Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 - Tuần 30

Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 - Tuần 30

A/ MỤC TIÊU :

I/ Đọc :

- Đọc lưu loát được cả bài.

- Đọc đúng các từ ngữ khó: quay quanh, trở lại, non nớt, tắm rửa, vòng rộng, vâng lời,nhận lỗi, văng lên, khẽ thưa.

- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

- Biết thể hiện tình cảm các nhân vật qua lời đọc.

II/ Hiểu :

- Hiểu nghĩa các từ :hồng hào, lời non nớt, trìu mến, mừng rỡ .

- Hiểu nội dung bài: Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi, Bác luôn quan tâm đến việc ăn ở, học hành của các cháu. Bác luôn khuyên thiếu niên nhi đồng thật thà, dũng cảm .

- B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :

- Tranh minh họa bài tập đọc.

- Bảng phụ ghi sẵn các nội dung luyện đọc.

 

doc 39 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1125Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 - Tuần 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 30 : Từ ngày 10/ 04 đến ngày 14/ 04 /2006
THỨ
MÔN
TÊN BÀI DẠY
2
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Đạo đ ức
Chào cờ
Ai ngoan sẽ được thưởng
Ai ngoan sẽ được thưởng
Ki lô mét
Bảo vệ loài vật có ích (T2)
3
Thể dục 
Toán
Chính tả
Hát nhạc
Kể chuyện
Bài 59
Mi li mét
Ai ngoan sẽ được thưởng(NV)
Ai ngoan sẽ được thưởng
4
Toán
Tập đọc
TNXH 
Tập viết
Luyện tập
Xem truyền hình
Chữ hoa M (kiểu 2)
5
Tập đọc
Toán
Chính tả
Mĩ thuật
Thể dục
Cháu nhớ Bác Hồ
Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị
Cháu nhớ Bác Hồ (NV)
Bài 60
6
Toán
Từ và câu
Thủ công TLV
SH lớp
Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000
Mở rộng vốn từ – Từ ngữ về Bác Hồ
Làm con bướm 
Nghe – trả lời câu hỏi
ĩĩĩĩĩ&ĩĩĩĩĩ
Thứ hai, ngày 10 tháng 04 năm 2006.
TẬP ĐỌC : AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG.
A/ MỤC TIÊU :
I/ Đọc :
Đọc lưu loát được cả bài.
Đọc đúng các từ ngữ khó: quay quanh, trở lại, non nớt, tắm rửa, vòng rộng, vâng lời,nhận lỗi, văng lên, khẽ thưa.
Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
Biết thể hiện tình cảm các nhân vật qua lời đọc.
II/ Hiểu :
Hiểu nghĩa các từ :hồng hào, lời non nớt, trìu mến, mừng rỡ .
Hiểu nội dung bài: Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi, Bác luôn quan tâm đến việc ăn ở, học hành của các cháu. Bác luôn khuyên thiếu niên nhi đồng thật thà, dũng cảm .
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Tranh minh họa bài tập đọc.
Bảng phụ ghi sẵn các nội dung luyện đọc.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
TIẾT 1 :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Kiểm tra 3 HS đọc bài Cây si già và trả lời các câu hỏi.
+ Nhận xét ghi điểm
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 1/ G thiệu : GV giới thiệu ghi bảng.
 2/ Luyện đọc:
a/ Đọc mẫu
+ GV đọc mẫu lần 1, tóm tắt nội dung bài.
b/ Luyện phát âm
+ Yêu cầu HS đọc các từ cần chú ý phát âm trên bảng phụ.
+ Yêu cầu đọc từng câu.Theo dõi nhận xét .
c/ Luyện đọc đoạn
+ GV treo bảng phụ hướng dẫn .
+ Bài tập đọc có thể chia thành mấy đoạn? Các đoạn được phân chia như thế nào?
+ Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu các từ mới
+ Giải nghĩa các từ mới cho HS hiểu: như phần mục tiêu.
+ Cho HS luyện đọc từng đoạn
d/ Đọc cả bài
+ Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp
+ Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm
e/ Thi đọc giữa các nhóm
+ Tổ chức thi đọc CN, đọc đồng thanh cả lớp
g/ Đọc đồng thanh
+ 2 HS trả lời câu hỏi cuối bài.
+ 1 HS nêu ý nghĩa bài tập đọc
Nhắc lại tựa bài
+ 1 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo.
+ Đọc các từ trên bảng phụ như phần mục tiêu, đọc cá nhân sau đó đọc đồng thanh
+ Nối tiếp nhau đọc từng câu theo bàn, mỗi HS đọc 1 câu.
+ Tìm cách đọc và luyện đọc các câu:
+ Bài tập đọc chia làm 4 đoạn:
Đoạn 1:Một hôm ..nơi tắm rửa .
Đoạn 2:Khi trở lại phòng ..đồng ý ạ! 
Đ oạn 3: Đoạn còn lại .
+ 2 HS đọc phần chú giải .
+ Tập gisỉ nghĩa một số từ
+ Nối tiếp nhau đọc đoạn cho đến hết bài.
+ Luyện đọc trong nhóm.
+ Từng HS thực hành đọc trong nhóm.
+ Lần lượt từng nhóm đọc thi và nhận xét
+ Đại diện các nhóm thi đọc.
Cả lớp đọc đồng thanh.
* GV chuyển ý để vào tiết 2.
TIẾT 2 :
3/ Tìm hiểu bài :
* GV đọc lại bài lần 2 * 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
+ Khi thấy Bác Hồ đến thăm, tình cảm của các em nhỏ thể hiện như thế nào ?
+ Bác Hồ đã đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng?
+ Bác Hồ hỏi các em học sinh những gì ?
+ Những câu hỏi của Bác cho thấy điều gì ở Bác?
+ Các em đề nghị Bác chia kẹo cho những ai?
+ Tại sao Tộ không dám nhận kẹo Bác cho?
+ Tại sao Bác khen Tộ ngoan?
+ Chỉ vào bức tranh, bức tranh thể hiện đoạn nào? Em hãy kể lại?
+ Câu truyện muốn nói lên điều gì?
6/ Luyện đọc lại bài
+ Tổ chức cho HS thi đọc truyện theo vai .
+ Nhận xét ,tuyên dương các nhóm đọc bài tốt.
 + Các em chạy ùa ra quay quanh Bác. Ai cũng muốn nhìn Bác cho thật rõ.
+ Bác đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa.
+ Các cháu có vui không?/ Các cháu ăn có no không?/ Các cô có mắng phạt các cháu không?/ Các cháu có thích kẹo không?
+ Bác rất quan tân đến việc ăn, ngủ, nghỉ,. . của các cháu thiếu nhi. Bác còn mang kẹo chia cho các em.
+ Những ai ngoan sẽ được Bác chia kẹo. Ai không ngoan sẽ không được nhận kẹo của Bác.
+ Vì Tộ tự thấy hôm nay mình chưa ngoan, chưa vâng lời cô.
+ Vì Tộ biết nhận lỗi./ Vì Tộ dũng cảm nhận lỗi./ Vì người dũng cảm nhận lỗi là rất đáng khen. 
+ HS nêu rồi nhận xét như phần mục tiêu
+ Luyện đọc cả bài và đọc thi đua giữa các nhóm
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Gọi 1 HS đọc bài. Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao?
Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
Dặn về luyện đọc và chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học.
;;;¥;;;
TOÁN : KILÔMET.
A/ MỤC TIÊU :
 Giúp HS:
Biết được tên gọi, kí hiệu và độ lớn của đơn vị đo độ dài kilômet (km).
Có biểu tượng ban đầu về khoảng cách đo bằng kilômet. 
Hiểu được mối quan hệ giữa kilômet (km) và mét (m).
Thực hiện các phép tính cộng với đơn vị đo độ dài kilômet.
Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Lược đồ có vẽ các tuyến đường như SGK.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi HS lên bảng làm bài:
 1m = . . .cm ; 1m = . . .dm ; . . .dm = 100cm
+ GV nhận xét cho điểm .
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng
 2/ Giới thiệu kilômet (km) . 
+ Chúng ta đã được học các đơn vị đo độ dài là:cm, dm, m. Trong thực tế, con người phải thường xuyên thực hiện đo những độ dài rất lớn như độ dài con đường quốc lộ . . . Vì thế người ta nghĩ ra một đơn vị đo lớn hơn mét đó là kilômet.
+ Kilômet kí hiệu là: km.
+ 1 kilômet có độ dài bằng 1000mét
+ Viết lên bảng: 1km = 1000m
+ Gọi HS đọc phần bài học như SGK.
+ Một số HS lên bảng thực hiện yêu cầu. Cả lớp làm ở bảng con.
Nhắc lại tựa bài.
+ HS đọc : 1 km bằng 100m.
3/ Luyện tập – thực hành
Bài 1: 
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Yêu cầu cả lớp tự làm bài.
+ Yêu cầu nhận xét bài làm của bạn.
+ Nhận xét thực hiện và ghi điểm
Bài 2: 
+ Vẽ đường gấp khúc như SGK lên bảng.
+ Yêu cầu HS đọc tên đường gấp khúc và đọc từng câu hỏi cho HS trả lời.
+ Quãng đường AB dài bao nhiêu km?
+ Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài bao nhiêu km?
+ Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài bao nhiêu km?
+ Nhận xét và yêu cầu HS nhắc lại kết luận của bài.
Bài 3:
+ GV treo lược đồ như SGK, sau đó chỉ trên bản đồ để giới thiệu: Quãng đường từ Hà Nội đến cao Bằng dài 285km
+ Yêu cầu HS tự quan sát hình trong SGK và làm bài.
+ Gọi HS lên bảng chỉ lược đồ và đọc tên, đọc độ dài của các tuyến đường.
Bài 4:
+ Đọc từng câu hỏi trong bài cho HS trả lời:
+ Cao Bằng và Lạng Sơn nơi nào xa Hà Nội hơn?
+ Vì sao em biết được điều đó?
+ Lạng Sơn và Hải Phòng nơi nào gần Hà Nội hơn? Vì sao?
+ Quãng đường nào dài hơn: Hà Nội – Vinh hay Vinh – Huế?
+ Quãng đường nào ngắn hơn: Thành Phố Hồ Chí Minh – Cân Thơ hay Thành Phố Hồ Chí Minh – Cà Mau?
+ Đọc đề
+ 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
+ Nhận xét
+ Đường gấp khúc ABCD.
+ HS đọc.
+ Quãng đường AB dài 23km.
+ Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài 90 km vì BC dài 42km, CD dài 48km, 42km cộng 48km bằng 90km.
+ Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài 65 km vì CB dài 42km, BA dài 23km, 42km cộng 23km bằng 65km.
+ Quan sát lược đồ.
+ Làm bài theo yêu cầu.
+ Làm bài, 6 HS lên bảng, mỗi HS tìm 1 tuyến đường.
+ Cao Bằng xa Hà Nội hơn Lạng Sơn.
+ Vì quãng đường từ Hà Nội đi Cao Bằng dài 285km còn quãng đường từ Hà Nội đi Lạng Sơn dài 169km, 285km > 169km.
+ Hải Phòng gần Hà Nội hơn Lạng Sơn. Vì quãng đường từ Hà Nội đi Lạng Sơn dài 169km còn từ Hà Nội đi Hải Phòng dài 102km, 102km < 169km.
+ Quãng đường từ Vinh đi Huế xa hơn từ Hà Nội đi Vinh.
+ Quãng đường từ Thành Phố Hồ Chí Minh đi Cân Thơ ngắn hơn quãng đường từ Thành Phố Hồ Chí Minh đi Cà Mau.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 
Các em vừa học toán bài gì ?
Một số HS nhắc lại cách đọc, viết đơn vị đo km.
GV nhận xét tiết học , tuyên dương .
Dặn về nhà làm các bài trong vở bài tập . Chuẩn bị bài cho tiết sau .
ĩĩĩĩĩ&ĩĩĩĩĩ
ĐẠO ĐỨC : BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH (T2)
A/ MỤC TIÊU: 
1. HS hiểu:
Ích lợi của một số loài vật đối với cuộc sống con người..
Cần phải bảo vệ loài vật có ích để giữ gìn môi trường trong lành.
Trẻ em khuyết tật có quyền được đối xử bình đẳng, có quyền được hỗ trợ, giúp đỡ.
2. HS có kĩ năng:
- Phân biệt được hành vi đúng và hành vi sai đối với các loài vật có ích.
- Biết bảo vệ loài vật có ích trong cuộc sống hằng ngày.
3. HS có thái độ đồng tình với những người biết bảo vệ loài vật có ích; không đồng tình với những người không biết bảo vệ loài vật có ích.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Tranh, ảnh , mẫu vật các loài vật có ích để chơi trò chơi đố vui.
Vở bài tập đạo đức.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi 2 HS lên bảng trả lời.
+ Nhận xét đánh giá.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
 ... hi điểm.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
 1/ GV thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng
 2/ Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: 
+ Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Treo bức tranh vẽ một cây ăn quả, yêu cầu HS quan sát và kể tên các bộ phận của cây
Bài 2 :
+ Gọi HS đọc đề.
+ Chia HS thành các 4 nhóm , mỗi nhóm thảo luận và tả 2 bộ phận của cây. Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy, yêu cầu thảo luận để điền vào giấy.Phát giấy và bút.
- Nhóm 1: Các từ tả gốc cây và ngọn cây:
- Nhóm 2: Các từ tả thân cây và cành cây:
- Nhóm 3: Các từ tả rễ cây và hoa:
- Nhóm 4: Các từ tả lá cây và quả:
+ Nhận xét và tuyên dương.
Bài 3 :
+ Gọi HS đọc đề bài.
+ Bạn gái đang làm gì?
+ Bạn trai đang làm gì?
+ Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thực hành hỏi – đáp theo yêu cầu của bài, sau đó gọi 1 số cặp thực hành trước lớp.
+ 2 HS thực hiện hỏi đáp theo mẫu “Để làm gì”
+ 2 HS làm bài tập 2
+Nhắc lại tựa bài.
+ Đọc yêu cầu.
+ Kể tên các bộ phận của cây ăn quả.
+ Gồm các bộ phận: gốc cây, ngọn cây, thân cây, cành cây, rễ cây, hoa, quả, lá.
+ Thảo luận theo yêu cầu, sau đó các nhóm đưa ra kết quả bài làm: 
- Gốc cây :to, sần sùi, cứng, ôm không xuể . . . - Ngọn cây :cao, chót vót, mềm mại, thẳng tắp, vươn cao, mập mạp. . .
- Thân cây: to, thô ráp, sần sỳi, gai gốc, bạc phếch, khẳng khiu, cao vút . . .
- Cành cây: khẳng khiu, thẳng đuột, gai gốc, phân nhánh, cong queo, um tùm, toả rộng . . .
- Rễ cây: cắm sâu vào lòng đất, nổi lên trên mặt đất, kì dị, sần sùi, dài, uốn lượn . . .
- Hoa: rực rỡ, thắm tươi, đỏ thắm, vàng rực, khoe sắc, ngát hương . . .
- Lá: mềm mại, xanh mướt, xanh non, cứng cáp, già úa, khô . . .
- Quả: chín mọng, to tròn, căng mịn, chi chít, đỏ ối, ngọt lịm. ngọt ngào . . .
+ Nhận xét các nhóm bạn.
+ Đọc đề bài.
+ Bạn gái đang tưới nước cho cây.
+ Bạn trai đang bắt sâu cho cây.
Bức tranh 1:
Bạn gái đang tưới nước cho cây để làm gì?
Bạn gái đang tưới nước cho cây để cây không bị khô héo/để cây xanh tốt/để cây mau lớn.
Bức tranh 2:
Bạn trai đang bắt sâu cho cây để làm gì?
Bạn trai đang bắt sâu cho cây để cây không bị sâu, bệnh./để bảo vệ cây khỏi sâu bệnh.
+ Gọi HS nhận xét chữa bài.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Hôm nay, chúng ta học bài gì?
Em có thích các loài vật không? Vì sao? GD HS.
Dặn HS về nhà làm bài tập vào vở bài tập. 
CB bài tuần 30 
GV nhận xét tiết học.
;;;¥;;;
THỦ CÔNG :
LÀM CON BƯỚM (T1).
A/ MỤC TIÊU 
HS biết cách làm con bướm bằng giấy thủ công.
Làm được con bướm.
Có hứng thú làm đồ chơi. Rèn luyện đôi tay khéo léo cho HS .
B/ Đ Ồ DÙNG DẠY –HỌC 
Mẫu con bướm bằng giấy .
Qui trình làm con bướm có hình vẽ minh họa .
Giấy thủ công đủ màu,hồ kéo , bút chì , thước kẻ .
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
+ GV nhận xét.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
 2/ Hướng dẫn quan sát nhận xét:
+ Giới thiệu con bướm bằng giấy ( hình mẫu)
+ Con bướm được làm bằng gì?
+ Con bướm có những bộ phận nào?
+ GV gỡ 2 cánh bướm trở về tờ giấy hình vuông.
Nhắc lại tựa bài
+ Bằng giấy màu thủ công.
+ Thân, cánh, râu . .
 3/ Hướng dẫn mẫu:
Bước 1: Gấp và cắt giấy.
Bước 2: Gấp cánh bướm.
Bước 3: Buộc thân bướm.
Bước 4: Làm râu bướm.
+ Cho nhắc lại các bước thực hiện
* Thực hành: 
+ Cho HS thực hành gấp và cắt cánh bướm
+ Nhận xét sửa chữa
+ Cắt tờ giấy hình vuông có cạnh 14 ô và 1 tờ 10 ô.1 tờ giấy hình chữ nhật dài 12 ô, rộng ½ ô để làm râu bướm.
+ Theo dõi và làm theo
+ Theo dõi và làm theo
+ Theo dõi và làm theo
+ Nhắc lại
+ Thực hành gấp, cắt cánh bướm.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
Nhắc lại các bước thực hiện.
Nhận xét về tinh thần học tập của HS. Nhận xét chung tiết học.
Dặn HS về nhà tập luyện thêm và chuẩn bị để học tiết sau.
ĩĩĩĩĩ&ĩĩĩĩĩ
TẬP LÀM VĂN :
ĐÁP LỜI CHIA VUI – CÂU HỎI.
A/ MỤC TIÊU :
Biết đáp lại lời chia vui cùng người khác bằng lời của mình.
Biết nghe kể và trả lời câu hỏi về chuyện Sự tích hoa dạ lan hương.
Biết nghe và nhận xét lời đáp, nhận xét câu trả lời của bạn.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Câu hỏi gợi ý bài tập 2 trên bảng phụ.
Bài tập 1 viết trên bảng lớp.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi 2 HS lên bảng thực hành hỏi – đáp lời cảm ơn theo các tình huống bài tập 1 tiết trước.
+ Nhận xét và ghi điểm.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 1/ G thiệu: GV giới thiệu và ghi bảng
 2/ Hướng dẫn làm bài:
Bài 1:
+ Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Yêu cầu HS đọc các tình huống được đưa ra trong bài.
+ Gọi 1 HS đọc tình huống 1.
+ Khi tặng hoa chúc mừng sinh nhật em, bạn em có thể nói như thế nào?
+ Em sẽ đáp lại lời chúc mừng của bạn ra sao?
+ Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này.
+ Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận với nhau để đóng vai thể hiện 2 tình huống còn lại của bài
+ Gọi 1 số lên bảng trình bày.
+ Nhận xét
Bài 2 : 
 + Yêu cầu HS đọc đề bài, hướng dẫn xác định yêu cầu sau đó kể chuyện 3 lần.
+ 2 HS thực hành.
+ Nhắc lại tựa bài.
+ Nói lời đáp của em trong các trường hợp sau.
+ Đọc các tình huống.
+ 1 HS đọc lại tình huống 1.
+ Nhiều HS được lên thực hành nói.
+ Nhận xét .
+ Nhiều HS được nói lời đáp lại.
+ 2 HS lên bảng thực hành nói và đáp lại
+ HS làm việc theo nói và đáp trước lớp .
+ 3 đến 5 cặp HS trình bày
+ Nhận xét.
+ Đọc đề bài
Sự tích hoa dạ lan hương
 Ngày xưa, có một ông lào thấy một cây hoa bị vứt lăn lốc ở ven đường, bèn đem về nhà trồng. Nhờ ông hết lòng chăm bón, cây hoa sống lại. Rồi nó nở những bông thật to và lộng lẫy để tỏ lòng biết ơn ông. Nhưng ban ngày ông lão bận, làm gì có thời gian để ngắm hoa.
 Hoa bèn xin Trời đổi vẻ đẹp thành hương thơm để mang lại niềm vui cho ông lão tốt bụng. Cảm động trước tấm lòng của hoa, Trời biến nó thành một loài hoa nhỏ bé, sắc màu không lộng lẫy nhưng toả hương thơm nồng nàn vào ban đêm. Đó là hoa dạ lan.
Theo Trần Hoài Dương
+ Hỏi: Vì sao cây hoa biết ơn ông lão?
+ Lúc đầu cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão bằng cách nào?
+ Về sau, cây hoa xin Trời điều gì?
+ Vì sao trời lại ban cho hoa có hương vào ban đêm?
+ Yêu cầu HS hỏi đáp theo các câu hỏi trên
+ Gọi 1 HS kể lại câu chuyện.
+ Nhận xét ghi điểm.
+ Vì ông lão đã cứu sống cây hoa và hết lòng chăm sóc nó.
+ Cây hoa nở những bông hoa thật to và lộng lẫy để tỏ lòng biết ơn ông lão.
+ Cây hoa bèn xin Trời đổi vẻ đẹp thành hương thơm để mang lại niềm vui cho ông lão.
+ Trời ban cho hoa có hương về ban đêm vì ban đêm là lúc yên tĩnh, ông lão không phải làm việc nên có thể thưởng thức hương thơm của hoa.
+ Một số cặp HS trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
+ 1 HS kể, cả lớp cùng theo dõi.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Vừa học xong bài gì?
Dặn về nhà thực hành nói và đáp lời chia vui lịch sự, văn minh. Viết về một loài cây ăn quả mà em thích.
Dặn HS về chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học.
;;;¥;;;
THỂ DỤC : BÀI 58
A/ MỤC TIÊU :
Tiếp tục học trò chơi “Con cóc là cậu ông trời”.Yêu cầu biết cách chơi, biết đọc vần điệu và tham gia chơi có kết hợp vần điệu ở mức độ ban đầu. 
Ôn Tâng cầu.Yêu cầu thực hiện đúng động tác và số lần tâng cầu liên tục nhiều hơn giờ trước.
B/ CHUẨN BỊ :
Địa điểm: Sân trường.
Phương tiện : 1 còi , mỗi HS chuẩn bị một quả cầu.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ PHẦN MỞ ĐẦU:
+ Yêu cầu tập hợp thành 4 hàng dọc. GV phổ biến nội dung giờ học. ( 1 p)
+ Xoay các khớp cổ tay, chân, hông, đầu gối .
+ Xoay cánh tay, khớp vai
+ Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên : 90 – 100m. 
+ Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. 1 p
+ Ôn 4 động tác: tay, chân, toàn thân, nhảy của bài thể dục phát triển chung. Mỗi động tác 2 x 8 nhịp . 
II/ PHẦN CƠ BẢN:
* Trò chơi: “Con cóc là cậu ông trời”:8 – 10 phút.
+ GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi. 
+ Hướng dẫn HS học vần điệu 1 – 2 lần, sau đó cho trò chơi có kết hợp vần điệu 1 đến 2 lần
* Tâng cầu : 8 – 10 phút.
+ GV nêu tên trò chơi, làm mẫu cách tâng cầu.
+ Chia tổ cho Các tổ tự chơi.Từng HS tâng cầu bằng vợt gỗ hoặc bảng nhỏ.
III/ PHẦN KẾT THÚC:
+ Đi đều theo 4 hàng dọc và hát.
+ Một số trò chơi thả lỏng
+ Cúi đầu lắc người thả lỏng, nhảy thả lỏng
+ GVhệ thống ND bài và yêu cầu HS nhắc lại.
+ GV nhận xét tiết học – Dặn về nhà ôn lại bài,chuẩn bị tiết sau.
+ Lớp trưởng điều khiển tập hợp .Lắng nghe 
+ HS thực hiện .
+ HS thực hiện theo yêu cầu 
+ Cả lớp cùng thực hiện.
+ Thực hiện theo nhịp hô của lớp trưởng.
+ Thực hiện theo sự hướng dẫn .Cả lớp thực hiện chơi theo tổ.
+ HS thực hiện theo yêu cầu .
+ Chú ý lắng nghe.
+ Cả lớp cùng học cách đọc vần điệu để thực hiện
+ Nghe và quan sát để thực hiện
+ Thực hiện chơi theo tổ, tổ trưởng điều khiển
+ Thực hiện
+ Thả lỏng cơ thể.
+ Thực hiện.
+ Lắng nghe.
ĩĩĩĩĩ&ĩĩĩĩĩ

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 30.doc