Thiết kế bài dạy lớp 2, kì I - Tuần 16

Thiết kế bài dạy lớp 2, kì I - Tuần 16

TUẦN 16 Thứ hai ngày 30 tháng 12 năm 2009

Tập đọc

Con chó nhà hàng xóm .

I. Yêu cầu cần đạt :

- Đọc đúng rõ ràng toàn bài ; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài .

- Hiểu nội dung : Sự gần gũi đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ . ( trả lời được các bài tập trong SGK ) .

II/ Chuẩn bị :

Tranh minh họa bài đọc trong SGK .

III/ Các hoạt động dạy học :

 

doc 27 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 420Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2, kì I - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16 Thứ hai ngày 30 tháng 12 năm 2009 
Tập đọc 
Con chó nhà hàng xóm .
I. Yêu cầu cần đạt :
- Đọc đúng rõ ràng toàn bài ; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài . 
- Hiểu nội dung : Sự gần gũi đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ . ( trả lời được các bài tập trong SGK ) .
II/ Chuẩn bị :
Tranh minh họa bài đọc trong SGK .
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Ghi chú 
A/ KTBC :
- GV nhận xét cho điểm .
B/ Bài mới :
1/ Giới thiệu bài : 
2/ Luyện đọc :
2.1/ Đọc mẫu : GV đọc mẫu toàn bài .
2.2/ Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ :
a/ Đọc từng câu :
- Uốn nắn HS đọc đúng các từ : nhảy nhót , tung tăng , vẫy đuôi , rối rít , thỉnh thoảng ,  
b/Đọc từng đoạn trước lớp.
- Hướng dẫn HS đọc đúng một số câu :
+ Bé rất thích chó / nhưng nhà Bé không nuôi con nào . //
+ Cún mang cho Bé / khi thì tờ báo hay cái bút chì , / khi thì con búp bê . // 
+ Nhìn Bé chơi với cún , / bác sĩ hiểu / chính cún đã giúp bé mau lành . // 
c/ Đọc từng đoạn trong nhóm .
d/ Thi đọc giữa các nhóm ( đồng thanh , cá nhân )
-GV nhận xét , tuyên dương .
e/ Đọc đồng thanh ( đoạn 1 ,2 )
Tiết 2
3/ Tìm hiểu bài :
C1: Bạn của Bé ở nhà là ai ? 
- Bé và Cún thường chơi đùa với nhau như thế nào ?
C2 : Vì sao Bé bị thương ?
- Khi Bé bị thương , Cún đã giúp Bé như thế nào ?
C3 : Những ai đến thăm Bé ?
- Vì sao Bé vẫn buồn ?
C4 : Cún đã làm cho Bé vui như thế nào ?
C5 : Bác sĩ nghĩ rằng vết thương của Bé mau lành là nhờ ai ? 
4/ Luyện đọc lại :
- GV nhận xét tuyên dương .
5/ Củng cố , dặn dò :
- Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì ?
- GDHS : Yêu quý những con vật nuôi trong nhà .
- Dặn HS về đọc lại bài và chép bài vào vở .
- Chuẩn bị tiết sau : “Thời gian biểu ” .
- Nhận xét tiết học .
- 2HS đọc thuộc bài “ Bé Hoa ” và trả lời câu hỏi SGK.
- HS nghe ,dò theo.
- HS đọc nối tiếp từng câu 
- HS tập phát âm các tiếng 
-HS đọc từng đoạn trước lớp .
- HS gạch nhịp vào SGK .
- HS luyện đọc các câu .
-HS đọc từng đoạn trong nhóm
- Các nhóm thi đọc với nhau .
-Lớp nhận xét ,bình chọn 
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1,2 
-  Cún bông , con chó của bác hàng xóm .
-  nhảy nhót tung tăng khắp vườn .
- Vì Bé chạy theo Cún , vấp phải một khúc gỗ và ngã .
- Cún chạy đi tìm mẹ của Bé đến giúp .
- Bạn bè thay nhau đến thăm , kể chuyện tặng quà cho Bé .
- Vì Bé nhớ Cún bông .
- Cún chơi với bé mang cho Bé khi thì tờ báo hay cái bút chì , khi thì con búp bê ,  làm cho Bé cười .
- Bác sĩ nghĩ rằng vết thương của Bé mau lành là nhờ cún .
- Các nhóm thi đọc toàn truyện .
- Lớp nhận xét bình chọn .
- HS đọc 1,2 câu .
- Đánh vần , đọc trơn .
- Đọc 1,2 câu .
- Nhắc lại câu trả lời .
- Nhắc lại câu trả lời .
- Chuyện gì sảy ra khi Bé chạy theo Cún ?
- Cún đã làm gì giúp Bé ?
- Nhắc lại câu trả lời .
Toán 
Ngày giờ .
I. Yêu cầu cần đạt :
- Nhận biết 1 ngày có 24 giờ , 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau .
- Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày .
- Nhận biết đơn vị đo thời gian : ngày , giờ .
- Biết xem giờ đúng trên đồng hồ .
- Nhận biết thời điểm , khoảng thời gian , các buổi sáng , trưa , chiều , tối , đêm .
II/ Chuẩn bị :
- GV : Mô hình đồng hồ .
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Ghi chú 
1/ Hướng dẫn và thảo luận cùng HS về nhịp sống tự nhiên hằng ngày :
- GV giới thiệu : Mỗi ngày có ban ngày và ban đêm . Ngày nào cũng có buổi sáng , buổi trưa , buổi chiều , buổi tối ,  
- GV hỏi :
+ Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì ? 
+ Lúc 11 giờ trưa em đang làm gì ? 
+ Lúc 3 giờ chiều em đang làm gì ? 
+ Lúc 8 giờ tối em đang làm gì ? 
- Mỗi khi HS trả lời GV quay kim đồng hồ đúng vào thời điểm của câu trả lời .
2/ GV giới thiệu tiếp :
- Một ngày có 24 giờ . Một ngày được tính từ 12 giơ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau
- GV ghi bảng phân chia thời gian như SGK .
+ 2 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ?
+ 23 giờ đêm còn gọi là mấy giờ ?
+ Phim truyền hình thường được chiếu vào lúc 18 giờ , tức là mấy giờ chiều ?
3/ Thực hành :
a/ Bài 1 : 
- GV y/c HS quan sát tranh .
- GV nhận xét , sửa bài .
b/ Bài 2 : 
- GV y/c HS quan sát tranh trả lời câu hỏi .
- GV nhận xét , tuyên dương .
c/ Bài 3 : 
- GV giới thiệu sơ lược về đồng hồ điện tử .
- GV nhận xét , sửa bài .
4/ Củng cố , dặn dò :
- Một ngày có bao nhiêu giờ ? 
- 19 giờ tức là mấy giờ ? 
- Dặn HS về xem lại bài và tập xem đồng hồ .
- Nhận xét tiết học .
- HS chú ý nghe .
- HS suy nghĩ trả lời .
+  ngủ .
+  em đang ăn cơm cùng gia đình
+  học bài .
+  đang xem ti vi .
- Vài HS đọc giờ trên đồng hồ .
- HS chú ý nghe .
- Vài HS đọc lại bảng phân chia thời gian .
+  14 giờ .
+  11 giờ đêm .
+  6 giờ chiều .
- HS quan sát hình vẽ điền kết quả vào SGK .
- Vài HS đọc kết quả .
- Lớp nhận xét .
- HS quan sát tranh trả lời .
- Vài HS trả lời trước lớp . 
- Lớp nhận xét .
- HS quan sát nghe .
- HS điền kết quả vào SGK .
- Vài HS đọc kết quả .
- Lớp nhận xét .
- HS khá , giỏi làm 
Buổi chiều 
Tập đọc 
Con chó nhà hàng xóm .
I. Yêu cầu cần đạt :
- Đọc đúng rõ ràng toàn bài ; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài . 
- Hiểu nội dung : Sự gần gũi đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ . ( trả lời được các bài tập trong SGK ) .
II/ Chuẩn bị :
Tranh minh họa bài đọc trong SGK .
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Ghi chú 
A/ KTBC :
B/ Bài mới :
1/ Giới thiệu bài : 
2/ Luyện đọc :
2.1/ Đọc mẫu : GV đọc đoạn 1 ,2 ,3 .
2.2/ Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ :
a/ Đọc từng câu :
- Uốn nắn HS đọc đúng các từ : nhảy nhót , khắp vườn , vấp phải , vết thương , bó bột ,  
b/Đọc từng đoạn trước lớp.
c/ Đọc từng đoạn trong nhóm .
d/ Thi đọc giữa các nhóm :( đồng thanh , cá nhân )
- GV nhận xét , tuyên dương .
e/ Đọc đồng thanh ( đoạn 1 ,2 )
3/ Tìm hiểu bài :
* GV nêu câu hỏi và 3 câu trả lời .
C1: Bạn của Bé ở nhà là ai ?
a/ Là con Cún bông , con chó nhà hàng xóm .
b/ Là con của bác hàng xóm .
c/ Là một con búp bê xinh đẹp .
C2: Khi Bé bị thương , Cún đã giúp Bé như thế nào ? 
a/ Cún đứng bên cạnh Bé .
b/ Cún chạy đi bỏ mặt Bé .
c/ Cún chạy đi tìm người giúp .
C3 : Những ai đến thăm Bé ?
a/ Cô, dì , chú , bác đến thăm Bé .
b/ Bạn bè đến thăm Bé .
c/ Cô giáo đến thăm Bé .
4/ Luyện đọc lại :
- GV nhận xét tuyên dương .
5/ Củng cố , dặn dò :
- GDHS : Yêu quý những con vật nuôi trong nhà 
- Dặn HS về đọc lại bài .
- Nhận xét tiết học .
- HS nghe ,dò theo.
- HS đọc nối tiếp từng câu 
- HS tập phát âm các tiếng 
-HS đọc từng đoạn trước lớp
-HS đọc từng đoạn trong nhóm
- Các nhóm thi đọc với nhau .
-Lớp nhận xét ,bình chọn .
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1,2
- HS chú ý nghe , chọn câu trả lời đúng nhất .
* a/ Là con Cún bông , con chó nhà hàng xóm .
* c/ Cún chạy đi tìm người giúp .
* b/ Bạn bè đến thăm Bé .
- HS thi đọc lại đoạn 1 ,2 , 3 .
- Lớp nhận xét , bình chọn 
- Đánh vần , đọc trơn 
- Đọc 1,2 câu .
- Nhắc lại câu trả lời 
- Nhắc lại câu trả lời 
- Nhắc lại câu trả lời 
- HS đọc 1 đoạn .
Toán 
Ngày giờ .
I. Yêu cầu cần đạt :
- Đọc đúng rõ ràng toàn bài ; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài . 
- Hiểu nội dung : Sự gần gũi đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ . ( trả lời được các bài tập trong SGK ) .
II/ Chuẩn bị :
- GV : Mô hình đồng hồ .
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Ghi chú 
1/ Thực hành :
a/ Bài 1 : 
- Giúp HS nắm vững y/c bài tập .
- GV nhận xét , sửa bài . 
b/ Bài 2 :
- Y/c HS quan sát tranh điền vào VBT . 
- GV nhận xét , sửa bài . 
c/ Bài 3 :
- Giúp HS nắm vững y/c bài tập .
- GV nhận xét , sửa bài . 
d/ Bài 4 :
- GV nhận xét , sửa bài . 
2/ Củng cố , dặn dò :
- Một ngày có bao nhiêu giờ ? 
- 16 giờ tức là mấy giờ ?  
- Dặn HS về xem lại bài và tập xem đồng hồ .
- Nhận xét tiết học .
- HS chú ý nghe .
- HS điền số vào VBT .
- Vài HS đọc trước lớp .
- Lớp nhận xét .
- HS điền số vào VBT .
- Vài HS đọc trước lớp .
- Lớp nhận xét .
- HS chú ý nghe .
- HS điền vào VBT .
- Vài HS đọc trước lớp .
- Lớp nhận xét .
- HS điền vào VBT .
- Vài HS đọc trước lớp .
- Lớp nhận xét .
Thứ ba ngày 1 tháng 12 năm 2009 
Toán 
Thực hành xem đồng hồ .
I. Yêu cầu cần đạt :
- Biết xem đồng hồ ở thời điểm sáng , chiều , tối .
- Nhận biết số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ : 17 giờ , 23 giờ  
- Nhận biết các hoạt động sinh hoạt , học tập thường ngày liên quan đến thời gian . 
II/ Chuẩn bị :
Mô hình đồng hồ .
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Ghi chú 
1/ KTBC :
- Một ngày có bao nhiêu giờ ?
- 15 giờ còn gọi là mấy giờ ?
- 20 giờ còn gọi là mấy giờ ?
2/ Thực hành :
a/ Bài 1 :
- Y/c HS qu ... y nào đó là thứ mấy trong tuần lễ.
II/ Chuẩn bị :
Tờ lịch tháng 1 và tháng 4 .
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Ghi chú 
1/ Thực hành :
a/ Bài 1 : 
b/ Bài 2 : 
- Giúp HS nắm vững y/c BT .
- GV nhận xét , sửa bài .
2/ Củng cố – dặn dò :
 - Chuẩn bị bài : “ Luyện tập chung” .
 - Nhận xét tiết học .
- HS viết vào VBT .
- HS chú ý nghe .
- HS thực hành làm vào VBT .
- 3 HS nêu kết quả .
Thứ sáu ngày 4 tháng 12 năm 2009 
Toán 
Luyện tập chung .
I. Yêu cầu cần đạt :
- Biết các đơn vị đo thời gian : ngày , giờ ; ngày , tháng .
- Biết xem lịch .
II/ Chuẩn bị :
Mô hình đồng hồ , tờ lịch tháng 5 .
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Ghi chú 
1/ Thực hành :
a/ Bài 1 :
- GV nhận xét , sửa bài .
b/ Bài 2 :
- GV nêu câu hỏi :
+ Ngày 1 tháng 5 là ngày thứ mấy ? 
+ Các ngày thứ bảy trong tháng 5 là ngày nào ?
+ Thứ tư tuần trước là ngày nào ? Thứ tư tuần sau là ngày nào ? 
c/ Bài 3 : 
- Y/c HS thực hành .
- Gv nhận xét , uốn nắn .
3/ Củng cố , dặn dò :
- GV chỉ vào tờ lịch hỏi :
+ Ngày 30 tháng 5 là ngày thứ mấy ?
+ Tháng 5 có mấy ngày thứ sáu ? Là những ngày nào ? 
- Dặn HS về xem lại bài .
- Nhận xét tiết học .
- HS quan sát tranh trả lời .
- Vài HS trả lời trước lớp .
- Lớp nhận xét .
- HS điền các số còn thiếu vào SGK .
- HS quan sát trả lời .
- HS thực hành quay kim đồng hồ chỉ giờ nêu trong bài .
- HS khá giỏi làm .
Đạo đức 
 Bài : Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng . ( Tiết 1 )
I. Yêu cầu cần đạt :
 - Nêu dược lợi ích của việc giữ gìn trật tự , vệ sinh nơi công cộng .
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ gìn trật tự , vệ sinh nơi công cộng .
- Thực hiện giữ gìn trật tự , vệ sinh ở trường , lớp , đường làng , ngõ xóm .
- HS khá , giỏi : 
+ Hiểu được lợi ích của việc giữ gìn trật tự , vệ sinh nơi công cộng .
+ Nhắc nhở bạn bè cùng giữ trật tự , vệ sinh ở trường , lớp , đường làng , ngõ xóm và những nơi cộng cộng khác .
II/ Chuẩn bị :
Tranh ảnh trong VBT Đ Đ cho hoạt động 1 , 2 – tiết 1 .
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Ghi chú 
* Hoạt động 1 : Phân tích tranh 
- GV nêu nội dung tranh  
- GV nêu câu hỏi :
+ Nội dung tranh vẽ gì ? 
+ Việc cheng lắn , xô đẩy như vậy có tác hại gì ?
+ Qua sự việc này , các em rút ra điều gì ?
- GV nhận xét và kết luận : Một số HS cheng lắn , xô đẩy như vậy làm ồn ào , gây cản trở cho việc biểu diễn văn nghệ . Như thế là làm mất trật tự nơi công cộng .
* Hoạt động 2 : Xử lý tình huống 
- GV giới thiệu tình huống qua tranh và y/c các nhóm thảo luận cách giải quyết rồi thể hiện qua sấm vai .
+ Nội dung tranh : Trên ô tô , một bạn nhỏ tay cầm bánh ăn , tay kia cầm lá bánh và nghĩ “ Bỏ rác vào đâu bây giờ ”
- GV nhận xét và kết luận : Vứt rác bừa bãi làm bẩn xe , đường xá , có khi còn gây nguy hiểm cho những người xung quanh .
* Hoạt động 3 : Đàm thoại 
- GV nêu câu hỏi :
+ Các em biết những nơi công cộng nào ?
+ Mỗi nơi đó có ích lợi gì ? 
+ Để giữ trật tự , vệ sinh nơi công cộng các em cần làm gì và cần tránh những gì ?
+ Giữ trật tự , vệ sinh nơi công cộng có tác dụng gì ?
- GV nhận xét và kết luận : Nơi công cộng mang lại nhiều lợi ích cho con người : trường học là nơi học tập ; bệnh viện , trạm y tế là nơi chữa bệnh ; đường xá để đi lại ; chợ là nơi mua bán , 
* Củng cố , dặn dò :
- GDHS : Giữ trật tự , vệ sinh nơi công cộng như : Công viên , đường phố , xóm làng , 
- Dặn HS về xem lại bài . 
- Nhận xét tiết học .
- HS quan sát tranh S/ 26 .
- HS trả lời :
- Vài HS nhắc lại kết luận .
+
- HS chú ý nghe .
- Các nhóm thảo luận tìm cách giải quyết , rồi thể hiện qua sấm vai . ( 5’ ) .
- Vài nhóm lên đóng vai .
- Lớp nhận xét .
- Vài HS nhắc lại kết luận .
- HS suy nghĩ trả lời .
+  trường học , bệnh viện , trạm y tế , chợ ,
+ Trường học là nơi học tập .
+ 
+ Làm cho môi trường trong lành , có lợi cho sức khỏe .
- Vài HS nhắc lại kết luận .
Thủ công 
Gấp , cắt , dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều . ( Tiết 2 )
I. Yêu cầu cần đạt :
- Biết cách gấp , cắt , dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều .
- Gấp , cắt , dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều . Đường cắt có thể mấp mô . Biển báo tương đối cân đối . Có thể làm biển báo giao thông có kích thước to hoặc bé hơn kích thước GV hướng dẫn .
- Với HS khéo tay : Gấp , cắt , dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều . Đường cắt ít mấp mô . Biển báo cân đối .
II/ Chuẩn bị :
- GV : Hình mẫu , tranh quy trình , giấy màu ( Xanh , đỏ , màu khác )
- HS : kéo , hồ dán , giấy màu , bút chì , thước kẻ .
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Ghi chú 
1/ HS thực hành gấp , cắt , dán BBGT cấm xe đi ngược chiều .
- GV y/c HS nhắc lại các bước gấp , cắt , dán hình tròn 
- GV nhận xét uốn nắn .
- GV theo dõi giúp đỡ HS .
- GV gợi ý cho HS trang trí BBGT cấm xe đi ngược chiều .
- GV nhận xét tuyên dương .
2/ Nhận xét , dặn dò :
- Nhận xét sự chẩn bị , ý thức học tập , kĩ năng thực hành của HS .
- Dặn HS giờ sau mang kéo , giấy trắng , thước kẻ , hồ dán but chì , giấy màu để học bài “ Gấp , cắt , dán biển báo giao thông cấm đỗ xe ”
- Vài HS nhắc lại các bước :
* Bước 1 : Gấp cắt biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều .
* Bước 2 : Dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều .
- 1,2 HS lên lên thao tác lại gấp , cắt , dán hình tròn 
- Lớp nhận xét .
- HS thực hành gấp , cắt , dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều .
- HS trưng bày sản phẩm .
- Lớp nhận xét , bình chọn .
Sinh hoạt lớp .
I. Yêu cầu cần đạt :
Giúp HS :
- Khắc phục những khuyết điểm sai sót của mình .
- Thực hiện đúng nề nếp mà trường lớp đã quy định .
II/ Chuẩn bị :
- GV : kẻ bản sinh hoạt lên bảng .
- HS : nội dung báo cáo .
III/ Nội dung:
 Tổng kết các mặt hoạt động trong tuần .
-GV y/c tổ trưởng các tổ báo cáo . – Tổ trưởng các tổ báo cáo .
- GV ghi bảng tổng kết . – Lớp trưởng báo cáo tỏng quát .
- GV tìm hiểu lí do vi phạm . – Ý kiến của tổ viên.
-Tuyên dương tổ , cá nhân tốt .
IV/ Kế hoạch tuần 17 :
- Nhắc nhở HS đi học đều và đúng giờ .
- Xếp hàng ra vào lớp khẩn truong , trật tự .
- Phụ đạo HS yếu .
- Ôn tập chuẩn bị thi cuối HKI .
Tổ 
Các vi phạm 
Tuyên dương 
Tổng điểm 
Xếp hạng 
Đạo đức 
Học tập 
Trật tự 
Vệ sinh 
C. cần
1
..
..
..
..
..
..
2
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
3
..
..
..
..
..
..
Âm nhạc 
Kể chuyện âm nhạc .
I. Yêu cầu cần đạt :
- Biết Mô-da là nhạc sĩ người nước ngoài .
- Tập biểu diễn bài hát .
II/ Chuẩn bị :
- Câu chuyện Mô da thần đồng âm nhạc .
- Trò chơi âm nhạc : “ Nghe tiếng hát tìm đồ vật ”.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Ghi chú 
* Hoạt động 1 : Kể chuyện Mô da thần đồng âm nhạc 
- GV kể chuyện Mô da 
- GV nêu câu hỏi :
+Nhạc sĩ Mô da là người nước nào ?
+ Mô da đã làm gì sau khi đánh rơi bản nhạc xuống sông ?
+ Khi biết rỏ sự thật , ông bố của Mô da đã nói gì ?
* Hoạt động 2 : Trò chơi âm nhạc .
- GV nêu tên trò chơi , hướng dẫn cách chơi . Sau đó tổ chức cho HS chơi .
* Củng cố :
- Gọi 3 HS hát lại 3 bài hát : Chúc mừng sinh nhật , Cộc cách tùngg cheng , Chiến sĩ tí hon . 
- GV nhận xét , tuyên dương .
* Dặn dò :
- Về tập hát thuộc 3 bài hát Chúc mừng sinh nhật , Cộc cách tùngg cheng , Chiến sĩ tí hon . 
- Nhận xét tiết học .
- HS chú ý nghe .
- Vài HS trả lời .
- HS chơi trò chơi “ Nghe tiếng hát tìm đồ vật ”.
- 3 HS lên hát trước lớp .
- Lớp nhận xét .
Thể dục 
----------------------------------------------------
Mĩ thuật 
-------------------------------------------------------
 Duyệt của khối trưởng 
 Lê Thị Thùy Dung 
Lịch Báo Giảng 
 Tuần : 16
 Lớp : 2 E
Thứ / Ngày
Môn
Tiết
Tên bài dạy
Ghi chú
Thứ hai
30/11/ 2009
CC
1
Tập đọc
2
Con chó nhà hàng xóm 
Tập đọc
3
Con chó nhà hàng xóm 
Toán
4
Ngày giờ 
Tập đọc
3
Con chó nhà hàng xóm 
Tập đọc
4
Con chó nhà hàng xóm 
Toán
5
Ngày giờ 
Thứ ba 
1/12/ 2009
Toán
1
Thực hành xem đồng hồ 
CT (TC)
2
Con chó nhà hàng xóm 
Tập viết 
3
Chữ hoa O
Kể chuyện 
4
Con chó nhà hàng xóm 
Tập viết 
3
Chữ hoa O
Thể dục 
4
Toán 
5
Thực hành xem đồng hồ 
Thứ tư 
2/12/ 2009
TN – XH
1
Các thành viên trong nhà trường 
LT&C
2
Từ về vật nuôi . Câu kiểu Ai thế nào ? 
Toán
3
Ngày tháng 
Tập đọc
4
Thời gian biểu 
Thứ năm 
3/12/2009
Toán
1
Thực hành xem lịch 
CT (N-V)
2
Trâu ơi ! 
T L V 
3
Khen ngợi . Kể ngắn về con vật . Lập thời gian biểu 
Tập đọc
4
Thời gian biểu 
T L V 
3
Khen ngợi . Kể ngắn về con vật . Lập thời gian biểu 
CT (N-V)
4
Con chó nhà hàng xóm 
Toán 
5
Thực hành xem lịch 
Thứ sáu 
4/12 /2009
Toán 
1
Luyện tập chung 
Đạo đức 
2
Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng ( T1 )
Thủ công 
3
Gấp , cắt , dán BBGT cấm xe đi ngược chiều ( T2 ) 
S H L
4
Âm nhạc 
3
Kể chuyện âm nhạc 
Thể dục 
4
Mĩ thuật 
5
 GVCN
 Trần Phước Triển 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 16.doc