Thiết kế bài dạy lớp 1 - Trường Tiểu học Trần Bình Trọng - Tuần 28

Thiết kế bài dạy lớp 1 - Trường Tiểu học Trần Bình Trọng - Tuần 28

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT

 - Đọc rành mạch toàn bài(khoảng 50 tiếng /phút).Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý.

- Hiểu ND: Ai yêu quí đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.(Trả lời được các CH 1, 2, 3, 5)

- HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4.

- Các KNS: Tự nhận thức;- Xác định giá trị bản thân;- Lắng nghe tích cực.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK

 

doc 20 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1265Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 1 - Trường Tiểu học Trần Bình Trọng - Tuần 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 21 tháng 3 năm 2011
Tập đọc:
Kho báu(tiết 82,83)
I.yêu cầu cần đạt
 - Đọc rành mạch toàn bài(khoảng 50 tiếng /phút).Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý.
- Hiểu ND: Ai yêu quí đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.(Trả lời được các CH 1, 2, 3, 5)
- HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4.
- Các KNS: Tự nhận thức;- Xác định giá trị bản thân;- Lắng nghe tích cực.
II. Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK
III. Các hoạt động dạy học
1. Dạy bài mới 
a. Giới thiệu bài. 
 Hoạt động 1: Luyện đọc .
- GV đọc mẫu toàn bài 
- GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. 
+ Đọc từng câu: HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. 
+ Đọc đúng các từ: lặn mặt trời, cuốc bẫm cày sâu, hão huyền...
- Đọc từng đoạn trước lớp:
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. 
- GV hướng dẫn HS đọc một số câu khó trong bài:
* Kết hợp giải nghĩa các từ có chú giải sau bài đọc, giải thích thêm
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1, 2
tiết 2.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
 * GV hướng dẫn HS đọc thành tiếng, đọc thầm từng đoạn cả bài, trả lời các câu hỏi 
Câu 1: Tìm những hình ảnh nói lên sự chịu khó của hai vợ chồng người nông dân?
Câu 2: Nhờ chăm chỉ làm việc hai vợ chồng người nông dân đã đạt điều gì?
Câu 3: Hai người con trai có chăm chỉ làm việc hay không?
Câu 4(dành cho HSKG):Trước khi mất người cha dặn con điều gì?
Câu 5:Theo lời cha hai người con đã làm gì?
Vì sao mấy vụ liền lúa lại bội thu?
- HS tự nêu ý kiến của mình.
- HS đọc toàn bài.
- Câu chuyện khuyên ta điều gì?
Hoạt động 3: Luyện đọc lại:
 - Các nhóm tự đọc.
 - Thi đọc trước lớp.
 - Nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân đọc hay nhất.
2. Củng cố, dặn dò:
 - Qua câu chuyện cho em hiểu điều gì? 
 - Về nhà đọc lại chuyện, chuẩn bị cho tiết kể chuyện.
Toán:
Kiểm tra định kỳ(tiết136 )
I.yêu cầu cần đạt:
- Kiểm tra tập trungvào các nội dung sau:
- Phép nhân, phép chia trong bảng ( 2, 3, 4, 5).
- Chia một nhóm đồ vậtthành 2, 3, 4, 5 phần bằng nhau.
- Giải bài toán bằng một phép nhân hoặc một phép chia.
- Nhận dạng, gọi đúng tên, tính độ dài đường gấp khúc.
II.Đề ra:
1.Tính nhẩm:
 2 x 3 = 3 x 3 = 5 x 4 = 6 x 1 =
 18 :2 = 32 :4 = 4 x 5 = 0 : 9 =
 4 x 9 = 5 x 5 = 20 : 4 = 1 x 10 =
 35 : 5 = 24 : 3 = 20 : 5 = 0 : 1 =
2.Ghi kết quả tính:
 3 x 5 +5 = 3 x 10 – 14 =
 2 : 2 x 0 = 0 : 4 + 6 =
3.Tìm x:
 X x 2 = 12 X : 5 =5
4.Có 15 học sinh chia đều thành 3 nhóm .Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu học sinh?
5.Cho độ dài đường gấp khúc có: AB = BC = AC = 3cm. Hãy tính độ dài đường gấp khúc đó?
III.Đánh giá:
Bài 1: 4 điểm
Bài 2: 2 điểm
Bài 3: 1điểm
Bài 4: 2 điểm
Bài 5:1 điểm(HS khá giỏi tính được 2 cách ở bài tập 5)
______________________________________
Chiều 
(Bồi dưỡng Tiếng Việt)
1. Điền vào chỗ trống:
a. L hay n:
 ong anh đáy ước in trời
 Đầu tường ửa ựu ập òe đâm bông.
b. dáo hay giáo:
 Giàn . chứ không phải giàn
c. 
 Mẹ em dậy sớm tập thể .
2. Tìm từ cùng nghĩa, gần nghĩa với
- tặng;
- Em hiểu trên kính dưới nhường là thế nào?
3.Sắp xếp các từ sau tạo thành 3 câu đúng:
Rất, phấn khởi, na, bạn bè, gặp được.
2. a> em hãy viết vào mỗi dòng dưới đây 3 từ thích hợp:
- 3 từ có tiếng “chăm”: 3 từ có tiếng “sách”
b> Em hiểu “sách” khác với “vở” như thế nào?
4. Đặt câu theo mẫu dưới đây, mỗi mẫu 1 câu nói về đồ dùng học tập của em:
 Ai (cái gì)- là gì?
Ai (cái gì)- làm gì?
Ai (cái gì)- thế nào?
5. điền vào ô trống dấu chấm, dấu phẩy hoặc dấu chấm hỏi thích hợp:
 Nam nhờ chị viết thư thăm hỏi ông bà vì em mới vào lớp 1 chưa biết viết
Viết xong thư cho Nam chị hỏi:
Em có muốn nói thêm gì nữa không	
Như thế là đủ rồi chị ạ 
6. Em hãy viết một đoạn văn ngắn về một mùa mà em yêu thích nhất trong năm
(có thể nói rõ thời gian mùa đó bắt đầu từ tháng nào? thời tiết của mùa đó ra sao?vì sao em thích mùa đó?)
_________________________________
Thứ ba ngày 22 tháng 3 năm 2011
Toán
 đơn vị, chục, trăm, nghìn(tiết 137).
I.yêu cầu cần đạt: 
- Biết quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm; biết đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn.
- Nhận biết được các số tròn trăm, biết cách đọc, viết các số tròn trăm.
- BTCL: bài 1, 2.
- HSKG làm thêm các bài còn lại.
II. Đồ dùng dạy học
 - Các hình vuông to, các hình vuông nhỏ, các hình chữ nhật.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 
A. Bài cũ: GV viết các số: 55, 34, 50 gọi 1 HS đọc các số đó.
 GV đọc các số: hai mười hai, mười sáu, chín mươi tám, bốn mươi tư .. yêu cầu HS viết vào bảng con.
B. Bài mới.
Hoạt động 1: Ôn tập về các số đơn vị, chục, trăm:
GV gắn các ô vuông (Từ 1-10)HS đếm xuôi, đếm ngược.
10 đơn vị bằng một chục
GV gắn các hình chữ nhật từ 1-10 HS nêu số chục ,trăm.
Ôn lại 10 chục =100
Hoạt động 2: Một nghìn:
a.Số tròn chục 
GV gắn các ô vuông to nhỏ như SGK .Nêu số trăm từ 100 - 900
GV các số từ 100- 900 gọi là số tròn trăm.
Số có 2 chữ số 0 ở sau cùng gọi là 2 chữ số 0.
b.Nghìn:
GV gắn 10 hình vuông to lên bảng .10 trăm gộp thành 1000.
Viết :1000(Số 1 trước 3 số 0 sau).
Đoc :Một nghìn.
10 trăm= 1000
* Làm việc chung cả lớp.
10 đơn vị =1chục 10 chục =100 10 trăm =1000
Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1: GV hướng dẫn HS viết số ở dưới 
Bài 2: HS gắn các số từ:200 - 900 HS đếm xuôi, ngược.
C. Chấm chữa bài.
D. Củng cố, dặn dò:
 + Nhận xét tiết học
 + Nhắc về xem lại bài.
Kể chuyện
 kho báu (tiết 28)
I. yêu cầu cần đạt:
 - Dựa vào gợi ý cho trước kể lại được từng đoạn của câu chuyện (BT1).
 - HS khá giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2).
 II. Các hoạt động dạy học: 
A. Dạy bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Nêu nội dung yêu cầu tiết học.
Hoạt động 2: Hướng dẫn kể chuyện 
BT1:.Kể từng đoạn câu chuyện .
 - Gọi 1 HS nêu yêu cầu . GV hướng dẫn HS nêu vắn tắt nội dung từng đoạn bằng 1 cụm từ hoặc 1 câu.(Tiến hành tương tự với các đoạn khác).
 - Gọi HS kể lại từng đoạn 1 trước lớp.
 - HS kể trong nhóm.
 - HS thi kể giữa các nhóm.
BT2: Kể lại toàn bộ câu chuyện. 
 - Từng HS lần lượt kể trong nhóm. Sau đó gọi nhóm HS kể lại toàn bộ câu chuyện. Các nhóm nhận xét, bổ sung.
 - Thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp (HS khá giỏi).
* GV và HS nhận xét, bình chọn người kể hay nhất.
* HS xung phong thi kể lại câu chuyện bằng lời của mình.
B. Củng cố , dặn dò: + Gọi 1 HS nêu lại ý nghĩa của câu chuyện.
 + GV nhận xét tiết học.
 + Về nhà tập kể lại câu chuyện. 
Đạo đức :
Giúp đỡ người khuyết tật(tiết28).
I.yêu cầu cần đạt:
- Biết: Mọi người đều cần phải hỗ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng với người khuyết tật. 
- Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp dỡ người khuyết tật .
- Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng. 
- HSKG:Không đồng tình với những thái độ xa lánh, kì thị, trêu chọc bạn khuyết tật. 
- Các KNS: -Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với người khuyết tật
 - Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề phù hợp trong các tình huống liên quan đến người khuyết tật.
 - Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giúp đỡ người khuyết tật ở địa phương.
II.Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Cõng bạn đi học :
GV kể chuyện .HS lắng nghe.
Hoạt động2: Phân tích truyện :
-Vì sao Tứ phải cõng bạn đi học?
- Những chi tiết nào cho thấy Tứ không ngại khổ ngại khó?
-Các bạn trong lớp đã học điều gì ở Tứ?
-Em rút ra đợc bài học gì từ câu chuyên?
-Những ngưòi như thế nào là người khuyết tật?
KL: Cần giúp đỡ người khuyết tật vì họ là những người thiệt thòi trong cuộc sống .họ sẽ vui hơn và cuộc sống đỡ vất vả hơn.
Hoạt động 3:Thảo luận nhóm:
GV chia 3 nhóm.Các nhóm thảo luận .
Những việc nên làm và không nên làm đối với người khuyết tật 
Các đại diện nêu kết quả.
HS,GV nhận xét.
GV tiểu kết.(SGV)
Gv nhận xét tiết học .Dặn chuẩn bị bài sau.
 Chính tả
 Nghe viết :kho báu(tiết55)
I.yêu cầu cần đạt:
 - Chép chính xá bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.Tốc độ khoảng 50chữ /15phút.(không mắc quá 5 lỗi/phút).
 - Làm được bài tập2, BT(3) a/b .
II. Đồ dùng dạy học
 Bảng phụ , VBT
 III. Các hoạt động dạy học: 
1. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài, nêu nội yêu cầu tiết học.
Hoạt động 2: Hướng dẫn nghe viết.
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị
* GV đọc đoạn chính tả, gọi 2 HS đọc .
Trả lời các câu hỏi sau:
 - Nêu nội dung chính của đoạn chính tả :
 - Đoạn chép có những tên riêng nào? Những tên riêng đó phải viết như thế nào?
 - Cho HS viết vào bảng con tên riêng và các chữ khó:sương, cuốc bẫm, gáy, quanh GV nhận xét uốn nắn
 b. Hướng dẫn HS nghe viết vào vở
* GV theo dõi, uốn nắn(tư thế ngồi viết, tay cầm bút).
c. Chấm bài , chữa lỗi
Hoạt động 3: Hướng dãn HS làm bài tập, chính tả
Bài 2: 1 HS đọc yêu cầu cả lớp đọc thầm.
- HS làm vào VBT. GV theo dõi
- GV+ HS nhận xét, bổ sung.
Bài 3:HS lựa chọn làm bài 3b.
HS làm vào bảng lớp. Treo lên bảng, đọc các từ đã tìm được.
2. Củng cố, dặn dò:
*GV nhận xét tiết học, khen những HS chép bài chính tả sạch đẹp.
Chiều
Luyện tiếng việt
	Tiết 1
1. Đọc truyện sau: Quả sồi và quả bí(Vở thực hành trang 66)
Chon câu trả lời đúng:
a. Bác nông dân đang ngồi nghỉ ở đâu?
 Dưới tán một cây sồi to lớn.
 Dưới tán một cây sồi nhỏ bé.
 Dưới tán một cây bí mảnh dẻ.
b. Bác nông dân thắc mắc điều gì?
 Cây bí phải được trồng ở chỗ của cây sồi .
 Cây sồi phải được trồng ở chỗ của cây bí.
 Quả bí to phải mọc ở trên cây sồi lớn.
c. Sự việc gì đã xẩy ra với bác nông dân sau đó?
 Một cây bí rơi xuống trúng đầu bác.
 Một quả sồi rơi xuống trúng đầu bác.
 Quả bí và quả sồi cùng rơi trúng đầu bác.
d. Cuối cùng, bác nông dân đã hiểu ra điều gì?
 Quả bí to hơn quả sồi rất nhiều
 Mọi thứ đã được ông trời xếp đặt hợp lí rồi.
 Mọi thứ đều có thể thay đổi theo ý muốn của mình.
e. Dòng nào dưới đây ghi đúng các từ ngữ trong bài?
 rơi, cây sồi, cây bí, quả sồi, quả bí.
 trúng, trán, sưng tấy,cây sồi, cây bí
 cây sồi, cây bí, thân (cây), quả sồi, quả bí.
Tiết 2
Điền vào chỗ trống:
l hoặc n:
 Chuối tiêu vàng ắng thu
 ấm tấm màu trứng cuốc
 Cong như trăng ưỡi iềm
 Chỉ nhìn đã tháy ngọt.
 Phạm Đình Ân
b)ên hoặc ... ăm:
GV gắn nhu hình vẽ
HS so sánh: 120130
HS đọc :120 120
Vì: Hàng trăm đều bằng 1.
 Hàng chục 3 >2 nên 120 >130
Hoạt động 3: Thực hành:
Bài1: Cho HS chép bài tập và hoàn thành theo mẫu.
Bài 2: Hướng HS làm 2 bài mẫu .
 So sánh : 110  120 ; 150 130 ( xét chữ số cùng hàng của hai số)
HS làm tương tự với những bài còn lại.
Bài 3:HS làm vào vở GV hướng dẫn 
Bài 4: HS làm vào vở GV chấm chữa bài.
Bài 5: GV hướng dẫn xếp hình.
Nhận xét, dặn dò
Luyện từ và câu
Từ ngữ về cây cối.
Đặt và trả lời câu hỏi: để làm gì? Dấu chấm phẩy(tiết 28)
I.yêu cầu cần đạt:
- Nêu được một số từ ngữ về cây cối ở BT1.
- Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ Để làm gì? (BT2)- Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống (BT3).
II. Đồ dùng dạy học:
+Bảng phụ và vở bài tập .. III.Cáchoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
 - Kiểm tra làm bài tập ở nhà của học sinh.
 - Gọi 1 HS kể các loại cây mà em biết?.
2. Dạy bài mới.
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
* GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
 Bài tập 1. ( Nêu miệng).
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập – HS trao đổi nhóm thực hiện yêu cầu của bài tập
+ Đại diện nhóm nói trước lớp, nhận xét.
 - Nhận xét, chốt lại :Có những cây vừa là cây lấy gỗ, vừa là cay ăn quả như:dâu ,sấu
. Bài tập 2:( Miệng ).Yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu.
 HS làm việc theo nhóm. GV theo dõi . Đại diện các nhóm lên trình bày.
HS1:Người ta trồng cây lúa để làm gì?
HS2:Người ta trồng cây lúa để làm lương thực. HS làm các bài còn lại vào vở 
Bài tập3: (Viết ) Một HS đọc YC của bài và câu hỏi. 
GV hướng dẫn.HS làm vào vở.
 Đọc lại bài hoàn chỉnh.
HS ,GV nhận xét bổ sung.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học và dặn HS tìm thêm các từ dùng để tả các bộ phận của cây.
- 1 HS nhắc lại nội dung bài học.
Tập viết
Tập viết chữ hoa Y (tiết 28)
I.Mục đích yêu cầu:
- Viết đúng chữ hoa Y (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Yêu (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); Yêu lũy tre làng(3 lần), chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
- HS khá giỏi viết đúng và đủ các dòng(tập viết ở lớp) trên trang vở Tập viết 2. 
II. Đồ dùng học tập: Mẫu chữ viết hoa, bảng phụ, vở tập viết..
III. Các hoạt động dạy học: 
A. Kiểm tra bài cũ:
+ GV kiểm tra vở tập viết học sinh viết ở nhà.
+ Cho HS viết vào bảng con chữ “ i.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu tiết dạy.
Hoạt động1:Hướng dẫn viết chữ hoa.
* GV treo mẫu chữ hoa Y lên bảng. 
.HS nhận xét:Nét về độ cao,khoảng cách viết các con chữ.Cách nối nét giữa các con chữ. 
a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ về độ cao, các nét, cách viết.
* GV viết mẫu lên bảng. HS theo dõi.
b. Hướng dẫn HS viết ch Y trên bảng con.(2, 3 lượt). 
3. Hướng dẫn HS viết cụm từ ứng dụng.
a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng Yêu luỹ tre làng.
+ Gọi một HS đọc cụm từ trên, cả lớp theo dõi .
+ GV giúp HS hiểu: 
c. HS viết chữ Yêutrên bảng con.
Hoạt động2: Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết.(Theo yêu cầu ở mục đích).
Hoạt động3: Chấm bài, chữa lỗi.
C. Củng cố, dặn dò: + GV nhận xét tiết học.
Thủ công
Làm vòng đồng hồ đeo tay(tiết 28)
I.yêu cầu cần đạt: 
 - Biết cách làm đồng hồ đeo tay.
 - Làm được đồng đeo tay.
 - HS khéo tay: làm được đồng hồ đeo tay .Đồng hồ cân đối.
II. Chuẩn bị mẫu :
 Đồng hồ đeo tay, quy trình 
 Đồ dùng dạy thủ công: Giấy màu, thước,
III. Hoạt động dạy học:
1.Bài cũ : Hôm trước học bài gì?
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 
2.Bài mới:
Hoạt động1: Nêu các bước làm đồng hồ?
Bước1:Cắt thành các nan giấy
Bước2:Làm mặt đồng hồ.
Bước 3:Gài dây đeo đồng hồ.
Bước 4:Vẽ số và kim lên đồng hồ.
 Hoạt động2: Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành.
-Học sinh làm việc theo nhóm, giáo viên theo dõi và giúp đỡ các nhóm.
- HS trưng bày sản phẩm và chọn sản phẩm đẹp.
3. Thu dọn sản phẩm và nhận xét tiết học. 
_________________________________
Thứ sáu ngày 25 tháng 3 năm 2011
Thể dục
trò chơI :tung vòng vào đích, 
chạy đổi chỗ vỗ tay nhau(tiết 56)
I yêu cầu cần đạt:
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi
II.Hoạt động dạy học :
Hoạt động 1: Phần mở đầu:
GV nhận lớp và phổ biến yêu cầu bài dạy 
Giậm chân tại chỗ đếm nhịp .
Xoay các khớp :cổ tay ,đầu gối ,hông.
Ôn bài thể dục phát triển chung 1 lần.
Hoạt động 2: Phần cơ bản.
Trò chơi :Tung bóng vào đích.(8-10phút)
 Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau(8-10phút)
GV hướng dẫn luật chơi .HS chơi .
Hoạt động3: Phần kết thúc:
Cúi người thả lỏng .Nhảy thả lỏng.
 GV nhận xét tiết học.
Toán:
 các số từ 101 đến 110(tiết140)
I.yêu cầu cần đạt
 - Nhận biết được các số từ 101 đến 110.
 - Đọc cách đọc, viết các số tròn chục từ 101đến 110.
 - Biết cách so sánh các số từ 101đến 110.
 - Biết thứ tự các số từ 101 đến 110.
 - Bài tập cần làmbài 1, 2, 3
- HS khá giỏilàm bài 4.
 II. Đồ dùng dạy học.
 Các mảnh bìa hình vuông, hình chữ nhật . Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động 1: Giới thiệu đọc và viết số từ 101 đến 110.
GV nêu và trình bày như SGK 
 - Học sinh quan sát hình vuông và xác định số trăm, số chục, số đơn vị.
 - GV viết và đọc số:101. 
 - Làm việc cá nhân: GV nêu tên số, HS lấy các hình vuông.
 Rồi HS hoàn thành vào bảng các số 101,102,110.
Cả lớp đếm xuôi, ngược:101110
Cá nhân đọc.
Hoạt động 2: Thực hành:
Bài1: Cho HS chép bài tập và hoàn thành và nêu kết quả và chỉ vào từng hình
Bài 2: Hướng dẫn HS làm vào vở .
Bài 3: HS làm vào vở
Bài 4:GV yêu cầu HS làm bảng phụ .HS khá giỏi làm VBT rồi chữa
* Nhận xét, dặn dò
Tập làm văn
đáp lời chia vui. Tả ngắn về cây cối(tiết 28)
I. yêu cầu cần dạt:
 - Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể (BT1). 
 - Đọc và trả lời được các câu hỏi về bài miêu tả ngắn (BT2).Viết được các câu trả lời cho một phần BT2 (BT3).
- Các KNS: Giao tiếp: ứng xử văn hóa. Lắng nghe tích cực.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ trong SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ
+ 2 cặp HS lên bảng nói lời chúc mừng và đáp lại lời chúc mừng.
2.Giới thiệu bài:
* GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập.
 Bài tập 1( miệng). Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm, 
 HS 1,2,3 nói lời chúc mừng.
 HS 4 đáp lời chúc mừng. 
- GV tổ chức cho HS thực hành theo nhóm 4. 
* Nhắc HS : Cần nói với thái độ lễ phép , lịch sự, vui vẻ
Các nhóm trình bày .
* GV và HS khác nhận xét, bổ sung.
 Bài tập 2: 1 HS đọc yêu cầu – Cả lớp đọc thầm lại . 
HS thảo luận nhóm 2
 Đại diện nhóm nêu ý kiến
.HS nhận xét 
Bài tập 3:HS đọc yêu cầu.
 - HS làm vào vở ô li sau đó đọc bài làm của mình 
4. Củng cố: 
 + Nhận xét tiết học, bài viết của HS. 
 + Tuyên dương những HS làm bài tốt, trình bày đẹp.
.Chính tả
 Nghe viết:Cây dừa(tiết 56) 
I.yêu cầu cần đạt: 
- Nghe-viết đúng bài CT bài thơ, trình bày đúng các câu thơ lục bát. Khoảng 50chữ /15 phút (không mắc quá 5 lỗi).
- Làm được bài tập(2) a/b .Viết đúng tên riêng Việt Nam trong bài tập 3 .
II. Hoạt động lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên gọi hai học sinh lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con: quở trách ,búa liềm,bền vững ,chênh vênh
2. Bài mới: 
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Nêu nội dung, yêu cầu tiết học.
Hoạt động 2: Hướng dẫn nghe - viết.
a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị
+ Giáo viên đọc bài thơ, hai học sinh đọc lại.
Hỏi: Bài thơ nói về nội dung gì?
b. Hướng dẫn học sinh viết từ khó:.dang tay, hũ rượu
c. HS viết bài.
+ Giáo viên đọc từng dòng, học sinh viết vào vở.
+ Chấm chữa bài
Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài tập 2a: Học sinh đọc yêu cầu bài, 
Học sinh tự làm bài - Giáo viên theo dõi giúp đỡ nhưỡng học sinh yếu.
Chữa bài tập.
Bài 3: Tiến hành tương tự bài tập2 a.
3. Củng cố dặn dò:
Giáo viên nhận xét dựa trên cơ sở bài chính tả đã chấm.
Thứ 6 ngày 27 tháng 3 năm 2009
Luyện Tự nhiên xã hội.
 Một số loài vật sống trên cạn.
I.Mục tiêu:
 Sau bài học HS biết :
 - Kể tên một số loài vật sống trên cạn.(con vật hoang dã ,vật nuôi trong nhà )
 - Hình thành kĩ năng quan sát , nhận xét, mô tả.
 - Nêu được tên và ích lợi của một số động vật sống trên cạn đối với con người - 
II. Đồ dùng dạy học
 Các hình vẽ trong SGK. VBT.
III. Hoạt động dạy học.
A. Khởi động: Giới thiệu nội dung bài học
B. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Bài tập 
GV hướng dẫn HS làm bài
GV chấm chữabài.
Hoạt động 2: Trò chơi: “ Thi kể tên các con vật sống ở trên cạn.
 GV phổ biến luật chơi, cử đại diện các tổ tham gia trò chơi.
* Tổng kết trò chơi.
C. Nhận xét, tuyên dương. 
D. Củng cố, dặn dò: + GV nhận xét tiết học.
Luyện tiếng việt:
đáp lời chia vui. Tả ngắn về cây cối.
I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng nói:
 - Nghe và biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp BT1. 
 -Đọc doạn văn tả quả măng cụt ,trả lời dúng các câu hỏi :mùi vị ,hình dáng ,ruột quả BT2.
2. Rèn kĩ năng viết:
 - Viết câu trả lời đủ ý đúng ngữ pháp.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ trong SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ
+ 2 cặp HS lên bảng nói lời chúc mừng và đáp lại lời chúc mừng.
2.Giới thiệu bài:
* GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
3. Hướng dẫn HS hoàn thành bài tập của mình .
Bài tập 3:HS đọc yêu cầu.
 - HS làm vào vở ô li sau đó đọc bài làm của mình 
GV tuyên dương những em làm bài hay.
HS khá giỏi làm các bài 1,2 VBT luyện tiếng việt( trang 55)
4. Củng cố: 
 + Nhận xét tiết học, bài viết của HS. 
 + Tuyên dương những HS làm bài tốt, trình bày đẹp.
luyện viết :
Bài viết:cây dừa.
I. Mục đích, yêu cầu:
Khoảng 50tiếng /phút(không mắc quá 5 lỗi).
Nghe-viết đúng, trình bày đúng bài thơ , biết cách trình bày thơ 5 chữ
II. Các hoạt động dạy học: 
1. Hướng dẫn HS tập chép
Họat động1. Học sinh luyện viết bài :Cây dừa.
 * GV treo bảng phụ đã viết sẵn đoạn chính tả, gọi 2 HS đọc .
- Học sinh nhắc lại nội dung bài?
- Chữ nào trong bài cần viết hoa?. 
- Cho học sinh nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút.
 - Học sinh nhìn bảng viết bài vào vở.
 - GV theo dõi
 - GV đọc học sinh khảo bài.
Hoạt động2. Giáo viên chấm bài 
2. Củng cố, dặn dò. Giáo viên nhận xét giờ tập viết.
 Tuyên dương bài viết đúng, đẹp.

Tài liệu đính kèm:

  • docga tuan 28.doc