Thiết kế bài dạy lớp 2, kì I - Tuần 12

Thiết kế bài dạy lớp 2, kì I - Tuần 12

TUẦN 12

Thứ hai ngày 2 tháng 11 năm 2009

 tập đọc

 Sự tích cây vú sữa.

I. Yêu cầu cần đạt :

- Đọc đúng rõ ràng toàn bài ; nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy .

- Hiểu nội dung : Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dàng cho con . ( trả lời được câu hỏi 1 , 2 , 3 , 4 )

- HS khá , giỏi trả lời được câu hỏi 5 .

II. Chuẩn bị

-GV: Tranh minh hoạ trong SGK .

- HS: SGK

 

doc 32 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 522Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2, kì I - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12
Thứ hai ngày 2 tháng 11 năm 2009
 tập đọc
 Sự tích cây vú sữa.
I. Yêu cầu cần đạt :
- Đọc đúng rõ ràng toàn bài ; nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy .
- Hiểu nội dung : Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dàng cho con . ( trả lời được câu hỏi 1 , 2 , 3 , 4 ) 
- HS khá , giỏi trả lời được câu hỏi 5 .
II. Chuẩn bị
-GV: Tranh minh hoạ trong SGK .
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Ghi chú 
A/ KTBC :
- GV nhận xét cho điểm .
B/ Bài mới :
1/ Giới thiệu bài : 
2/ Luyện đọc :
2.1/ Đọc mẫu : GV đọc mẫu toàn bài .
2.2/ Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ :
a/ Đọc từng câu :
- Uốn nắn HS đọc đúng các từ : cây vú sữa, mỏi mắt, khản tiếng, xuất hiện, căng mịn, óng ánh, đỏ hoe, xoè cành, vỗ về, ai cũng thích, 
b/Đọc từng đoạn trước lớp.
- Hướng dẫn HS đọc đúng một số câu :
+ Một hôm , / vừa đói vừa rét , / lại bị trẻ lớn hơn đánh , / cậu mới nhớ đến mẹ , / liền tìm đường về nhà . // 
+ Hoa tàn , / quả xuất hiện , lớn nhanh , / da căng mịn , / xanh óng ánh , / rồi chín . // 
+ Môi cậu vừa chạm vào , / một dòng sữa trắng trào ra , / ngọt thơm như sữa mẹ . // 
c/ Đọc từng đoạn trong nhóm .
d/ Thi đọc giữa các nhóm :( đồng thanh , cá nhân )
- GV nhận xét , tuyên dương .
Tiết 2
3/ Tìm hiểu bài :
- Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi?
-Vì sao cuối cùng cậu bé lại tìm đường về nhà ?
- Khi trở về nhà, không thấy mẹ, cậu bé đã làm gì?
- Chuyện lạ gì đã xảy ra khi đó?
-Những nét ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ?
-Theo em tại sao mọi người lại đặt cho cây lạ tên là cây vú sữa?
- Theo em nếu gặp lại mẹ cậu bé sẽ nói gì ?
4/ Luyện đọc lại :
-GV y/c HS thi đọc lại truyện .
- GV nhận xét , tuyên dương .
5/ Củng cố , dặn dò :
- Câu chuyện này nói lên điều gì ?
- GDHS : Biết yêu thương cha mẹ , không cải lại cha mẹ .
- Về đọc lại bài , chuẩn bị tiết sau :“ Điện thoại ”.
- Nhận xét tiết học .
- 3 HS đọc bài “ Cây xoài của ông em” và trả lời câu hỏi SGK .
- HS nghe ,dò theo.
- HS đọc nối tiếp từng câu 
- HS tập phát âm các tiếng 
-HS đọc từng đoạn trước lớp
-HS đọc từng đoạn trong nhóm .
- HS gạch nhịp vào SGK .
- HS luyện đọc các câu .
-HS đọc từng đoạn trong nhóm
- Các nhóm thi đọc với nhau .
-Lớp nhận xét ,bình chọn .
- Cậu bé bỏ nhà ra đi vì cậu bị mẹ mắng.
- Vì cậu vừa đói, vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh.
- Cậu khản tiếng gọi mẹ rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc.
- Cây xanh run rẩy, từ những cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây. Hoa rụng, quả xuất hiện lớn nhanh, da căng mịn. Cậu vừa chạm môi vào, một dòng sữa trắng trào ra ngọt thơm như sữa mẹ.
- Lá cây đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con. Cây xoè cành ôm cậu, như tay mẹ âu yếm vỗ về.
- Vì trái cây chín, có dòng nước trắng và ngọt thơm như sữa mẹ.
- Một số HS phát biểu. VD: Mẹ ơi, con đã biết lỗi rồi. Mẹ hãy tha lỗi cho con. Từ nay con sẽ chăm ngoan để mẹ vui lòng./ Con xin lỗi mẹ, từ nay con sẽ không bỏ đi chơi xa nữa. Con sẽ ở nhà chăm học, chăm làm. Mẹ hãy tha lỗi cho con
- HS thi đua đọc lại truyện .
-Lớp nhận xét , bình chọn .
- HS đọc 1 , 2 câu .
- HS đánh vần đọc trơn
- HS đọc 1 , 2 câu .
- Vì sao cậu bé bị mẹ mắn ?
- Cây lạ xuất hiện như thế nào ?
- Lá cây vú sữa có gì đặc biệt ?
- Nếu em là bạn em sẽ nói gì với mẹ ?
- HS đọc một đoạn .
TOÁN
Tìm số bị trừ .
I. Yêu càu cần đạt :
- Biết tìm x trong các bài tập dạng : x – a = b ( với a , b là các số không quá hai chữ số ) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính ( Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ ) 
- Vẽ được đoạn thẳng , xác định điểm là giao của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đó . 
II. Chuẩn bị
GV: Tờ bìa (giấy) kẻ 10 ô vuông như bài học, kéo
HS: Vở, bảng con
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Ghi chú 
1/ Giới thiệu cách tìm số bị trừ chưa biết :
- GV : gắn 10 ô vyoong lên bảng và hỏi :
+ Trên bảng có mấy ô vuông ?
- GV tách 4 ô vuông và hỏi :
+ Lúc đầu có 10 ô vuông , lấy đi 4 ô vuông , thì còn lại mấy ô vuong ?
+ Làm cách nào được 6 ô vuông ?
- GV ghi bảng : 10 – 4 = 6 và hỏi :
+ Số 10 gọi là gì ?
+ Số 4 gọi là gì ?
+ Số 6 gọi là gì ?
- GV nêu : Nếu che lấp (xóa ) số bị trừ trong phép trừ trên thì làm thế nào để tìm được số bị trừ ?
- GV cho HS tìm số bị trừ :
 - 4 = 6 ;  - 4 = 6 ; ? – 4 = 6 
- GV nhận xét uốn nắn .
- GV ghi bảng :
- x – 4 = 6 và hỏi :
+ x gọi là gì ? Biết chưa ?
+ 4 gọi là gì ?
+ 6 gọi là gì ?
- GV gợi ý cho HS nêu cách tìm số bị trừ .
- GV nhận xét , uốn nắn .
2/ Thực hành :
a/ Bài 1 : 
- GV ghi bảng như SGK .
a/ x – 4 = 8 b/ x – 9 = 18 c/ x – 10 = 25 . 
- GV nhận xét sửa bài .
b/ Bài 2 :
- GV kẻ lên bảng như SGK và hướng dẫn HS cách làm bài .
Số bị trừ 
11
Số trừ 
 4
12
34
27
48
Hiệu 
 9
15
35
46
- GV nhận xét sửa bài . 
c/ Bài 3 : 
- GV hướng dẫn HS cách làm bài .
- GV nhận xét sửa bài . 
d/ Bài 4 : 
- GV chấm 4 điểm lên bảng và dùng thước kẻ 2 đoạn thẳng và kí hiệu tên điểm cắt nhau của 2 đoạn thẳng .
- GV nhận xét sửa bài .
3/ Củng cố , dặn dò :
- Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta làm như thế nào ?
- Dặn HS về xem lại bài và học thuộc quyu tắc .
- Nhận xét tiết học .
- HS quan sát trả lời .
+  10 ô vuông .
+ Còn 6 ô vuông .
+ Làm tính trừ : 10 – 4 = 6 
+ Số 10 gọi là số bị trừ . 
+ Số 4 gọi là số trừ . 
+ Số 6 gọi là hiệu . 
- HS quan sát .
- 3 HS lên bảng điền kết quả .
- Lớp nhận xét .
+ x gọi là số bị trừ chưa biết .
+ Số 4 gọi là số trừ . 
+ Số 6 gọi là hiệu . 
- Vài HS nêu : Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ .
- Cả lớp đọc đồng thanh .
- 1 HS lên bảng giải .
- Lớp nhận xét .
- HS giải vào bảng con .
- Vài HS nhắc lại cách tìm số bị trừ .
- HS quan sát nghe .
- HS ghi kết quả vào SGK .
- Vài HS lên bảng điền kết quả 
- Lớp nhận xét .
- HS quan sát nghe .
- HS điền kết quả vào SGK .
- Vài HS đọc kết quả .
- HS quan sát nghe .
- HS vẽ vào vở.
- HS nêu tên điểm cắt nhau .
- Lớp nhận xét .
- Câu c , g
- Cột 4 , 5 .
- HS khá giỏi làm .
Buổi chiều
Tập đọc 
Sự tích cây vú sữa.
I. Yêu cầu cần đạt :
- Đọc đúng rõ ràng toàn bài ; nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy .
- Hiểu nội dung : Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dàng cho con . ( trả lời được câu hỏi 1 , 2 , 3 , 4 ) 
- HS khá , giỏi trả lời được câu hỏi 5 .
II/ Chuẩn bị :
- GV : tranh minh họa bài đọc trong SGK .
- HS : SGK .
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Ghi chú 
A/ KTBC :
- GV nhận xét . 
B/ Bài mới :
1/ Giới thiệu bài : 
2/ Luyện đọc : 
2.1/ Đọc mẫu : GV đọc mẫu toàn bài .
2.2/ Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ :
a/ Đọc từng câu :
- Hướng dẫn HS phát âm từ khó.
b/Đọc từng đoạn trước lớp ( đoạn 1, 2 ) .
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ : vùng vằng , la cà .
- Hướng dẫn HS cách nghỉ hơi .
c/ Đọc từng đoạn trong nhóm .
d/ Thi đọc giữa các nhóm :( đồng thanh , cá nhân )
- GV nhận xét , tuyên dương .
3/ Tìm hiểu bài :
* GV nêu câu hỏi và 3 câu trả lời .
C1: Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi ? 
a/ Vì cậu ham chơi bị mẹ mắn . 
b/ Vì cậu thích đi chơi .
c/ Vì bạn bè rủ rê . 
C2: Trở về nhà không thấy mẹ cậu đã làm gì ? 
a/ Cậu khóc gọi mẹ khản cả tiếng .
b/ Cậu ôm lấy gốc cây xanh trong vườn .
c/ Cả hai việc trên .
C3 :Những nét nào của cây gợi lên hình ảnh của mẹ ? 
a/ Lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con . 
b/ Cây xòa cành ôm cậu , như tay mẹ âu yếm vỗ về .
c/ Tất cả những ý trên .
4/ Luyện đọc lại :
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm .
- Hướng dẫn HS đọc theo vai .
5/ Củng cố , dặn dò : 
- Qua bài học em thấy mẹ là người như thế nào ?
- Dặn HS về đọc lại bài .
- Nhận xét tiết học .
- HS đọc bài “Cây xoài của ông em” .
- HS nghe ,dò theo.
- HS đọc nối tiếp từng câu 
- HS đọc : mỏi mắt ,khản tiếng , run rẩy , xuất hiện , căng mịn , đỏ hoe , òa khóc , xòa cành ,
-HS đọc từng đoạn trước lớp .
- Tìm hiểu nghĩa của từ 
- HS gạch nhịp vào SGK .
-HS đọc từng đoạn trong nhóm
- Các nhóm thi đọc với nhau .
-Lớp nhận xét ,bình chọn .
- HS chú ý nghe , chọn câu trả lời đúng nhất .
a/ Vì cậu ham chơi bị mẹ mắn . 
c/ Cả hai việc trên .
c/ Tất cả những ý trên .
- Vài học sinh đọc lại bài.
- HS đọc theo vai
a/ Mẹ là người rất yêu thương con .
b/ Mẹ là người hay mắn chửi con .
c/ Mẹ là người không yêu thương con .
- Lắng nghe .
- HS đánh vần đọc trơn 
- HS đánh vần đọc trơn 
- Đánh vần, đọc trơn 2,3 câu .
TOÁN
Tìm số bị trừ .
I. Yêu càu cần đạt :
- Biết tìm x trong các bài tập dạng : x – a = b ( với a , b là các số không quá hai chữ số ) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính ( Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ ) 
- Vẽ được đoạn thẳng , xác định điểm là giao của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đó . 
II. Chuẩn bị
GV: Tờ bìa (giấy) kẻ 10 ô vuông như bài học, kéo
HS: Vở, bảng con
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Ghi chú 
1/ Thực hành :
a/ Bài 1 : 
- Muốn tìm so ... à thảo luận theo câu hỏi ( 5’ ) .
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả .
- Lớp nhận xét .
- Vài HS nhắc lại kết luận .
- 2,3 HS đọc y/c BT3 .
- HS làm bài vào VBT .
- Vài HS bày tỏ ý kiến và nêu lý do vì sao ?
- Lớp nhận xét .
Thủ công 
 Ôn tập chương I - kĩ năng gấp hình . 
I/ Yêu cầu cần đạt :
- Củng cố được kiến thức , kĩ năng gấp hình đã học .
- Gấp được ít nhất một hình để làm đồ chơi .
- HS khéo tay : Gấp được ít nhất hai hình để làm đồ chơi . Hình gấp cân đối . 
II/ Chuẩn bị :
- GV : Các mẫu gấp hình của bài 1 , 2 , 3 , 4 , 5 . 
- HS : Giấy thủ công .
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Ghi chú 
1/ Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét : 
- GV cho HS quan sát các mẫu gấp hình : tên lửa , máy bay phản lực , máy bay đuôi rời , thuyền phẳng đáy không mui , thuyền phẳng đáy có mui .
- GV nhắc HS : Để gấp được một trong những sản phẩm đã học . Hình gấp phải được thực hiện đúng quy trình , cân đối , các nếp gấp thẳng , phẳng .
- GV y/c HS nhắc lại quy trình gấp của từng sản phẩm .
- GV nhận xét , uốn nắn . 
2/ Thực hành : 
- GV y/c HS thực hành theo nhóm làm 2 sản phẩm : máy bay đuôi rời , thuyền phẳng đáy không mui .
3/ Trưng bày sản phẩm :
- GV y/c HS trưng bày sản phẩm trước lớp . 
- GV nhận xét về bài làm của các nhóm . 
4/ Nhận xét , dặn dò :
- GV nhận xét tinh thần , thái độ , kết quả học tập của HS .
- Dặn HS giờ học sau mang giấy màu , kéo , hồ dán ,  để học bài “Gấp , cắt , dán hình tròn ”
- HS quan sát các mẫu  
- HS chú ý nghe .
- Vài HS nhắc lại quy trình  
- Lớp nhận xét . 
- HS thực hành theo nhóm làm 2 sản phẩm gấp máy bay đuôi rời , thuyền phẳng đáy không mui .
- HS trưng bày sản phẩm .
- Lớp nhận xét , bình chọn .
- HS nhắc lại các bước gấp 
- 1 HS làm mẫu 
Sinh hoạt lớp .
I/ Yêu cầu cần đạt :
Giúp HS :
- Khắc phục những khuyết điểm sai sót của mình .
- Thực hiện đúng nề nếp mà trường lớp đã quy định .
II/ Chuẩn bị :
- GV : kẻ bản sinh hoạt lên bảng .
- HS : nội dung báo cáo .
III/ Nội dung:
 Tổng kết các mặt hoạt động trong tuần .
-GV y/c tổ trưởng các tổ báo cáo . – Tổ trưởng các tổ báo cáo .
- GV ghi bảng tổng kết . – Lớp trưởng báo cáo tỏng quát .
- GV tìm hiểu lí do vi phạm . – Ý kiến của tổ viên.
-Tuyên dương tổ , cá nhân tốt .
IV/ Kế hoạch tuần 13 :
- Nhắc nhở HS đi học đều và đúng giờ .
- Xếp hàng ra vào lớp khẩn truong , trật tự .
- Nhắc nhở HS làm vệ sinh sân trường , lớp học sạch sẽ .
- Kiểm tra sách ,vở của HS: bao bìa dán nhãn cẩn thận .
- Tiếp tục phụ đạo HS yếu .
Tổ 
Các vi phạm 
Tuyên dương 
Tổng điểm 
Xếp hạng 
Đạo đức 
Học tập 
Trật tự 
Vệ sinh 
C. cần
1
..
..
..
..
..
..
2
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
3
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
Buổi chiều
Âm nhạc 
Ôn tập bài hát : Cộc cách tùng cheng .
I/ Yêu cầu cần đạt :
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca .
- Biết hát kết hợp động tác phụ họa đơn giản .
- HS khá , giỏi :
+ Thuộc lời bài hát .
+ Tập biểu diễn bài hát .
II/ Chuẩn bị :
GV : thanh phách . song loan , mõ , trống .
HS : vở bài hát .
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Ghi chú 
* Hoạt động 1 : Ôn tập bài hát Cộc cách tùng cheng 
- GV y/c cả lớp hát lại bài Cộc cách tùng cheng 
- Sau mỗi lần HS hát , GV nhận xét uốn nắn .
- GV chia lớp làm 4 nhóm , mỗi nhóm tượng trưng cho một nhạc cụ gõ , các nhóm hát lần lượt từng câu ( theo tên nhạc cụ ) khi hát đến câu “ Nghe sên vang vang ”thì tát cả cùng hát rồi nói “ Cộc – cách – tùng – cheng ”.
* Hoạt động 2 : Tập biểu diễn bài hát 
- GV hát mẫu và kết hợp vài động tác phụ họa .
- GV nhận xét , uốn nắn .
* Củng cố , dặn dò :
- Cả lớp hát lại bái Cộc cách tùng cheng kết hợp gõ theo phách .
- Dặn HS về hát cho thuộc lời ca ( những em chưa thuộc )
- Nhận xét tiết học .
- Cả lớp hát lại bài Cộc cách tùng cheng .
- Từng dãy hát 
- Các nhóm hát kết hợp trò chơi .
- HS quan sát nghe .
- 4 HS lên hát và kết hợp vài động tác phụ họa theo bài hát .
- Lớp nhận xét 
Thể dục 
-----------------------------------------------
Mĩ thuật 
 Duyệt của khối trưởng 
 Lê Thị Thùy Dung 
Toán 
Luyện tập .
I. Yêu cầu cần đạt :
- Thuộc bảng 13 trừ đi một số .
- Thực hiện được phép trừ dạng 33 – 5 ; 53 – 15 .
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 53 – 15 .
II/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Ghi chú 
1/ Thực hành :
a/ Bài 1 : 
- GV ghi các phép tính lên bảng 
13 – 9 = 13 – 5 = 13 – 4 = 
13 – 8 = 13 – 6 = 13 – 7 = 
- GV nhận xét , sửa bài .
b/ Bài 2 : 
- GV ghi các phép tính lên bảng 
53 – 16 73 – 38 63 – 29 .
 53 73 63 
 - 16 - 38 - 29 
- GV nhận xét , sửa bài .
c/ Bài 3 :
- GV nhận xét , sửa bài .
d/ Bài 4 : 
- GV gợi ý cách làm bài .
- GV nhận xét , sửa bài .
e/ Bài 5 : 
- Giúp HS nắm vững y/c bài tập .
- GV nhận xét , sửa bài .
2/ Củng cố – dặn dò :
 - Chuẩn bị bài : “ 14 trừ đi một số : 14 – 8 ” 
 - Nhận xét tiết học .
- HS ghi kết quả vào VBT .
- Vài HS đọc kết quả .
- Lớp nhận xét .
- HS giải vào VBT .
- 4 HS lên bảng giải 
- Lớp nhận xét .
- HS ghi kết quả vào VBT .
- Vài HS đọc kết quả .
- Lớp nhận xét .
- 2 , 3 HS đọc y/c BT 
- HS chú ý nghe .
- HS giải vào VBT .
Bài giải 
Số con vịt ở trên bờ có là : 
83 – 27 = 56 ( l )
Đáp số : 56 l 
- HS chú ý nghe .
- HS khoanh vào VBT .
- Vài HS đọc kết quả .
- Lớp nhận xét .
- HS nêu cách tính .
- 1 HS nêu câu lời giải .
- 1 HS nêu phép tính . 
Lịch Báo Giảng 
 Tuần : 12
 Lớp : 2 E
Thứ / Ngày
Môn
Tiết
Tên bài dạy
Ghi chú
Thứ hai
2/11/ 2009
CC
1
Tập đọc
2
Sự tích cây vú sữa 
Tập đọc
3
Sự tích cây vú sữa 
Toán
4
Tìm số bị trừ 
Tập đọc
3
Sự tích cây vú sữa 
Tập đọc
4
Sự tích cây vú sữa 
Toán
5
Tìm số bị trừ 
Thứ ba 
3/11/ 2009
Toán
1
13 trừ đi một số : 13 – 5 
CT (N-V)
2
Sự tích cây vú sữa 
Tập viết 
3
Chữ hoa K
Kể chuyện 
4
Sự tích cây vú sữa 
Tập viết 
3
Chữ hoa K
Thể dục 
4
Toán 
5
13 trừ đi một số : 13 – 5 
Thứ tư 
4/10/ 2009
TN – XH
1
Đồ dùng trong gia đình 
LT&C
2
Từ ngữ về tình cảm . Dấu phẩy 
Toán
3
33 – 5 
Tập đọc
4
Mẹ 
Thứ năm 
5/11/2009
Toán
1
53 – 15 
CT (N-V)
2
Mẹ 
T L V 
3
Gọi điện 
Tập đọc
4
Mẹ 
T L V 
3
Gọi điện 
CT (N-V)
4
Sự tích cây vú sữa 
Toán 
5
53 – 15 
Thứ sáu 
6/11 /2009
Toán 
1
Luyện tập 
Đạo đức 
2
Quan tâm giúp đỡ bạn ( T1 )
Thủ công 
3
Ôn tập chủ đề : Gấp hình ( T2 ) 
S H L
4
Âm nhạc 
3
Học hát bài : Cộc cách tùng cheng ( T2 ) 
Thể dục 
4
Mĩ thuật 
5
 GVCN
 Trần Phước Triển 
Luyện từ và câu 
Luyện từ và câu 
Từ ngữ về tình cảm . Dấu phẩy .
I/ Yêu cầu cần đạt : 
- Biết ghép tiếng theo mẫu để tạo các từ chỉ tình cảm gia đình , biết dùng một số từ tìm được để điền vào chỗ trống trong câu ( BT1 , BT2 ) ; nói được 2 , 3 câu về hoạt động của mẹ và con được vẽ trong tranh ( BT3 ) .
- Biết đặt dấu phẩy vào chỗ hợp lý trong câu ( BT4 – chọn 2 trong số 3 câu ) .
II/ Chuẩn bị :
- GV : Viết lên bảng nội dung BT1 ; ( viết 2 lần ) 3 câu văn ở BT2 .
- HS : VBT .
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Ghi chú 
B/ Bài mới :
1/ Giới thiệu bài : Nêu M Đ Y C của tiết học .
2/ Hướng dẫn HS làm bài tập :
a/ BT1 : 
- Giúp HS nắm vững y/c BT .
- GV nhận xét sửa bài .
yêu thương, thương yêu, yêu mến, mến yêu, kính yêu, kính mến, yêu quý, quý yêu, thương mến, mến thương, quí mến.
b/ BT2 :
- GV khuyến khích HS chọn nhiều từ để điền vào chỗ trống trong các câu a,b,c.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng :
 a/ Cháu kính yêu (yêu quý, quý mến, ) ông bà.
b/Con yêu quý (yêu thương, thương yêu, ) bố mẹ.
c/ Em mến yêu (yêu mến, thương yêu, ) anh chị.
c/ BT3 :
- GV gợi ý : đặt câu để đúng nội dung tranh có dùng từ chỉ hoạt động .
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng :
 Em bé ngủ trong lòng mẹ. Bạn gái đưa cho mẹ xem bài kiểm tra được điểm 10. Mẹ rất vui mẹ khen con gái giỏi quá.
d/ BT4 : 
- GV nhận xét uốn nắn .
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng :
a/ Chăn màn, quần áo được xếp gọn gàng.
b/ Gường tủ, bàn ghế được kê ngay ngắn.
c/ Giày dép, mũ nón được để đúng chỗ.
3/ Củng cố , dặn dò :
- Dặn dò HS về tìm thêm các từ ngữ về tình cảm gia đình .
- Chuẩn bị tiết sau :“Từ ngữ về công việc gia đình . Câu kiểu Ai làm gì ? ”
- Nhận xét tiết học .
- 1 HS đọc y/c BT 
- 2,3 HS lên bảng làm bài .
- Cả lớp làm vào vở nháp .
- Lớp nhận xét .
- HS đọc lại các từ .
- 2,3 HS đọc y/c BT.
- Lớp chú ý nghe .
- HS thảo luận theo cặp .
- Đại diện đọc kết quả .
- Lớp nhận xét .
- 2,3 HS đọc y/c BT .
- Lớp quan sát tranh SGKvà thảo luận theo nhóm .
- Đại diện nhóm đọc kết quả .
- Lớp nhận xét .
- 2,3 HS đọc y/c BT .
- Cả lớp đọc thầm .
- 1 HS làm mẫu câu a .
- Lớp nhận xét .
- HS làm bài vào vở
- Vài HS đọc bài làm của mình .
- Lớp nhận xét .
- HS đọc các từ ngữ .
- HS đọc lại các câu .
- GV theo dõi giúp đỡ các nhóm .
- HS đọc lại các câu .

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 12.doc