Thiết kế bài dạy lớp 2 năm 2009 - Tuần 23

Thiết kế bài dạy lớp 2 năm 2009 - Tuần 23

I. Mục tiêu:

- Ôn lại bảng chia 2 đã học.

- Rèn kỹ năng làm tính.

II. Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.

* Hoạt động 2: Hướng dẫn tự học:

- GV yêu cầu HS làm các bài tập 1 đến bài tập 5 trang 24.

* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò.

- Giáo viên nhận xét giờ học.

- Học sinh về nhà học bài và làm bài.

 

doc 22 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 970Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2 năm 2009 - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày   tháng  năm 2010
Toán (ôn)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
- Ôn lại bảng chia 2 đã học.
- Rèn kỹ năng làm tính.
II. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tự học: 
- GV yêu cầu HS làm các bài tập 1 đến bài tập 5 trang 24.
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. 
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh về nhà học bài và làm bài. 
Tiếng Việt
ÔN LUYỆN TẬP ĐỌC
I. Mục tiêu: 
- Luyện đọc bài Một trí khôn hơn trăm trí khôn. Biết nghỉ hơi sau mỗi câu. 
- Biết đọc phân biệt lời người kể chuyện và lời nhân vật. 
II. Các hoạt động dạy - học: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Luyện đọc: 
- Giáo viên đọc mẫu
- Hướng dẫn đọc từng đoạn. 
- Hướng dẫn đọc phân vai.
*Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học
- Nhắc nhở HS về nhà đọc lại bài.
Tiếng Việt
ÔN LUYỆN CHÍNH TẢ
I. Mục tiêu: 
- Viết đoạn Từ đầu............quân cơ của bài “Sư Tử xuất quân” SGK-TV2 tập 2 trang 46.
- Phân biệt được d/gi, dấu hỏi/dấu ngã.
II. Các hoạt động dạy - học:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng nghe viết. 
- Giáo viên đọc mẫu đoạn 1 của bài. 
- Giáo viên nêu câu hỏi:
+ Voi, Gấu, Cáo được giao việc gì? 
+ Giáo viên hướng dẫn viết chữ khó vào bảng con: Sư Tử, xuất quân, thần dân, Voi, khoẻ, Gấu, mưu kế.
- Hướng dẫn học sinh viết vào vở. 
- GV đọc cho HS viết vào vở. 
- Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp đỡ em chậm theo kịp các bạn. 
- Đọc cho học sinh soát lỗi. 
* Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập. 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 
* Bài tập:
a) Điền vào chỗ trống:d hay gi:
.ây phút,nhân.....ân, ........òng sông, .....ầy giáo. 
b) Tìm 2 từ có tiếng chứa dấu hỏi, 2 từ có tiếng chứa dấu ngã. 
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. 
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
Tập đọc
BÁC SĨ SÓI
I. Mục tiêu: 
- Đọc trôi chảy từng đoạn, toàn bài. Nghỉ hơi đúng chỗ 
- Hiểu ND: Sói gian gian bày mưu lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị ngựa thông minh dùng mẹo trị lại ( trả lời được CH 1,2,3)
- HS khá, giỏi biết tả cảnh Sói bị Ngựa đá (CH4)
II. Chuẩn bị:
1- Giáo viên:
- PP: Đàm thoại, thảo luận, .
- Tranh minh họa, bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc. 
2- Học sinh: SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc và trả lời câu hỏi bài “Cò và Cuốc”. 
2. Bài mới 
a. Phần giới thiệu 
- Tìm hiểu bài: “Bác sĩ Sói” 
b. Đọc mẫu 
- Đọc mẫu diễn cảm bài văn chú ý giọng kể vui vẻ tinh nghịch. Giọng Sói: giả nhân giả nghĩ ; Giọng ngựa: giả vờ lễ phép và rất bình tĩnh. 
* Hướng dẫn phát âm: 
- HD tìm và đọc các từ khó dễ lẫn trong bài. 
- Tìm các từ khó đọc hay nhầm lẫn trong bài 
- Nghe HS trả lời và ghi các âm này lên bảng.
- Yêu cầu đọc từng câu, nghe và chỉnh sửa lỗi cho học sinh về các lỗi ngắt giọng.
* Đọc từng đoạn: 
- Bài này có mấy đoạn các đoạn được phân chia như thế nào? 
- GV HD HS luyện đọc lời đối thoại.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
- “ Khoan thai” có nghĩa là gì?
- Hãy nêu cách ngắt giọng câu văn thứ 3 trong đoạn1?
- Đoạn văn này là lời của ai?
- Để đọc hay bài này các em cần chú ý thể hiện giọng vui vẻ tinh nghịch.
- Gọi một em đọc lại đúng yêu cầu.
- Gọi một em đọc đoạn 2.
- Gọi một HS đọc chú giải các từ:phát hiện, bình tĩnh, hạnh phúc.
- Để đọc tốt đoạn 2 các em đặc biệt chú ý khi đọc lời nói của Sói cần thể hiện sự giả nhân, giả nghĩa. Khi đọc giọng của Ngựa phải đọc giọng lễ phép, bình tĩnh. 
- GV đọc mẫu hai câu này.
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn 2.
- Gọi HS đọc đoạn 3. 
- Yêu cầu giải thích từ: cú đá trời giáng.
- HS tìm cách ngắt giọng câu văn cuối bài và luyện đọc câu này.
- Gọi một HS đọc lại cả đoạn 3.
- Gọi 3 em nối tiếp theo đoạn.
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 em và yêu cầu đọc theo nhóm. 
- Theo dõi HS đọc và uốn nắn cho HS.
* Thi đọc:- Mời các nhóm thi đua đọc.
- Yêu cầu các nhóm thi đọc đồng thanh và cá nhân 
- Lắng nghe nhận xét và ghi điểm.
* Đọc đồng thanh: 
- Yêu cầu đọc đồng thanh đoạn 2 trong bài. 
Tiết 2:Tìm hiểu bài 
- Gọi HS đọc bài,lớp đọc thầm TLCH:
- Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi nhìn thấy Ngựa?
- Vì thèm rõ dãi mà Sói quyết tâm lừa Ngụa để ăn thịt, Sói lừa Ngựa bằng cách nào?
- Ngựa đã bình tĩnh giả đau ra sao? 
- Sói định làm gì khi giả vờ khám chân cho Ngựa?
- Sói định lừa Ngựa nhưng cuối cùng lại bị Ngựa đá cho một cú trời giáng, em hãy tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá?
- Yêu cầu HS đọc câu hỏi 3.
- Thảo luận nhóm đặt tên câu chuyện.
- Qua câu chuyện trên muốn gửi đến chúng ta điều gì?
* Luyện đọc lại truyện:
- Luyện đọc theo phân vai.
d. Củng cố dặn dò: 
- Gọi hai em đọc lại bài.
- Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao?
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới.
Toán 
SỐ BỊ CHIA- SỐ CHIA- THƯƠNG
I. Mục tiêu:	
- Nhận biết được số bị chia - số chia – thương.
- Biết cách tìm kết quả của phép chia.
- Làm được các bài tập:Bài 1,bài 2 
II. Chuẩn bị:
1- Giáo viên: 
- PP: Thảo luận, thực hành,  
- Các thẻ từ ghi sẵn như nội dung bài học trong SGK. 
2- Học sinh: Vở bài tập.
 III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng sửa bài tập về nhà.
- Điền dấu thích hợp vào chỗ trống 
 2 x 3.... 2 x 5 
 10: 2.... 2 x 4;
 12....20: 2 
- Nhận xét đánh giá bài học sinh.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
- Học bài “ Số bị chia- Số chia- Thương” 
b. Khai thác bài:
* Giới thiệu: Số bị chia- Số chia- Thương 
- GV viết lên bảng phép tính 6: 2 yêu cầu học sinh tính ra kết quả. 
- Giới thiệu phép chia 6: 2 = 3 
- Thì 6 là số bị chia ; 2 là số chia ; 3 là thương.
GV vừa nói vừa ghi lên bảng.
- 6 gọi là gì trong phép chia 6: 2 = 3? 
- 2 gọi là gì trong phép chia 6: 2 = 3? 
- 3 gọi là gì trong phép chia 6: 2 = 3?
- Số bị chia là số như thế nào trong phép chia 
- Số chia là số như thế nào trong phép chia?
- Thương là gì trong phép chia?
GV: 6 chia 2 bằng 3, 3 là thương trong phép chia 6 chia 2 bằng 3, nên 6: 2 cũng là thương của phép chia này.
- Hãy nêu thương của phép chia 6: 2 = 3?
- Yêu cầu HS nêu tên gọi các thành phần và kết quả trong phép chia của một số phép chia 
c. Luyện tập:
Bài 1: Gọi HS nêu bài tập 1.
- Viết bảng 8: 2 và hỏi 8 chia 2 được mấy?
- Hãy nêu tên gọi các thành phần và kết quả của phép tính chia trên.
- Vậy ta phải viết các số của phép chia này vào bảng ra sao?
- Yêu cầu lớp làm bài vào vở.
- Mời 2 em lên bảng làm baiø.
Bài 2: Đề bài yêu cầu ta làm gì?
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở.
- Mời một em lên bảng làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng GV nhận xét và ghi điểm.
d. Củng cố- Dặn dò:
- HS nêu tên các thành phần phép chia. 
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
Thứ ba ngày  tháng năm 2010
Toán 
BẢNG CHIA 3
I. Mục tiêu: 
- Lập được bảng chia 3.
- Nhớ được bảng chia 3.
- Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 3) 
- Làm được các bài tập: Bài 1,bài 2 
II. Chuẩn bị:
1- Giáo viên:
- PP: thảo luận, thực hành, 
- Các tấm bìa mỗi tấm có 3 chấm tròn.
2- Học sinh: Bộ đồ dùng học toán.
III. Các hoạt động dạy - học:
1 .Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS lên bảng tính và trả lời: 
- Hãy nêu tên gọi các thành phần trong phép chia?.
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
- Hôm nay chúng ta tìm hiểu Bảng chia 3
b. Khai thác:
* Lập bảng chia 3:
- Gắn lên bảng 4 tấm bìa lên và nêu bài toán: Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có bao nhiêu chấm tròn?
- Hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số chấm tròn có trong 4 tấm bìa?
- Nêu bài toán: Trên các tấm bìa có tất cả 12 chấm tròn. Biết mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn. Hỏi tất cả có mấy tấm bìa?
- Hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số tấm bìa bài toán yêu cầu?
- Viết bảng phép tính 12: 3 = 4 Yêu cầu HS đọc phép tính.
- GV có thể hướng dẫn lập bảng chia bằng cách cho phép nhân và yêu cầu viết phép chia dựa vào phép nhân đã cho nhưng có số chia là 3.
* Học thuộc bảng chia 3:
- Yêu cầu lớp nhìn bảng đồng thanh đọc bảng chia 3vừa lập.
- Yêu cầu tìm điểm chung của các phép tính trong bảng chia 3.
- Có nhận xét gì về kết quả của các phép chia trong bảng chia 3?
- Chỉ vào bảng và yêu cầu HS chỉ và đọc số được đem chia trong bảng các phép tính của bảng chia 3.
- Yêu cầu học sinh học thuộc bảng chia 3 
- Tổ chức thi đọc thuộc lòng bảng chia 3
- Lớp đọc đồng thanh và đọc thuộc lòng.
c. Luyện tập:
Bài 1: Nêu bài tập.
- Hướng dẫn một ý thứ nhất.
- Chẳng hạn: 12: 3 = 4 
- Yêu cầu học sinh tương tự đọc rồi điền ngay kết quả ở các ý còn lại.
- Yêu cầu học sinh nêu miệng 
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2: Yêu cầu nêu đề bài 
- Tất cả có bao nhiêu học sinh?
- 24 học sinh được chia đều thành mấy tổ 
- Muốn biết mỗi tổ có mấy bạn ta làm như thế nào? 
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở.
- Mời một học sinh lên giải.
- Gọi em khác nhận xét bài bạn. 
+ Nhận xét ghi điểm học sinh 
d.Củng cố- Dặn dò:
- Yêu cầu hai em nêu về bảng chia 3.
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập	
Kể chuyện
BÁC SĨ SÓI
I. Mục tiêu: 
- Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
- HS khá, giỏi biết phân biệt phân vai để dựng lại câu chuyện ( BT2).
II. Chuẩn bị: 
1- Giáo viên:
- PP: Đàm thoại, thực hành, 
- 4 bức tranh minh hoạ trong sách phóng to. 
2- Học sinh: Xem trước câu chuyện Bác sĩ Sói.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Kể lại câu chuyện “ Một trí khôn hơn trăm trí khôn”.
- Nhận xét ghi điểm học sinh.
2.Bài mới 
a. Phần giới thiệu:
- Hỏi: Trong giờ tập đọc đầu tuần, các con đã được học bài tập nào?
- Câu chuyện khuyên các em điều gì?
- Kể lại câu chuyện này. 
b. Hướng dẫn kể chuyện:
* Treo tranh và hỏi: Bức tranh minh hoạ điều gì?
- Hãy quan sát bức tranh 2 và cho biết Sói lúc này ăn mặc như thế nào?
- Bức tranh 3 vẽ cảnh gì? 
- Bức tranh 4 vẽ cảnh gì? 
- YCHS chia thành nhóm. Mỗi nhóm 4 em yêu cầu các em thực hành kể lại từng đoạn truyện trong nhóm của mình.
- Yêu cầu HS kể lại từng đoạn trước lớp.
- Sau mỗi lần HS kể GV cho cả lớp nhận xét đánh giá ghi điểm.
* Phân vai dựng lại câu chuyện:
- Để dựng lại câu chuyện này chúng ta cần mấy vai diễn, đó là n ... nh nghề ở nông thôn, 2 ngành nghề ở thành phố, 2 ngành nghề ở địa phương bạn 
d. Củng cố- Dặn dò:
- Liên hệ với cuộc sống hàng ngày.
- Xem trước bài mới.
Thứ sáu ngày  tháng năm 2010 
Toán
TÌM MỘT THỪA SỐ CỦA PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được thừa số, tích, tìm một thừa số bằng cách số lấy tích chia cho thừa số kia.
- Biết tìm thừa số x trong các bài tập dạng X x a = b; a x X = b ( với a, b là các số bé và phép tình tìm X là nhân hoặc chia trong phạm vi bảng tính đã học.)
- Biết giải bài toán có một phép tính chia ( trong bảng chia 3 )
- Làm được các bài tập: Bài 1,bài 2 
II. Chuẩn bị:
1- Giáo viên: 
- PP: Quan sát, thực hành, 
- 3 tấm bìa mỗi tấm gắn 2 chấm tròn. Thẻ từ ghi sẵn: 
 Tích
Thừa số 
Thừa số 
2- Học sinh: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng sửa bài tập về nhà.
- Vẽ trước một số hình học yêu cầu HS nhận biết các hình đã tô màu một phần ba hình.
- Nhận xét đánh giá bài học sinh.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
- Hôm nay các em sẽ biết cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân qua bài: “ Tìm thừa số chưa biết của phép nhân” 
b. Khai thác bài:
- Hướng dẫn: Tìm thừa số chưa biết của phép nhân
 GV gắn lên bảng 3 tấm bìa mỗi tấm 2 chấm tròn 
- Nêu: Có 3 tấm bìa như nhau mỗi tấm có 2 chấm tròn. Hỏi tất cả có bao nhiêu chấm tròn?
- Hãy nêu phép tính giúp em tìm được số chấm tròn trong 3 tấm bìa?
- Yêu cầu HS nêu tên gọi các thành phần và kết quả trong phép nhân trên.
- Gắn các thẻ lên bảng để gọi tên các thành phần và kết quả phép nhân.
- Dựa vào phép nhân trên hãy lập ra các phép chia tương ứng?
- Giới thiệu: Để lập được phép chia: 6: 2 = 3 ta sẽ lấy tích 6 trong phép nhân 2 x 3 = 6.Chia cho thừa số thứ nhất ( 2 ) được thừa số thứ hai ( 3 ) 
- Giới thiệu tương tự: 6: 3 = 2.
- Vậy 2 và 3 là gì trong phép nhân 2 x 3 = 6?
- Vậy ta thấy: Nếu lấy tích chia cho một thừa số thì được thừa số kia.
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào? 
- Hướng dẫn tìm thừa số x chưa biết. 
- Viết lên bảng: x x 2 = 8 yêu cầu HS đọc phép tính này. 
 x là thừa số chưa biết trong phép nhân 
x x 2 = 8 
- x là gì trong phép nhân x x 2 = 8?
- Muốn tìm thừa số x trong phép nhân này ta làm như thế nào? 
- Hãy nêu ra phép tính tương ứng để tìm x?
- Vậy x bằng mấy?
- Viết tiếp lên bảng: x = 4 sau đó trình bày bài mẫu. 
- Yêu cầu HS đọc lại cả bài toán trên 
- Ta đã tìm được x = 4 để 4 x 2 = 8 
- Viết bảng phép tính: 3 x x = 15 yêu cầu suy nghĩ và tìm x 
- Mời một em lên bảng giải bài.
- Yêu cầu lớp làm vào vở nháp.
- Nhận xét bài làm học sinh trên bảng.
* Muốn tìm một thừa số trong phép nhân ta làm như thế nào? 
- Yêu cầu lớp học thuộc lòng quy tắc trên.
c. Luyện tập:
Bài 1: Gọi HS nêu bài tập.
- Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài SGK
- Yêu cầu lớp làm bài vào vở.
- Mời 1 em đọc bài làm của mình.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh.
Bài 2: Đề bài yêu cầu ta làm gì?
- x là gì trong phép tính trên?
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở.
- Mời 2 em lên bảng làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng 
- Tại sao trong phần b để tìm x em lại lấy 12 chia cho 3?
- GV nhận xét và ghi điểm.
d. Củng cố- Dặn dò:
- Yêu cầu HS nêu tên các thành phần phép nhân và cách tìm thành phần chưa biết trong phép nhân
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
Chính tả
Nghe viết: NGÀY HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN
I. Mục tiêu: 
- Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên.
- Làm được BT2 a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn..
II. Chuẩn bị:
1- Giáo viên:
- PP: Đàm thoại, thực hành, 
- Bảng phụ chép sẵn bài chính tả. 
2- Học sinh: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học:	
1. Kiểm tra bài cũ:
- 3 em lên bảng viết từ:
- Lớp thực hiện viết vào bảng con. 
- Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bà
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài
- Bài viết hôm nay các em sẽ nghe viết bài “ Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên “ và phân biệt âm l / n và vần ươc / ươt. 
b. Hướng dẫn nghe viết: 
*Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết 
- Treo bảng phụ bài viết GV đọc mẫu.
- Đoạn văn này nói về nội dung gì?
- Ngày hội đua voi của đồng bào Tây Nguyên diễn ra vào mùa nào?
- Những con voi được miêu tả như thế nào? 
- Bà con các dân tộc đi xem hội ra sao?
c. Hướng dẫn cách trình bày:
- Đoạn viết có mấy câu? 
- Trong bài có những dấu câu nào?
- Các chữ đầu câu văn viết ra sao? 
- Các chữ đầu câu viết thế nào?
* Hướng dẫn viết từ khó:
- Hướng dẫn viết các từ chỉ tên các dân tộc.
- Tìm những từ có âm và vần khó viết? 
- Yc lớp viết bảng con các từ khó vừa nêu.
- 2 em lên viết trên bảng lớp, sau đó đọc lại.
- Nhận xét và sửa những từ học sinh viết sai.
* Viết chính tả: 
- Đọc cho học sinh viết bài vào vở.
* Soát lỗi chấm bài:
- Đọc lại chậm rãi để học sinh dò bài 
- Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét.
c. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2 a: Yêu cầu một em đọc đề 2a.
- Bài này yêu cầu ta làm gì?
- Gọi một em lên bảng làm.
- Yêu cầu lớp tự làm vào vở sau đó đọc và chữa bài.
- Nhận xét ghi điểm học sinh.
Bài 2b: Gọi một em nêu yêu cầu và mẫu.
- Chia lớp thành nhiều nhóm, mỗi nhóm 4 
- Phát mỗi nhóm bảng phụ.
- Yêu cầu nhóm thảo luận làm bài. 
- Gọi đại diện các nhóm đọc các từ tìm được.
- Nhận xét và ghi điểm học sinh.
d. Củng cố- Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới.
Tập làm văn
ĐÁP LỜI KHẲNG ĐỊNH – VIẾT NỘI QUY
I. Mục tiêu: 
- Biết đáp lời phù hợp với tình huống giao tiếp cho trước ( BT1, BT2 ) 
- Đọc và chép lại được 2,3 điều trong nội qui của trường học..
II. Chuẩn bị:
1- Giáo viên:
- PP: Thảo luận, thực hành, 
- Tranh minh hoạ bài tập 1. Bản nội quy nhà trường. 
2- Học sinh: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Mời 2 em lên bảng đọc bài làm bài tập 3 về nhà ở tiết trước.
- Nhận xét ghi điểm từng em.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
- Bài TLV hôm nay, các em sẽ học cách đáp lời khẳng định. Sau đó viết lại 2- 3 điều về nội qui nhà trường.
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Treo tranh minh hoạ và yêu cầu HS đọc các lời của nhân vật trong tranh. 
- Khi bạn nhỏ hỏi cô bán vé:- Cô ơi hôm nay có xiếc Hổ không ạ? Cô bán vé đã trả lời thế nào? 
- Lúc đó bạn nhỏ đáp lại lời cô bán vé thế nào? 
- Theo em tại sao bạn lại nói như vậy? Khi nói nhu vậy bạn nhỏ đã thể hiện thái độ như thế nào?
- Bạn nào có thể tìm được câu nói khác thay cho lời đáp của bạn học sinh?
- Gọi một số em lên đóng vai thể hiện lại tình huống này.
Bài 2: Treo tờ giấy đã viết sẵn các tình huống.
- Yêu cầu 2 em ngồi gần nhau thể hiện lại tình huống trong bài.
- Gọi một cặp HS lên đóng lại tình huống 1.
- Yêu cầu lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác.
- Có thể cho nhiều cặp lên nói.
- GV nhận xét và ghi điểm.
- Tương tự với các tình huống còn lại.
Bài 3: Treo bảng phụ và yêu cầu một em đọc 
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở.
- Mời một số em đọc lại 2- 3 điều nội qui nhà trường trước lớp 
- Lắng nghe nhận xét ghi điểm học sinh.
c. Củng cố- Dặn dò:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học.
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về viết vào vở chuẩn bị tốt cho tiết sau.	
Đạo đức
LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI (T1)
I. Mục tiêu: 
- Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại. VD: Biết chào hỏi và tự giới thiệu; nói năng rõ ràng, lễ phép, ngắn gọn; nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng.
- Biết xử lí một số tình huống đơn giản, thường gặp khi nhận và gọi điện thoại.
- Biết: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp sống văn minh.
 II.Chuẩn bị:
1- Giáo viên:
- PP: Đàm thoại, thảo luận, 
- Kịch bản Điện thoại cho HS chuẩn bị trước. Phiếu học tập.
2- Học sinh: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Khởi động: HS hát.
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Quan sát mẫu hành vi. 
- Yêu cầu 2 em lên bảng chuẩn bị tiểu phẩm lên trình bày trước lớp.Yêu cầu lớp theo dõi. 
- Tại nhà Hùng hai bố con đang ngồi nói chuyện với nhau thì chuông điện thoại reo. Bố Hùng nhấc ống nghe:- Bố Hùng:- alô tôi nghe đây!
- Minh :- Cháu chào bác ạ, cháu là minh bạn của Hùng, bác làm ơn,....
- Hùng:- Mình chào cậu. 
- Yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời:
- Khi gặp bố Hùng bạn MInh đã nói ntn? 
- Có lễ phép không?
- Hai bạn Hương và Minh nói chuyện với nhau ra sao?
- Cách hai bạn kết thúc cuộc nói chuyện đặt điện thoại ra sao có nhẹ nhàng không? 
* Kết luận: Khi nhận và gọi điện thoại chúng ta cần có thái độ lịch sự, nói năng từ tốn, rõ ràng.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
- Phát phiếu cho các nhóm ( mỗi nhóm 4 bạn ).
- Yêu cầu các nhóm thảo luận nêu các việc cần làm và không nên làm khi nhận và gọi điện thoại ghi vào trong phiếu. 
- Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp 
- Nhận xét tổng hợp các ý kiến của học sinh và đưa ra kết luận về những việc nên làm và không nên làm khi nhận và nghe điện thoại.
- Gọi hai em nhắc lại.
* Hoạt động 3: Liên hệ thực tế.
- Yêu cầu lớp suy nghĩ và kể lại về một lần nghe hoặc gọi điện thoại của em.
- Yêu cầu lớp nhận xét sau mỗi lần bạn kể 
- Khen ngợi những em biết nhận và gọi điện thoại lịch sự.
3. Củng cố dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn học sinh về nhà chuẩn bị vở kịch gọi điện thoại để tiết sau báo cáo trước lớp. 	
SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu:
- Đánh giá hoạt động tuần qua, triển khai kế hoạch tuần tới.
- Vui chơi giải trí.
II.Nội dung:
1. Đánh giá hoạt động tuần qua:
- GV đánh giá chung các hoạt động về: nề nếp, học tập, lao động của lớp trong tuần qua.
+ Nề nếp: Ổn định tổ chức lớp; đi học chuyên cần, đúng giờ.
+ Học tập: Chuẩn bị đầy đủ sách vở, ĐDHT trước khi đến lớp. Cần tích cực phát biểu xây dựng bài hơn nữa. Duy trì phong trào thi đua chào mừng ngày thành lập Đảng 3/2.
+ Lao động: vệ sinh trường lớp chưa sạch sẽ.
- Tuyên dương những HS chăm ngoan, tích cực trong các hoạt động.
- Phê bình những HS còn mắc phải nhiều khuyết điểm.
2.Kế hoạch tuần tới:
- Duy trì, phát huy các mặt đã đạt được, sửa chữa những khuyết điểm còn mắc phải.
- Tiến hành lao động vệ sinh khu vực trường như sơ đồ phân công.
3.	Vui chơi, giải trí:
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi.
Ngày  tháng năm 2010 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 23.doc