ dùng học toán. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh lên bảng làm bài tập 3 trang 25. 
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm. 
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài
* Hoạt động 2: Giới thiệu phép tính 7 + 5. 
- Giáo viên nêu: Có 7 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm kết quả trên que tính. 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện phép tính: 7+ 5 = ?
+ Đặt tính. 
+ Tính từ phải sang trái. 
 7
 + 5
 12
* Vậy 7 + 5 bằng mấy ?
* Giáo viên ghi lên bảng: 7 + 5 = 12. 
* Hoạt động 3: Thực hành.
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm từ bài 1, bài 2, bài 4 bằng các hình thức: Miệng, bảng con, vở, trò chơi, 
 * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. 
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh về nhà học bài và làm bài. 
Đạo đức
GỌN GÀNG, NGĂN NẮP (T2)
I. Mục tiêu: 
- Biết cần phải giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi như thế nào.
- Nêu được lợi ích của việc giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
- Thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
- HS khá giỏi : Biết tự giác thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
II. Chuẩn bị: 
1- Giáo viên: 
- PP: Đàm thoại, thực hành,..
- Phiếu bài tập, một số đồ dùng để sắm vai, bộ tranh thảo luận nhóm. 
2- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi học sinh lên làm bài tập 5 trang 10. 
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm. 
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài
* Hoạt động 2: Đóng vai theo các tình huống. 
- Giáo viên chia nhóm, mỗi nhóm có nhiệm vụ tìm cách ứng xử trong các tình huống và thể hiện qua trò chơi đóng vai. 
- Giáo viên kết luận: em nên cùng mọi người giữ gọn gàng, ngăn nắp nơi ở của mình. 
* Hoạt động 3: Học sinh tự liên hệ. 
- Giáo viên yêu cầu học sinh giơ tay theo 3 mức độ a, b, c. 
- Giáo viên kết luận: sống gọn gàng ngăn nắp làm cho nhà cửa thêm sạch, đẹp và khi sử dụng không mất công tìm kiếm. Người sống gọn gàng, ngăn nắp luôn được mọi người yêu mến. 
 * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò.
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh về nhà học bài.
Thứ ba ngày  tháng năm 2009 
Toán (ôn)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
- Củng cố về dạng toán 7 cộng với 1 số, đặt tính cộng theo cột dọc. 
- Rèn kĩ năng giải toán có lời văn.
II. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tự học. 
- GV yêu cầu HS đọc lại bảng cộng 7 cộng với một số.
* Bài 1: (BT1 trang 28 vở BT Toán 2/T1):
- GV yêu cầu1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm BT rồi nêu miệng.
* Bài 2: (BT2 trang 28 vở BT Toán 2/T1):
- GV yêu cầu1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm BT vào bảng con./ Gọi lần lượt từng 1 HS lên bảng làm bài.
* Bài 3: (BT3 trang 28 vở BT Toán 2/T1):
- GV yêu cầu1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm vào phiếu học tập.
* Bài 4: (BT4 trang 28 vở BT Toán 2/T1):
- GV yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm BT vào vở./ Thu chấm./ Chữa bài.
3. Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. 
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh về nhà học bài và làm bài.
Tiếng Việt
ÔN LUYỆN KỂ CHUYỆN
I. Mục tiêu: 
- Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện: “Chiếc bút mực. ”
- Biết phân vai dựng lại câu chuyện. 
- Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. 
- Có khả năng nghe theo dõi bạn kể để nhận xét đánh giá bạn kể và kể tiếp lời kể của bạn. 
II. Chuẩn bị:
1- Giáo viên: 
- PP: Quan sát, thực hành,..
- Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa.
2- Học sinh: Xem trước câu chuyên Chiếc bút mực. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: 
2. Hướng dẫn kể chuyện: 
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
2.Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh kể. 
- Kể từng đoạn theo tranh. 
+ Kể theo nhóm. 
+ Đại diện các nhóm kể trước lớp. 
+ Kể toàn bộ câu chuyện theo vai. 
+ Giáo viên cho các nhóm kể toàn bộ câu chuyện. 
+ Sau mỗi lần học sinh kể cả lớp cùng nhận xét. Giáo viên khuyến khích học sinh kể bằng lời của mình. 
- Phân vai dựng lại câu chuyện. 
3. Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. 
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Về kể cho cả nhà cùng nghe.
Tiếng Việt
ÔN LUYỆN CHÍNH TẢ
I. Mục tiêu: 
- Chép lại chính xác 2 khổ thơ cuối bài: “Cái trống trường em”.
- Viết đúng các quy tắc chính tả đã học.
II. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài. 
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn nghe - viết. 
- Giáo viên đọc mẫu đoạn chép. 
- Hướng dẫn tìm hiểu bài. 
- Giáo viên nêu câu hỏi: Đoạn thơ nói về tình cảm của cái trống đối với ai?
- Giáo viên hướng dẫn viết chữ khó vào bảng con: nghiêng, quá, giọng.
- Hướng dẫn học sinh viết vào vở. 
- Yêu cầu học sinh chép bài vào vở. 
- Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp đỡ các em chậm theo kịp các bạn. 
- Đọc cho học sinh soát lỗi. 
3.Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập. 
* Bài tập: Điền vào chỗ trống:
a) l hay n: long anh, on sông, nao úng, lung inh.
b) i hay iê: lúa chm, gh nhớ, t m phòng,. ngh ngờ.
4. Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. 
- Giáo viên nhận xét giờ học.
Âm nhạc
HỌC HÁT : MÚA VUI
I- Mục tiêu:
- Biết hát theo giai điệu lời ca.
- Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
- Biết gõ đệm theo pheo phách, theo tiết tấu của lời ca.
II. Chuẩn bị: 
1- Giáo viên:
- PP: Quan sát, thực hành,
- Máy nghe nhạc , băng nhạc , nhạc cụ, đàn , tranh vẽ trẻ em đang múa hát.
2- Học sinh: Bộ đồ dùng học nhạc.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu hai em lên hát lại bài hát và vỗ tay theo tiết tấu bài hát “Xoè hoa”.
- Nhận xét đánh giá và ghi điểm học sinh.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ học bài hát “Múa vui” của nhạc sĩ Lưu Hữu Phước.
b) Khai thác:
* Hoạt động 1 : Dạy bài hát “Múa vui” 
- Giới thiệu bài hát: tên tác giả , nội dung bài hát. 
- GV hát mẫu bài hát (hoặc cho HS nghe băng) 
- Đọc lời ca và yêu cầu lớp đọc theo .
- Dạy hát từng câu .
* Hoạt động 2: Hát kết hợp vỗ tay theo phách hoặc vỗ tay theo nhịp .
- Cho học sinh nghe bài hát hướng dẫn các em vỗ theo phách:
Cùng nhau múa xung quanh vòng ...
 x x x x
- Yêu cầu học sinh hát kết hợp vỗ tay theo nhịp .
 Cùng nhau múa xung quanh vòng ...
 x x 
 -Yêu cầu HS vừa hát vừa kết hợp vận động. 
- Yêu cầu dùng thanh phách đệm theo bài hát.
3) Củng cố - Dặn dò:
- Gọi hai em hát lại bài hát.
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn dò học sinh về nhà học bài.
Toán
47 + 5
I. Mục tiêu: 
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 5. 
- Biết giải toán về nhiều hơn theo tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng.
- Làm được các BT: Bài 1(cột 1, 2, 3), bài 3. 
II. Chuẩn bị:
1- Giáo viên: 
- PP: Quan sát, thảo luận, thực hành,..
- 12 que tính rời và 4 bó một chục que tính. 
2- Học sinh: Bảng con, vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi một số học sinh lên đọc bảng 7 cộng với một số. 
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm. 
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Giới thiệu phép cộng 47 + 5. 
- Giáo viên nêu bài toán: Có 47 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện phép tính. 
 47 
 + 5 
 52
 * 7 cộng 5 bằng 12, viết 2, nhớ 1
 * 4 thêm 1 bằng 5, viết 5. 
 * Vậy 47 cộng 5 bằng 52. 
* Hoạt động 3: Thực hành.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài 1, bài 3 bằng các hình thức: Bảng con, vở, 
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. 
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh về nhà học bài và làm bài. 
Kể chuyện
MẨU GIẤY VỤN
I. Mục tiêu: 
- Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện: “Mẩu giấy vụn. ”
- HS khá giỏi: Biết phân vai dựng lại câu chuyện (BT2). 
II.Chuẩn bị: 
1- Giáo viên:
- PP: Quan sát, thảo luận, thực hành,
- Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa. 
2- Học sinh: Xem trước câu chuyện Mẩu giấy vụn.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh lên kể lại câu chuyện “Chiếc bút mực”.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh kể. 
- Kể từng đoạn theo tranh. 
- Cho học sinh quan sát kỹ 4 bức tranh minh họa trong sách giáo khoa. 
- Giáo ... c định (BT1); đặt được câu phủ định theo mẫu (BT2).
- Tìm được một số từ ngữ chỉ đồ dùng học tập ẩn trong tranh và cho biết đồ vật ấy dùng để làm gì (BT3).
- GV không giảng giải về thuật ngữ khẳng định, phủ định (chỉ cho HS làm quen qua BT thực hành)
II. Chuẩn bị: 
1- Giáo viên:
- PP: Quan sát, thảo luận, thực hành, .. 
- Bảng phụ; 
2- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- 3 Học sinh lên bảng viết 1 số tên sau: sông Đà, núi Nùng, hồ Than Thở, thành phố Hồ Chí Minh. 
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm. 
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. 
Bài 1: Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu. 
Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm. 
Bài 2: Gọi học sinh đọc đề
- Tìm những cách nói có nghĩa giống với nghĩa của các câu sau: 
Bài 3: Gọi học sinh đọc đề bài. 
- Giáo viên mời 1 số em lên bảng làm.
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. 
- Nhận xét giờ học. 
- Học sinh về nhà ôn lại bài.
Tập viết
CHỮ HOA: Đ
I. Mục tiêu: 
- Viết đúng chữ hoa Đ (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Đẹp (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Đẹp trường đẹp lớp (3 lần) 
II. Chuẩn bị: 
1- Giáo viên:
- PP: Quan sát, thực hành, 
- Chữ mẫu trong bộ chữ.
- Bảng phụ. 
2- Học sinh: Vở tập viết. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Giáo viên đọc cho học sinh viết bảng con chữ D và từ Dân. 
- Giáo viên nhận xét bảng con. 
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết. 
- Giáo viên cho học sinh quan sát chữ mẫu. 
- Nhận xét chữ mẫu. 
- Giáo viên viết mẫu lên bảng. Đ
- Phân tích chữ mẫu. 
- Hướng dẫn học sinh viết bảng con. 
* Hoạt động 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng. 
- Giới thiệu từ ứng dụng: Đẹp trường đẹp lớp.
- Giải nghĩa từ ứng dụng. 
- Hướng dẫn viết từ ứng dụng vào bảng con. 
* Hoạt động 4: Viết vào vở tập viết. 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết vào vở theo mẫu sẵn. 
- Giáo viên theo dõi uốn nắn sửa sai. 
-Chấm, chữa bài. 
- Giáo viên thu chấm 7, 8 bài có nhận xét cụ thể. 
* Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò. 
- Nhận xét giờ học. 
- Học sinh về viết phần còn lại. 
Thủ công
GẤP MÁY BAY ĐUÔI RỜI (T2).
I. Mục tiêu: 
- Gấp được máy bay đuôi rời hoặc một đồ chơi tự chọn đơn giản, phù hợp. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng.
- Với HS khéo tay: Gấp được máy bay đuôi rời hoặc một đồ chơi tự chọn. Các nếp gấp thẳng, phẳng. Sản phẩm sử dụng được.
II.Chuẩn bị: 
1- Giáo viên: 
- PP: Quan sát, thảo luận, thực hành, ..
- Mẫu máy bay bằng giấy. 
2- Học sinh: Giấy màu, kéo, 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi một số học sinh lên nói lại các bước gấp máy bay đuôi rời. 
- Giáo viên nhận xét. 
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn quan sát mẫu. 
- Giáo viên hướng dẫn và giới thiệu mẫu gấp máy bay đuôi rời và gợi ý cho học sinh nhận xét về hình dáng. 
* Hoạt động 3: Hướng dẫn mẫu
- Bước 1: Cắt tờ giấy hình chữ nhật thành 1 hình vuông và 1 hình chữ nhật. 
- Bước 2: Gấp đầu và cánh máy bay. 
- Bước 3: làm thân và đuôi máy bay. 
- Bước 4: lắp thân máy bay hoàn chỉnh. 
* Hoạt động 4: Thực hành.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành theo nhóm
- Giáo viên quan sát uốn, nắn cho học sinh. 
- Hướng dẫn học sinh trang trí và trưng bày sản phẩm. 
- Tổ chức cho học sinh phóng máy bay. 
* Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò. 
- Nhận xét giờ học. 
- Học sinh về tập gấp lại. 
Thể dục
ÔN 5 ĐỘNG TÁC ĐÃ HỌC CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG.
I. Mục tiêu: 
- Biết cách thực hiện 5 động tác bài thể dục: vươn thở, tay, chân, lườn, bụng. 
- Biết cách chơi và thực hiện đúng theo yêu cầu của trò chơi.
- Ghi chú: Ôn 5 động tác của bài TDPTC.
II. Địa điểm và phương tiện: 
- Địa điểm: Trên sân trường. 
- Phương tiện: Chuẩn bị một còi và kẻ sân chơi trò chơi. 
III. Nội dung và phương pháp lên lớp: 
1. Khởi động: 
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Phần mở đầu. 
- Cho học sinh ra xếp hàng, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. 
- Ôn bài tập đội hình đội ngũ
* Hoạt động 2: Phần cơ bản. 
- Ôn năm động tác đã học. 
- Giáo viên điều khiển. 
- Học chuyển đội hình hàng ngang thành đội hình vòng tròn và ngược lại. 
- Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi !
Giáo viên nêu tên trò chơi và hướng dẫn cách chơi. 
* Hoạt động 3: Phần kết thúc. 
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học. 
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. 
- Về ôn lại trò chơi.
Thứ sáu ngày  tháng năm 2009 
Toán (ôn)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Củng cố bài toán về nhiều hơn
II. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn tự học.
- GV yêu cầu HS làm các bài từ 1 đến 4 - Vở BT trang 30 sau đó chữa bài.
3. Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. 
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh về nhà học bài và làm bài.
Tiếng Việt
ÔN LUYỆN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
I. Mục tiêu: 
- Ôn luyện về cách viết tên riêng; Củng cố về câu kiểu Ai là gì ? 
II. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
Tiết 1: 
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn tự học
- Giáo viên ghi lần lượt đề bài lên bảng, hướng dẫn HS làm bài và chữa bài.
* Bài 1: 
a) Viết họ và tên hai người bạn trong lớp em.
b) Viết tên hai con sông (hoặc hồ, đầm,) mà em biết.
* Bài 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân trong các câu sau:
a) Anh ấy là chiến sĩ.
b) Môn học em yêu thích là môn Âm Nhạc.
c) Voi là con vật kéo gỗ rất khoẻ.
d) Sách vở là đồ dùng học tập thân thiết của em.
3. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học
- Nhắc nhở HS về nhà đọc lại bài.
Tiếng Việt
ÔN LUYỆN TẬP LÀM VĂN
I. Mục tiêu: 
- Dựa vào tranh vẽ (SGK trang 47) để sắp xếp và viết lại đúng trình tự nội dung câu chuyện “Đẹp mà không đẹp”.
- Biết viết một mục lục đơn giản.
II. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài. 
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn tự học. 
- Giáo viên lần lượt ghi đề bài lên bảng và hướng dẫn HS làm bài. 
* Bài 1: Sắp xếp các câu sau theo đúng trình tự nội dung câu chuyện “Đẹp mà không đẹp”.
- Bạn trai nói với bạn gái: Mình vẽ có đẹp không?
- Hai bạn đang quét vôi lại tường cho sạch.
- Bạn gái nhận xét: Vẽ lên tường làm xấu trường lớp.
- Bạn trai đang vẽ hình con ngựa lên tường.
* Bài 2: Viết tên các bài chính tả và TLV trong tuần 5.
- HS làm bài; GV theo dõi, uốn nắn.
3. Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. 
- Giáo viên nhận xét giờ học.
Toán
BÀI TOÁN VỀ ÍT HƠN.
I. Mục tiêu: 
- Biết giải và trình bày bài giải bài toán về ít hơn. 
- Làm được bài tập 1,2.
II. Chuẩn bị: 
1- Giáo viên:
- PP: Quan sát, thực hành, thảo luận,
- Bảng phụ. 
2- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài. 
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Giới thiệu bài toán về ít hơn. 
* Bài toán: Hàng trên có 7 quả cam, hàng dưới có ít hơn hàng trên 2 quả. Hỏi hàng dưới có mấy quả cam?
- Hướng dẫn học sinh giải. 
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ? 
+ Muốn biết hàng dưới có mấy quả cam ta làm thế nào?
+ Tức là lấy mấy trừ mấy?
+ 7 trừ 2 bằng mấy?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh giải và trình bày bài giải như trong sách giáo khoa. 
Bài giải:
Số quả cam hàng dưới có là:
7 – 2 = 5 (quả cam):
Đáp số: 5 quả cam.
* Hoạt động 3: Thực hành. 
Giáo viên hướng dẫn học sinh hiểu nội dung bài toán qua tóm tắt bằng hình vẽ như trong sách giáo khoa rồi giải bài toán. 
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. 
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh về nhà học bài và làm bài.
Chính tả
 Nghe viết: NGÔI TRƯỜNG MỚI.
I. Mục tiêu: 
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng các dấu câu trong bài.
- Làm được BT2; BT3(a, b)
II. Chuẩn bị: 
1- Giáo viên:
- PP: Quan sát, thực hành,
- Bảng phụ. 
2- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2, 3 học sinh lên bảng làm bài tập 3b của giờ trước. 
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét. 
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết. 
- Giáo viên đọc mẫu đoạn viết. 
- Hướng dẫn tìm hiểu bài. 
- Giáo viên nêu câu hỏi để học sinh trả lời theo nội dung bài. 
+ Dưới mái trường mới bạn học sinh cảm thấy có những gì mới?
- Giáo viên hướng dẫn viết chữ khó vào bảng con: Mái trường, rung động, trang nghiêm, thước kẻ. 
- Hướng dẫn học sinh viết vào vở. 
- Đọc cho học sinh chép bài vào vở. 
- Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp đỡ em chậm theo kịp các bạn. 
- Đọc cho học sinh soát lỗi. 
- Chấm và chữa bài. 
* Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập. 
Bài 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập vào vở. 
Bài 3a: Giáo viên cho học sinh làm vở. 
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. 
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh về làm bài 3b.
Tập làm văn
KHẲNG ĐỊNH, PHỦ ĐỊNH - LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH.
I. Mục tiêu: 
- Biết trả lời và đặt câu theo mẫu khẳng định, phủ định (BT1, BT2).
- Biết đọc và ghi lại những thông tin từ mục lục sách (BT3).
- Đọc mục lục các bài ở tuần 7, ghi lại tên 2 bài tập đọc và số trang.
II. Chuẩn bị: 
1- Giáo viên:
- PP: Quan sát, thực hành, thảo luận, 
- Bảng phụ; tranh minh họa trong sách giáo khoa.
2- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 học sinh lên bảng đọc mục lục sách bài tuần 6, 7. 
- Giáo viên và cả lớp nhận xét. 
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành hỏi đáp câu hỏi trong sách giáo khoa. 
Bài 2: Giáo viên nêu yêu cầu. 
- Gọi mỗi học sinh đặt 1 câu, sau mỗi câu học sinh đọc giáo viên nhận xét sửa sai. 
Bài 3: 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm vào vở. 
Yêu cầu học sinh đọc mục lục tuần 7. ghi lại tên 2 bài tập đọc và số trang.
- Giáo viên thu một số bài để chấm. 
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. 
- Nhận xét giờ học. 
- Học sinh về học bài và chuẩn bị bài sau. 
Sinh hoạt
SINH HOẠT SAO
(Có ở hồ sơ Sao)
Ngày  tháng năm 2009 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 6.doc