Thiết kế bài dạy các môn lớp 3 - Tuần 8

Thiết kế bài dạy các môn lớp 3 - Tuần 8

TUẦN 8:

Thứ hai ngày 15 tháng 10 năm 2012

 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN:

Tiết 22 + 23 .CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ

 Mục đích yêu cầu.

- Rèn đọc đúng các từ: lùi dần, lộ rõ, sải cánh, ríu rít.

- Bước đầu đọc đúng các kiểu câu, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. Hiểu ý nghĩa: Mọi người rong cộng đồng phải quan tâm đến nhau ( TL các câu hỏi 1,2,3,4,)

- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện (HS khá, giỏi kể được tùng đoạn hoặc cả câu chuyện theo lời một bạn nhỏ )

* KNS:Tự nhận thức bản thân

- Thể hiện sự cảm thông

 II. Đồ dùng dạy học.

- Tranh minh họa bài đọc (SGK), tranh ảnh chụp một đàn sếu.

 

doc 26 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 593Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 3 - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8:
Thứ hai ngày 15 tháng 10 năm 2012
 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN:
Tiết 22 + 23 .CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ
 Mục đích yêu cầu.
- Rèn đọc đúng các từ: lùi dần, lộ rõ, sải cánh, ríu rít. 
- Bước đầu đọc đúng các kiểu câu, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. Hiểu ý nghĩa: Mọi người rong cộng đồng phải quan tâm đến nhau ( TL các câu hỏi 1,2,3,4,)
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện (HS khá, giỏi kể được tùng đoạn hoặc cả câu chuyện theo lời một bạn nhỏ )
* KNS:Tự nhận thức bản thân 
- Thể hiện sự cảm thông 
 II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh họa bài đọc (SGK), tranh ảnh chụp một đàn sếu.
 III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: 5’
- Gọi ba em đọc thuộc lòng bài thơ: “Bận“ và trả lời câu hỏi.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm. 
 2. Bài mới: Giới thiệu bài: 
Luyện dọc: 15’ 
* Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. 
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu HS đọc từng câu trước lớp.
+ Theo dõi sửa chữa những từ HS phát âm sai. 
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp.
+ Lắng nghe nhắc nhớ học sinh ngắt nghỉ hơi đúng , đọc đoạn văn với giọng thích hợp.
+ Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới: sếu, u sầu, nghẹn ngào.
- Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Cho 5 nhóm nối tiếp đọc 5 đoạn.
- Gọi một học sinh đọc lại cả bài.
Hướng dẫn tìm hiểu bài: 10’
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1và 2, TLCH:
+ Các bạn nhỏ đi đâu? 
+ Điều gì gặp trên đường khiến các bạn nhỏ phải dừng lại?
+Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế nào? 
+Vì sao các bạn quan tâm ông cụ như vậy?
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 3 và 4.
+ Ông cụ gặp chuyện gì buồn?
+ Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ ông cụ thấy lòng nhẹ nhỏm hơn?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 5 trao đổi để chọn tên khác cho truyện theo gợi ý SGK.
+ Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
*Giáo viên chốt ý như sách giáo viên 
Luyện đọc lại: 20’
- Đọc mẫu đoạn 2.
- Hướng dẫn đọc đúng câu khó trong đoạn.
- 4HS nối tiếp nhau thi đọc các đoạn 2, 3, 4, 5.
- Mời 1 tốp (6 em) thi đọc truyện theo vai.
- Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.
Kể chuyện: Giáo viên nêu nhiệm vụ 25’
* H/dẫn HS kể lại chuyện theo lời 1 bạn nhỏ.
- Gọi 1HS kể mẫu 1 đoạn của câu chuyện. 
- Theo dõi nhận xét lời kể mẫu của học sinh.
- Cho từng cặp học sinh tập kể theo lời n/vật.
- Gọi 2 HS thi kể trước lớp.
- 1 HS kể lại cả câu chuyện ( nếu còn TG)
- GV cùng lớp bình chọn bạn kể hay nhất. 
3. Củng cố dặn dò: 3’
+ Các em đã bao giờ làm việc gì để giúp đỡ người khác như các bạn nhỏ trong truyện chưa?
- Về nhà đọc lại bài, xem trước bài “Tiếng ru” 
- 3 em lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ và TLCH theo yêu cầu của GV.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu 
- Từng HS nối tiếp nhau đọc từng câu, luyện đọc các từ ở mục A.
- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài, tìm hiếu nghĩa các từ mới ở mục chú giải SGK.
- HS luyện đọc theo nhóm ( nhóm 5 em).
- 5 nhóm đọc nối tiếp 5 đoạn.
- Một học sinh đọc lại cả câu truyện.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 và 2, trả lời:
+ Các bạn đi về nhà sau một cuộc dạo chơi vui vẻ. 
+ Các bạn gặp một ông cụ đang ngồi ven đường, vẻ mặt buồn rầu, cặp mắt lộ vẻ u sầu.
+ Các bạn băn khoăn trao đổi với nhau. Có bạn đoán ông cụ bị ốm, có bạn đoán ông bị mất cái gì đó. Cuối cùng cả tốp đến tận nơi hỏi thăm cụ 
+ Các bạn là những người con ngoan, nhân hậu muốn giúp đỡ ông cụ.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 3 và 4 của bài. 
+ Cụ bà bị ốm nặng đang nằm trong bệnh viện , rất khó qua khỏi .
+ Ông cụ thấy nỗi buồn được chia sẻ, ông thấy không còn cô đơn 
- Lớp đọc thầm trả lời câu hỏi tìm tên khác cho câu chuyện: Ví dụ Những đúa trẻ tốt bụng 
+ Con người phải quan tâm giúp đỡ nhau.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc. 
- 4 em nối tiếp thi đọc.
- Học sinh tự phân vai và đọc truyện.
- Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Lắng nghe GV nêu nhiệm vụ của tiết học.
- Một em lên kể mẫu 1đoạn của câu chuyện.
- HS tập kể chuyện theo cặp.
- 2 em thi kể trước lớp.
- Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất. 
- HS tự liên hệvới bản thân.
- Về nhà tập kể lại nhiều lần, xem trước bài mới.
TOÁN:
Tiết 36 . LUYỆN TẬP
I. Mục đích yêu cầu.
-Thuộc bảng chia 7 và vận dụng bảng chia 7 làm tính và giải toán liên quan đến bảng chia 7
- Biết xác định 1/7 của một hình đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ, VBT
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1. Bài cũ: 3’
- KT bảng chia 7.
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
2. Bài mới: Giới thiệu bài: 
Luyện tập: 32’
Bài 1: -Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Yêu cầu tự làm bài vào vở nháp.
- Gọi HS nêu miệng kết quả của các phép tính.
Lớp theo dõi đổi chéo vở và tự chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
 Bài 2: - Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện trên bảng con.
- Mời 2HS làm bài trên bảng lớp.
- Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh. 
Bài 3: -Gọi học sinh đọc bài 3, cả lớp đọc thầm. 
- H/dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 4: - Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK.
- Yêu cầu HS tự làm bài và nêu kết quả. 
- Nhận xét bài làm của học sinh. 
3. Củng cố - Dặn dò: 3’
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập 
- 3HS đọc bảng chia 7.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài
- Một em nêu yêu cầu đề bài .
- Cả lớp tự làm bài vào vở .
- 3HS nêu miệng kết quả nhẩm, lớp bổ sung. 
 7 x 8 = 56 7 x 9 = 63 42 : 7 = 6
 56 : 7 = 8 63 : 7 = 9 7 x 6 = 42 
- Một học sinh nêu yêu cầu bài. 
- Cả lớp làm bài trên bảng con, 2 em làm bài trên bảng.
 28 7 35 7 21 7 14 7
 0 4 0 5 0 3 0 2
- Một em bài toán, cả lớp nêu điều bài toán cho biết và điều bài toán hỏi. Sau đó tự làm bài vào vở.
- 1HS lên bảng giải bài, cả lớp nhận xét.
Bài giải: Số nhóm học sinh được chia là :
 35 : 7 = 5 (nhóm)
 Đ/S: 5 nhóm
- Cả lớp tự làm bài.
- 2HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
+ Hình a: khoanh vào 3 con mèo.
+ Hình b: khoanh vào 2 con mèo.
- HS đọc bảng chia 7. 
- Về nhà học bài và làm bài tập.
ĐẠO ĐỨC:
Tiết 8 .QUAN TÂM CHĂM SÓC ÔNG BÀ CHA MẸ (tiết 2)
I. Mục đích yêu cầu.
: Học sinh biết:
- Trẻ em có quyền sống với gia đình, có quyền được cha mẹ quan tâm chăm sóc. Trẻ em không nơi nương tựa có quyền được nhà nước và mọi người giúp đỡ và hỗ trợ . Trẻ em có bổn phận phải quan tâm giúp đỡ ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình.
- Biết yêu quý, quan tâm chăm sóc những người thân trong gia đình của mình.
* KNS:
- Kĩ năng lắng nghe ý kiến của người thân
- Kĩ năng thể hiện sự cảm thông trước suy nghĩ, cảm xúc của người thân
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm chăm sóc người thân trong những việc vừa sức.
 II. Đồ dùng dạy học.
- Các bài thơ, bài hát. các câu chuyện về chủ đề gia đình.
 III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: 3’
- Gọi h/s lên bảng nêu câu hỏi bài cũ: Vì sao phải chăm sóc ông bà cha mẹ? 
- Nhận xét - ghi điểm 
2. Bài mới: Giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Xử lí tình huống. 12’ 
- Chia lớp thành các nhóm ( mỗi nhóm 5 em).
- Giao nhiệm vụ: 1 nữa số nhóm thảo luận và đóng vai tình huống 1(SGK), 1 nữa số nhóm còn lại thảo luận và đóng vai tình huống 2 (SGK).
- YC các nhóm tiến hành th.luận chuẩn bị đóng vai.
- Mời các nhóm lên đóng vai trước lớp, cả lớp nhận xét, góp ý.
* Kết luận: sách giáo viên. 
*Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến. 10’ 
- Lần lượt đọc lên từng ý kiến (BT5-VBT) .
- Yêu cầu cả lớp suy nghĩ rồi bày tỏ thái độ tán thành, không tán thành hoặc lưỡng lự bằng giơ tay (tấm bìa). Nêu lý do vì sao?.
* Kết luận : Các ý kiến a, c đúng ; b sai. 
Hoạt động 3: Giới thiệu tranh. 8’ 
- Yêu cầu HS lần lượt giới thiệu tranh với bạn ngồi bên cạnh tranh của mình về món quà sinh nhật ông bà, cha mẹ, anh chị em.
- Mời một số học sinh lên giới thiệu với cả lớp.
*Kết luận : Đây là những món quà rất quý.
Thực hành: Múa hát, kể chuyện, đọc thơ.
- HD tự điều khiển ch.trình tự giới thiệu tiết mục 
- Mời học sinh biểu diễn các tiết mục. 
- Yêu cầu lớp thảo luận về ý nghĩa bài hát, bài thơ...
Vận dụng tiếp nối: Kết luận chung: Ông bà, cha mẹ, anh chị em là những người thân yêu nhất của em,luôn yêu thương, quan tâm, chăm sóc em. Ngược lại, em cũng phải có bổn phận quan tâm, chăm sóc ông bà...
3. Nhận xét giờ học: 3’
- GV đánh giá giờ học
- 2 h/s lên bảng 
- Cả lớp lắng nghe
- Các nhóm thảo luận theo tình huống. 
- Các nhóm lên đóng vai trước lớp.
- Lớp trao đổi nhận xét .
- Cả lớp lắng nghe và bày tỏ ý kiến của mình.
-Thảo luận và đóng góp ý kiến về mỗi quyết định ý kiến của từng bạn.
- Lớp tiến hành giới thiệu tranh vẽ về một món quà tặng ông bà , cha mẹ nhân ngày sinh nhật hai em quay lại và giới thiệu cho nhau 
- Một em lên giới thiệu trước lớp .
- Các nhóm lên biểu diễn các tiết mục: Kể chuyện, hát, múa, đọc thơ có chủ đề nói về bài học .
- Lớp quan sát và nhận xét về nội dung , ý nghĩa của từng tiết mục, từng thể loại. 
- Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày.
Thứ ba ngày 16 tháng 10 năm 2012
TOÁN:
Tiết 37 . GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN
I. Mục đích yêu cầu.
- HS Biết cách giảm một số đi một số lần và vận dụng để giải các bài tập.
- Phân biệt giảm đi một số lần với giảm đi một số đơn vị .
 II. Đồ dùng dạy học.
 Tranh vẽ 8 con gà sắp xếp thành từng hàng như SGK. 
 III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: 3’
- Gọi học sinh lên bảng sửa bài tập về nhà .
-Giáo viên nhận xét đánh giá bài học sinh.
2. Bài mới: Giới thiệu bài: 
Khai thác: 13’
* GV đính các con gà như hình vẽ - SGK.
+ Hàng trên có mấy con gà ?
+ Hàng dưới có mấy con gà?
+ Số gà ở hàng trên giảm đi mấy lần thì được số gà ở hàng dưới?
- Giáo viên ghi bảng:
 Hàng trên : 6 con gà 
 Hàng dưới : 6 : 3 = 2 (con gà) 
- Yêu cầu học sinh nhắc lại. 
* Cho HS vẽ trên bảng con, 1 HS vẽ trên bảng lớp: đoạn thẳng AB = 8cm ; CD = 2cm.
+ Độ dài đoạn thẳng AB giảm mấy lần thì được độ dài đoạn thẳng CD?
- Ghi bảng: Độ dài đoạn thẳng AB : 8cm
 CD = 8 : 4 = 2(cm)
- KL: Độï dài AB giảm 4 lần thì được độ dài đoạn thẳng CD.
+ Muốn giảm 8cm đi 4 lần ta làm thế nào?
+ Muốn giảm 10km đi 5 lần ta làm thế nào?
+ Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế nào?
- GV ghi quy tắc lên bảng, gọi HS đ ... 
- 2HS đọc thuộc lòng bài thơ.
+ Bài thơ được viết theo thể thơ lục bát. 
+ Nêu cách trình bày bài thơ lục bát trong vơ.û 
 - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào nháp.
- HS nhớ lại hai khổ thơ 1 và 2 của bài thơ và viết bài vào vở. 
-Tự soát và sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm.
- 1HS đọc yêu cầu BT. Cả lớp đọc thầm.
-Lớp tiến hành làm bài vào VBT.
- 3 em thực hiện làm trên bảng, cả lớp nhận xét bổ sung. 
- 3 em đọc lại kết quả. Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng: cuồn cuộn, chuồng, luống.
- Về nhà học bài và xem lại bài tập trong sách giáo khoa.
TƯ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết 16.VỆ SINH THẦN KINH.
I. Mục đích yêu câu.
 Sau bài học, h/s có khả năng:
- Nêu được một số việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh thần kinh.
- Phát hiện những trạng thái tâm lí có lợi và có hại đối với cơ quan thần kinh.
- Kể được tên một số thức ăn, đồ uống,  nếu bị đưa vào cơ thể sẽ gây hại đối với cơ quan thần kinh.
II. Đồ dùng dạy học.
 - GV:	+ Các hình trong sgk/ 32, 33.
	+ Phiếu học tập.
- HS:	VBT
III. Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ ( 2’).
- Nêu vai trò của não trong hoạt động thần kinh? 
B. Bài mới:
HĐ1 (10’). Nêu được một số việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh thần kinh.
Bước1: Làm việc theo nhóm.
- Cho HS quan sát các hình 32/ sgk.
- Y/c HS đặt câu hỏi và trả lời cho từng hình nhằm nêu rõ việc làm và lợi hại của mỗi hoạt động.
- GV phát phiếu học tập có ND như trong sgk.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV gọi HS trình bày trước lớp. 
- GV nhận xét.
HĐ2 (12’). Trạng thái tâm lí có lợi hoặc có hại đối với cơ quan thần kinh.
Bước 1: Giao nhiệm vụ.
- GV chia lớp thành 4 nhóm và chuẩn bị 4 phiếu, mỗi phiếu ghi 1 trạng thái tâm lí: Tức giận, vui vẻ, lo lắng, sợ hãi.
- GV đi dến từng nhóm, yêu cầu HS diễn đạt trạng thái tâm lí đã ghi trong phiếu. 
Bước 2: Thực hiện.
- GV y/c nhóm trưởng điều khiển nhóm của mình theo y/c của GV.
Bước 3: Trình bày.
- Y/c đại diện nhóm lên trình bày vẻ mặt ở từng trạng thái.
- Y/c cùng thảo luận: Nếu 1 người luôn ở trong 1 trạng thái tâm lí đó thì có lợi hay có hại cho thần kinh?
- GV y/c học sinh rút ra bài học.
=> KL: Trạng thái (b) là có lợi. Trạng thái (a, c, d) là có hại.
HĐ3 ( 8’). Nhận biết những thức ăn có lợi, có hại tới thần kinh.
Bước 1: Làm việc theo cặp.
- Cho HS quan sát H9/ 33/ sgk và trả lời theo gợi ý: 
+ Chỉ và nói tên những thức ăn, đồ uống,  có hại cho cơ quan thần kinh.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV gọi 1 số HS lên trình bày trước lớp. 
- GV nêu vấn đề để cả lớp phân tích:
+ Trong số các thứ gây hại đối với cơ quan thần kinh, những thứ nào tuyệt đối phải tránh xa kể cả trẻ em và người lớn?
+ Kể thêm những tác hại ≠ do ma tuý gây ra đối với sức khoẻ người nghiện ma tuý?
C. Củng cố-dặn dò ( 3’).
- Y/c học sinh làm VBT/ 21.
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Bài 16: Vệ sinh thần kinh (tt).
- HS trả lời.
- HS làm việc nhóm 2 theo y/c của GV. Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm. Ghi kết qủa thảo luận vào phiếu.
- HS trình bày. HS ≠ nghe, nhận xét, bổ sung.
- Các nhóm nhận nhiệm vụ 
- 6 tổ thực hiện. 
- Các nhóm thực hiện.
- Đại diện nhóm trình bày
- Các nhóm quan sát, theo dõi, đoán xem bạn đang ở trạng thái tâm lí nào. 
- 2HS quay mặt vào nhau, cùng tìm hiểu bài.
_ Hs lên trình bày. Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- Ma tuý, thuốc lá
- HS thi đua kể.
- HS làm VBT.
Thứ sáu ngày 19 tháng 10 năm 2012
Thể dục 
Tiết 14: ĐI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI, TRÁI
I. Mục đích yêu cầu.
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi chuyển hướng phải, trái. Yêu cầu HS thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác.
- Chơi trò chơi “Chim về tổ”. Yêu cầu biết tham gia chơi tương đối chủ động.
II. Đồ dùng dạy học.
 - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn luyện tập. 
- Phương tiện: Chuẩn bị sân, bàn ghế, còi cho trò chơi và kiểm tra.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Phần mở đầu.
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu, phương pháp Ôn tập đánh giá.
- Cho HS khởi động và chơi trò chơi “Có chúng em”.
2-Phần cơ bản.
- GV chia từng tổ Ôn tập động tác ĐHĐNvà RLTTCB.
+ Nội dung tập hợp hàng ngang, Ôn tập theo tổ.
+ Đi chuyển hướng phải, trái, Ôn tập theo nhóm. Mỗi đợt kiểm tra 5-8 HS.
Những em nào thực hiện không đúng hoặc còn nhiều sai sót, xếp loại chưa hoàn thành, GV hướng dẫn số HS này tiếp tục tập thêm ở những giờ học sau.
- Chơi trò chơi “Chim về tổ”.
 GV tổ chức trò chơi như bài 15, nhưng cần tăng thêm các yêu cầu cho thêm phần hào hứng, nhắc HS đề phòng chấn thương.
 * Tập phối hợp các động tác: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phái, trái; đi chuyển hướng (mỗi động tác 1-2 lần).
3-Phần kết thúc
- Cho HS đứng tại chỗ vỗ tay, hát.
- GV nhận xét và công bố kết quả kiểm tra, khen ngợi những HS thực hiện tốt.
- GV giao bài tập về nhà. 
- Lớp trưởng tập hợp, báo cáo, HS chú ý nghe GV phổ biến.
- HS chạy chậm theo 1 hàng dọc quanh sân tập, khởi động kỹ các khớp và tham gia trò chơi.
- HS phục vụ Ôn tập theo yêu cầu của GV. Những em nào thực hiện không đúng hoặc còn nhiều sai sót, xếp loại chưa hoàn thành, tiếp tục tập thêm ở những giờ học sau.
- HS tham gia trò chơi, chú ý tránh chấn thương. 
 - HS tập phối hợp các động tác theo yêu cầu của GV.
- HS vỗ tay, hát.
- HS chú ý lắng nghe. 
TOÁN:
Tiết 40. LUYỆN TẬP
I. Mục đích yêu cầu.
- Củng cố về: Tìm một thành phần chưa biết của phép tính; nhân số có 2 chữ số với số có một chữ số; chia số có 2 chữ số cho số có một chữ số; .
- G/dục HS yêu thích môn học.
 II. Đồ dùng dạy học.
 III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1. Bài cũ: 3’
- Gọi 2HS lên bảng làm BT: Tìm x
 56 : x = 7 28 : x = 4
- Nhận xét ghi điểm.
 2. Bài mới: Giới thiệu bài: 
 Hướng dẫn HS làm BT: 32’
Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập .
-Yêu cầu lớp cùng làm mẫu một bài. 
- Yêu cầu cả lớp tự làm vào vở .
- Mời 4HS lên bảng chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2: - Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu BT.
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở.
- Mời hai học sinh lên bảng làm bài.
- Cho HS đổi vở KT bài nhau. 
- Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh. 
Bài 3: - Gọi 2 học sinh đọc bài 3.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm, phân tích bài toán. 
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Mời 1 học sinh lên bảng giải.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 4: ( Nếu còn thời gian)
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi 1số em nêu miệng kết quả. 
- GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại ý đúng.
3. Củng cố - Dặn dò: 3’
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- 2 em lên bảng làm bài .
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
*Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu .
- Một em nêu yêu cầu bài 1 .
- Học sinh làm mẫu một bài và giải thích 
- Cả lớp thực hiện làm vào vở. 
- 4 học sinh lên bảngøchữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung. 
 x + 12 = 36 x x 6 = 30
 x = 36 -12 x = 30 : 6
 x = 24 x = 5
 80 - x = 30 42 : x = 7 
 x = 80 - 30 x = 42 : 7 
 x = 50 x = 6 ..............
- Một em nêu yêu cầu bài 2 .
- Cả lớp tự làm bài rồi chữa bài. 
a/ 35 32 26 20
 x 2 x 6 x 4 x 7
 70 192 104 140
b/ 64 4 80 4 77 7 
 24 16 
00 20 07 11
 0 0 0
- Học sinh nêu đề bài. Cả lớp cùng phân tích bài toán rồi tự làm vào vở.
- 1HS lên bảng trình bày bài giải. Cả lớp nhận xét bổ sung.
 Bài giải:
 Số lít dầu còn lại trong thùng :
 36 : 3 = 12 (lít)
 Đ/S :12 lít dầu 
- Một học sinh nêu đề bài .
- Lớp quan sát và tự làm bài.
- 3HS nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung.
 (Đồng hồ B là đúng)
- HS xung phong lên khoanh vào đáp án đúng.
- Về nhà học bài và làm bài tập. 
TẬP LÀM VĂN:
Tiết 8 . KỂ VỀ NGƯỜI HÀNG XÓM
I. Mục đích yêu cầu.
- Biết kể về một người hàng xóm theo gợi ý (BT1)
- Viết lại những đều vừa kể thành một đoạn văn ngắn.
- Rèn thói quen và kỹ năng viết 1 đoạn văn ngắn
* KNS:
- Xác định giá trị 
- Thể hiện sự cảm thông
 II. Đồ dùng dạy học.
Bảng phụ và phiếu học tập..
 III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: 3’
- Gọi 2 học sinh lên bảng kể lại câu chuyện
" Không nỡ nhìn"
- GV nhận xét, ghi điểm
 2. Bài mới: Giới thiệu bài 
Hướng dẫn làm bài tập. 15’
*Bài 1: - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập vàcâu hỏi gợi ý. Cả lớp đọc thầm.
- Hướng dẫn HS kể.
- Yêu cầu lớp đọc thầm lại các câu hỏi gợi ý.
- Gọi 1HS khá, giỏi kể mẫu một vài câu. 
- Giáo viên nhận xét rút kinh nghiệm .
- Mời 3 học sinh thi kể.
Thực hành: 17’
Bài tập 2:- Gọi 1 học sinh đọc bài tập
 - Nhắc học sinh có thể dựa vào 4 câu hỏi gợi ý để viết thành đoạn văn có thể là 5 – 7 câu. 
- Yêu cầu cả lớp viết bài.
- Mời 5 – 7 em đọc bài trước lớp. 
- Giáo viên theo dõi nhận xét . 
3.Củng cố, dặn dò: 3’
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau .
- Hai em lên bảng kể lại câu chuyện trả lời nội dung câu hỏi của giáo viên. 
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc y.cầu và các gợi ý. Cả lớp đọc thầm.
- Một em khá kể mẫu.
- 3 học sinh lên thi kể cho lớp nghe. 
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất.
-Một học sinh đọc đề bài .
- Lắng nghe giáo viên để thực hiện tốt bài tập. 
- Học sinh thực hiện viết vào nháp. 
- 5 em đọc bài viết của mình.
- Lớp nhận xét bình chọn bạn viết tốt nhất.
- Hai em nhắc lại nội dung bài học và nêu lại ghi nhớ về Tập làm văn . 
- Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau.
SINH HOẠT TUẦN 8
 I. Mục đích yêu cầu
	- Học sinh thấy được ưu và nhược điểm của mình trong tuần qua.
	- Từ đó sửa khuyết điểm, phát huy ưu điểm, nắm được phương hướng tuần sau.
	- Giáo dục học sinh thi đua học tập.
1. Ổn định tổ chức.
2. Lớp trưởng nhận xét.
- Hs ngồi theo tổ
- Tổ trưởng nhận xét, đánh giá, xếp loại các thành viên trong lớp.
- Tổ viên có ý kiến
- Các tổ thảo luận, tự xếp loai tổ mình,chọn một thành viên tiến bộ tiêu biểu nhất.
* Lớp trưởng nhận xét đánh giá tình hình lớp tuần qua
3. GV nhận xét chung:
Ưuđiểm:...............
Nhượcđiểm:
 - Chọn một thành viên xuất sắc nhất để nhà trường khen thưởng.
4. Phương hướng tuần 9
- Nhắc nhở HS phát huy các nề nếp tốt; hạn chế , khắc phục nhược điểm.
- Phổ biến công việc chính của tuần 9
- Thực hiện tốt công việc của tuần 9.

Tài liệu đính kèm:

  • docgioan an lop3 tuan 8CKTKNKNS.doc